BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 158/2015/TTLT-BTC-BTP | Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2015 |
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư liên tịch quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch:
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Phòng tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp xã phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn thì không phải nộp lệ phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản.
3. Cơ quan thực hiện chứng thực là cơ quan thu lệ phí.
Mức thu lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch như sau:
1. Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
2. Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
3. Chứng thực hợp đồng, giao dịch:
a) Chứng thực hợp đồng, giao dịch: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
b) Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch: 20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
c) Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực: 10.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
Lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Các khoản chi phí liên quan đến việc chứng thực được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2015. Thay thế Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu lệ phí chứng thực không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp để xem xét, hướng dẫn./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
|
- 1 Joint circular No. 92/2008/TTLT-BTC-BTP of October 17, 2008, guiding the rates and the collection, remittance, management and use of fees for the issue of copies and authentication fees.
- 2 Joint circular No. 62/2013/TTLT-BTC-BTP of May 13, 2013, providing for the collection levels, regime of collection, remittance, management and use of fees for authentication of contracts and transactions
- 3 Circular No. 226/2016/TT-BTC dated November 11, 2016,
- 4 Circular No. 226/2016/TT-BTC dated November 11, 2016,
- 1 Circular No. 256/2016/TT-BTC dated November 11, 2016,
- 2 Decree No. 55/2015/ND-CP dated June 9, 2015, the credit policy for agricultural and rural development
- 3 Decree No. 23/2015/ND-CP dated February 16, 2015, issuing copies from master registers, certification of true copies from originals, authentication of signatures and contracts
- 4 Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance
- 5 Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013, guidance Law on Tax administration, Law on the amendments to The Law on Tax administration, and Decree No. 83/2013/ND-CP
- 6 Decree No. 22/2013/ND-CP of March, 13, 2013, on the functions, tasks, powers and organizational structures of the Ministry of Justice
- 7 Circular No. 153/2012/TT-BTC of September 17, 2012, guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget
- 8 Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing the Finance ministry’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of july 24, 2002, guiding the implementation of legal provisions on charges and fees
- 9 Decree No. 24/2006/ND-CP of March 06, 2006 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the ordinance on charges and fees
- 10 Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 guiding the implementation of the law provisions on charges and fees
- 11 Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, of detailing the implementation of the ordinance on charges and fees
- 12 Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH10 of August 28, 2001 , on charges and fees.