- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5 Quyết định 5298/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/KH-UBND | Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2021 |
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ), Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 với những nội dung sau:
1. Mục đích
a) Nhằm bảo đảm việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, có trọng tâm; bảo đảm sự công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và sự minh bạch của bộ máy hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội; đồng thời, xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm đồng bộ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, có chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm.
- Bảo đảm sự phân công, phối hợp trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
1. Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính. Trong đó, tập trung vào trách nhiệm công khai, minh bạch trong việc tiếp cận, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp, đối thoại về thủ tục hành chính và việc xử lý phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính.
2. Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, tiết giảm đến mức thấp nhất chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
3. Kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, tập trung kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và việc giải quyết thủ tục hành chính tại sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn Thành phố.
4. Rà soát, chuẩn hóa thủ tục hành chính của các cấp trên địa bàn Thành phố, bảo đảm tất cả các thủ tục hành chính được công khai theo quy định của pháp luật và quy định của Thành phố.
5. Kiểm soát chặt chẽ thủ tục hành chính, trong dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính do sở, ban, ngành trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố công bố theo thẩm quyền; tăng cường công khai, minh bạch thủ tục hành chính. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định pháp luật.
6. Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố, cấp huyện và cấp xã. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
7. Xây dựng các kế hoạch nhằm triển khai đồng bộ, có hiệu quả nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021.
8. Bảo đảm chất lượng thẩm định, đánh giá tác động của thủ tục hành chính được quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
(kèm theo Phụ lục nội dung, nhiệm vụ cụ thể)
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động năm 2021 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã. Việc sử dụng kinh phí đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân Thành phố theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ (hàng quý) tổng hợp; xây dựng báo cáo của Ủy ban nhân dân Thành phố gửi Văn phòng Chính phủ theo quy định.
2. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
3. Giám đốc các sở; Thủ trưởng ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội dung của Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, kịp thời phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 04/KH-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến sản phẩm |
Xây dựng văn bản thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1.1 | Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn Thành phố. | Văn phòng UBND Thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2021 | Kế hoạch của UBND Thành phố |
1.2 | Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND Thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2021 | Kế hoạch của UBND Thành phố |
1.3 | Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các đơn vị thực hiện thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND Thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2021 | Kế hoạch của UBND Thành phố |
1.4 | Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2021 trên địa bàn Thành phố. | Văn phòng UBND Thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2021 | Kế hoạch Chủ tịch UBND Thành phố |
2.1 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. | - Văn phòng UBND Thành phố; - Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 | Tài liệu tập huấn, hướng dẫn, các lớp tập huấn |
2.2 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | - Văn phòng UBND Thành phố; - Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 | Tài liệu tập huấn, hướng dẫn, các lớp tập huấn |
2.3 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện quy trình kỹ thuật trên Cổng dịch vụ công Quốc gia (các phân hệ: CSDQG về TTHC; Hệ thống tiếp nhận và xử lý PAKN; Hệ thống báo cáo điện tử về KSTTHC). | - Văn phòng UBND Thành phố; - Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện, cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2021 | Tài liệu tập huấn, hướng dẫn, các lớp tập huấn. |
2.4 | Tiếp tục kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính | - Văn phòng UBND Thành phố; - UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 06 tháng/lần hoặc khi thấy cần thiết | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND Thành phố; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã |
3.1 | Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính, Danh mục thủ tục hành chính; dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn. | Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND Thành phố | Thường xuyên | Quyết định công bố thủ tục hành chính, Danh mục thủ tục hành chính; Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND Thành phố |
3.2 | Rà soát thường xuyên thủ tục hành chính. | - Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND Thành phố | Thường xuyên | Danh mục thủ tục hành chính sau rà soát; Báo cáo kết quả rà soát |
3.3 | Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính, Danh mục thủ tục hành chính; dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn. | Văn phòng UBND Thành phố | Sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Văn bản trình công bố hoặc Văn bản kiểm soát chất lượng |
3.4 | Công khai thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật. | - Văn phòng UBND Thành phố (Cổng dịch vụ công Quốc gia); - Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND Thành phố; cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Thủ tục hành chính được công khai |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính | |||||
4.1 | Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố; công khai kết quả xử lý theo quy định. | Văn phòng UBND Thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Văn bản xử lý/trả lời phản ánh kiến nghị; thông tin xử lý phản ánh, kiến nghị |
4.2 | Tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh do Văn phòng Chính phủ chuyển về Thành phố. | Văn phòng UBND Thành phố làm đầu mối tổng hợp; Sở, ngành, UBND cấp huyện (nơi có phản ánh, kiến nghị được chuyển đến) có trách nhiệm xử lý, giải quyết, trả lời, báo cáo theo quy định | Văn phòng UBND Thành phố; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | Báo cáo, văn bản thông báo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị |
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; nghiên cứu đề xuất cải cách thủ tục hành chính | |||||
5.1 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính lĩnh vực (có Kế hoạch riêng). | Sở, ngành (theo Kế hoạch riêng) | Văn phòng UBND Thành phố; Sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Năm 2021 | Quyết định phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2021; Báo cáo gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Chính phủ |
5.2 | Nghiên cứu đề xuất giải pháp, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; tăng cường liên thông thủ tục hành chính. | - Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện, cấp xã; - Các đơn vị thực hiện thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND Thành phố | Thường xuyên | - Đề án; - Quy trình thực hiện thủ tục thủ tục hành chính; - Báo cáo sáng kiến, giải pháp. |
| Tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính (có Kế hoạch riêng). | Đoàn Kiểm tra liên ngành của Thành phố | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 | Thông báo Kết luận kiểm tra |
| Thực hiện nghiêm Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 25/9/2015 của UBND Thành phố. | - Văn phòng UBND Thành phố; - Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện, cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | - Văn bản chỉ đạo điều hành; - Hội nghị đối thoại về thủ tục hành chính. - Báo cáo kết quả thực hiện. |
8.1 | Thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định của pháp luật. | Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Báo cáo đánh giá tác động của thủ tục hành chính, bản đánh giá tác động của thủ tục hành chính |
8.2 | Thẩm định thủ tục hành chính được quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định của pháp luật. | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Văn bản thẩm định |
9.1 | Tiếp tục thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và văn bản hướng dẫn thi hành trên địa bàn thành phố Hà Nội và chỉ đạo của UBND Thành phố. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố và cơ quan, đơn vị liên quan | Văn phòng UBND Thành phố; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Theo Kế hoạch ban hành kèm Quyết định số 5298/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 của UBND Thành phố | Theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 5298/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 của UBND Thành phố |
9.2 | Xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính phục vụ việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Thành phố. | Các sở, ban, ngành | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên; Kế hoạch của cấp có thẩm quyền | Phê duyệt và đưa vào vận hành thực tế |
9.3 | Xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện việc đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Văn phòng UBND Thành phố | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; các đơn vị liên quan | Quý I/2021 | Quyết định của UBND Thành phố |
9.4 | Xây dựng chức năng đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến. | Sở Thông tin và Truyền thông; | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; các đơn vị liên quan | Quý I, Quý II năm 2021 | Việc giải quyết thủ tục hành chính được đánh giá thường xuyên, liên tục |
9.5 | Tổ chức thực hiện việc đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Văn phòng UBND Thành phố | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; các đơn vị liên quan | Thường xuyên theo quy định | Báo cáo và phê duyệt kết quả đánh giá các đơn vị |
- 1 Kế hoạch 22/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 2 Quyết định 38/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 3 Kế hoạch 62/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2021