ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 24 tháng 01 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG, NĂM 2014
Căn cứ Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV) về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV) về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 06/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch xây dựng nông thôn mới 07 xã điểm tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2013-2015;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 04/TTr-SKH ngày 09/01/2014 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2014;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2014, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Tập trung đẩy mạnh phát triển sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân nông thôn.
2. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV) và Đề án xây dựng nông thôn mới của tỉnh đã ban hành; đến hết năm 2014 có 02 xã điểm đạt chuẩn nông thôn mới, đến hết năm 2015 mỗi huyện, thành phố có thêm một xã đạt chuẩn nông thôn mới (ngoài số xã điểm của tỉnh đã xác định).
3. Tiếp tục nâng cao nhận thức của hệ thống chính trị và nhân dân về nguồn lực xây dựng nông thôn mới: “dựa và nội lực của dân và cộng đồng là chính, nhà nước hỗ trợ chủ yếu qua các Chương trình mục tiêu quốc gia, thực hiện phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm”.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Rà soát, bổ sung hoàn chỉnh đề án phát triển sản xuất tại các xã: lựa chọn sản phẩm chủ lực, xây dựng dự án ưu tiên, mô hình trình diễn; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và thu nhập cho người dân nông thôn, giảm tỷ lệ hộ nghèo.
2. Lồng ghép các nguồn vốn; xây dựng cơ chế chính sách thu hút nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, trước hết là hạ tầng phục vụ sản xuất nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.
3. Kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện các xã điểm, lập kế hoạch, ưu tiên cân đối, bố trí nguồn vốn phân cấp từ các chương trình, dự án để đầu tư, hỗ trợ triển khai thực hiện hoàn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới đúng tiến độ vào năm 2015; trong đó ưu tiên bố trí vốn cho 02 xã điểm đạt chuẩn nông thôn mới vào tháng 12/2014.
4. Rà soát, đánh giá các xã có khả năng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2015, xác định nhu cầu nguồn lực để xây dựng kế hoạch thực hiện các tiêu chí còn lại cần đạt trong năm 2014 và năm 2015; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện đăng ký bổ sung; và hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch thực hiện đảm bảo đúng quy định.
5. Xây dựng kế hoạch, biên soạn tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực tham mưu chỉ đạo, điều hành cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, trọng tâm là cán bộ xã, thôn, bản.
6. Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến thôn, bản, hộ gia đình về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới bằng nhiều hình thức phù hợp (phát thanh, truyền hình, báo chí, phát tờ rơi, tổ chức các cuộc thi, học tập kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh, tổ chức hội thảo, đánh giá kết quả thực hiện chương trình...).
7. Phát động phong trào thi đua thôn điểm, hộ điểm; thực hiện biểu dương, khen thưởng kịp thời tổ chức, cá nhân tiêu biểu trong xây dựng nông thôn mới.
8. Các ngành thành viên Ban Chỉ đạo theo lĩnh vực, địa bàn được phân công: kiểm tra, đánh giá tiến độ triển khai thực hiện Chương trình; hướng dẫn cấp xã tổ chức thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới theo đồ án quy hoạch, đề án xây dựng nông thôn mới được phê duyệt.
(có biểu kế hoạch thực hiện kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể để chủ động tổ chức triển khai thực hiện; tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã triển khai thực hiện kế hoạch được giao; định kỳ hàng tháng, quý, sáu tháng, cả năm báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất kịp thời các biện pháp chỉ đạo với Ban Chỉ đạo tỉnh (gửi Văn phòng điều phối Chương trình của tỉnh để tổng hợp).
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh (thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh) xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể để thực hiện các tiêu chí thuộc ngành, lĩnh vực chuyên môn phụ trách đến cấp huyện, cấp xã; chủ động hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra theo dõi, quản lý việc thực hiện tiêu chí thuộc ngành quản lý đến từng xã. Định kỳ hàng tháng, quý, sáu tháng, cả năm báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất kịp thời việc giải quyết những nội dung vượt thẩm quyền chỉ đạo với Ban Chỉ đạo tỉnh (gửi Văn phòng điều phối Chương trình của tỉnh để tổng hợp).
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình của tỉnh có trách nhiệm tham mưu cho Ban Chỉ đạo theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng quý, sáu tháng, cả năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2014
(Kèm theo Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 24/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện, hoàn thành | Hình thức văn bản |
1. | Giao chỉ tiêu kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài chính; các sở, ban ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 1 | Quyết định của UBND tỉnh |
2. | Rà soát, bổ sung hoàn chỉnh đề án phát triển sản xuất tại các xã: lựa chọn sản phẩm chủ lực, xây dựng dự án ưu tiên, mô hình trình diễn; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và thu nhập cho người dân nông thôn, giảm tỷ lệ hộ nghèo | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý I | Quyết định của các huyện, thành phố |
3. | Rà soát, đăng ký bổ sung xã có khả năng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2015; hướng dẫn và phê duyệt kế hoạch thực hiện đạt chuẩn xã nông thôn mới đối với các xã đăng ký bổ sung. | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ban, ngành liên quan | Quý I | Kế hoạch của các huyện, thành phố |
4. | Lồng ghép các nguồn vốn; xây dựng cơ chế chính sách thu hút nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, trước hết là hạ tầng phục vụ sản xuất nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn | Các sở, ban, ngành, đoàn thể | UBND huyện, thành phố, các xã | Quý I | Kế hoạch của ngành |
5. | Phát động phong trào thi đua thôn điểm, hộ điểm trong xây dựng nông thôn mới. | Ủy ban MTTQ tỉnh; các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan. UBND huyện, thành phố, UBND xã | Cả năm |
|
6. | Kiểm tra, đôn đốc địa bàn được phân công phụ trách đẩy nhanh tiến độ thi công, tiến độ giải ngân, kịp thời tháo gỡ khó khăn cho cơ sở đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. | Các ngành thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng NTM của tỉnh | UBND huyện, thành phố và UBND các xã | Cả năm | Kế hoạch |
7. | Thông tin, tuyên truyền và tổ chức học tập kinh nghiệm về xây dựng nông thôn cho cán bộ, đảng viên và nhân dân. | Ủy ban MTTQ tỉnh; sở, ngành đoàn thể tỉnh, UBND huyện, thành phố | Ủy ban nhân dân xã. | Cả năm | Kế hoạch, tài liệu |
8. | Đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp | Văn phòng điều phối tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Cả năm | Kế hoạch của ngành |
9. | Biểu dương, khen thưởng tổ chức, cá nhân tiêu biểu trong xây dựng nông thôn mới. | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã. | Quý IV |
|
- 1 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020
- 2 Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2014 giao nhiệm vụ, quyền hạn các sở, ban, ngành tham mưu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2013 xây dựng nông thôn mới 07 xã điểm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2015
- 4 Kế hoạch 16/KH-UBND về tổ chức hội nghị sơ kết chương trình bê tông hoá đường giao thông nông thôn và xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2012
- 5 Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang 2011-2020, định hướng đến năm 2030
- 6 Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2011 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Sóc Trăng
- 7 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2014 giao nhiệm vụ, quyền hạn các sở, ban, ngành tham mưu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020
- 3 Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2011 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Sóc Trăng