ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/KH-UBND | Lạng Sơn, ngày 13 tháng 01 năm 2017 |
1. Mục đích
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về lĩnh vực giáo dục dân tộc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn để góp phần thực hiện thành công Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 (Sau đây gọi tắt là Quyết định số 1557/QĐ-TTg).
2. Yêu cầu
Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 về lĩnh vực giáo dục dân tộc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
1. Mục tiêu chung
Xác định nhiệm vụ và các điều kiện đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu để tập trung lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực, phấn đấu đạt các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 về lĩnh vực giáo dục dân tộc trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
TT | Chỉ tiêu đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) | Đến năm 2020 | Đến năm 2025 |
1 | Mục tiêu 1: Phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ | ||
1.1 | Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ trẻ em DTTS nhập học đúng độ tuổi cấp tiểu học (%) | 99,98 | 99,99 |
1.2 | Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ trẻ DTTS hoàn thành chương trình tiểu học (%) | 99,3 | 99,5 |
1.3 | Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ người DTTS từ 15 đến 60 tuổi biết chữ (%) | >92 | >98 |
1.4 | Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ người DTTS từ 10 tuổi trở lên biết chữ (%) | 97,4 | 97,8 |
2 | Mục tiêu 2: Tăng cường bình đẳng giới trong giáo dục đối với các DTTS | ||
2.1 | Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ mù chữ của nữ DTTS (%) | 2,5 | 2,0 |
2.2 | Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ HS nữ DTTS trong tổng số HS DTTS (%) - Cấp tiểu học; - Cấp trung học cơ sở; - Cấp trung học phổ thông. | 48,2 47,4 48,4 48,8
| 48,1 48,5 47,3 48,0 |
a) Các cấp ủy đảng, chính quyền, sở, ban, ngành, đoàn thể tăng cường công tác tuyên truyền, nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, gia đình và cộng đồng về các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ trong Quyết định số 1557/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 446/QĐ-UBND ngày 26/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015, đặc biệt là các chỉ tiêu về lĩnh vực giáo dục dân tộc.
b) Thực hiện đa dạng các hình thức và phương tiện truyền thông như: xuất bản phẩm, báo, đài, các hội nghị, hội thảo, sinh hoạt tập thể trong cộng đồng, nhà trường… để phổ biến các mục tiêu thiên niên kỷ về giáo dục đối với đồng bào DTTS, tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, học sinh và toàn xã hội tham gia thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ về giáo dục đối với đồng bào DTTS gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015.
c) Vinh danh, tuyên dương, khen thưởng các cá nhân, tổ chức, tập thể, đơn vị có thành tích trong hoàn thành các chỉ tiêu thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch này.
a) Hằng năm, huy động tối đa trẻ mẫu giáo 5 tuổi, học sinh tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh đến trường, lớp để duy trì, nâng cao chỉ tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù chữ, phổ cập giáo dục trung học cơ sở; đưa các chỉ tiêu trên vào chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của mỗi sở, ngành, địa phương để chỉ đạo thực hiện; đưa kết quả thực hiện các chỉ tiêu về phổ cập giáo dục, chống mù chữ vào bình xét thi đua hằng năm.
b) Thực hiện có hiệu quả Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng DTTS giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025; chú trọng các nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với học sinh DTTS nhằm thu hút học sinh đi học, nhập học đúng độ tuổi và hoàn thành chương trình giáo dục; huy động tối đa học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào học trung học cơ sở.
c) Thực hiện lồng ghép các nội dung, chương trình giáo dục để nâng cao năng lực, kỹ năng sống, giữ gìn, bảo tồn văn hóa dân tộc cho người học tại các trường phổ thông vùng DTTS, miền núi, trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú, đặc biệt cho học sinh các DTTS có tỷ lệ dân số thấp và các dân tộc có chất lượng nguồn nhân lực thấp.
d) Đa dạng hóa và linh hoạt trong các hình thức tổ chức dạy học, xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ cho đồng bào DTTS, nhất là đối với phụ nữ người DTTS. Nghiên cứu, biên soạn các tài liệu dạy và học xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ đặc thù, phù hợp với mỗi địa phương trong tỉnh và phù hợp với đối tượng người học là người DTTS.
đ) Tăng cường các giải pháp phù hợp với thực tiễn nhằm nâng cao nhận thức cho cộng đồng và cha mẹ học sinh trong việc tạo điều kiện cho trẻ em gái người DTTS đi học. Xây dựng môi trường giáo dục thấu hiểu, thân thiện đối với học sinh người DTTS. Tăng cường giáo dục giới tính, phòng chống xâm hại cho các đối tượng trẻ em gái trong nhà trường và ngoài xã hội nhằm hạn chế các nguy cơ, tạo môi trường tốt để nâng cao tỷ lệ học sinh, trẻ em gái là người DTTS đi học ở các cấp học.
a) Huy động, lồng ghép, bố trí vốn và từng bước tăng chi ngân sách hợp lý cho chương trình, chính sách liên quan để tăng cường đầu tư, hỗ trợ cho giáo dục vùng DTTS, miền núi; chú trọng hỗ trợ ngân sách cho công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ nhằm góp phần thực hiện và duy trì bền vững các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS, nhất là ở các thôn, xã thuộc khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và vùng biên giới.
b) Tiếp tục ưu tiên tập trung đầu tư vốn triển khai Chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2016 - 2020, đồng thời đề xuất các chương trình, dự án giáo dục cho vùng khó khăn, dân tộc, miền núi nhằm tăng cường cơ sở vật chất trường học vùng DTTS và miền núi theo hướng kiên cố hóa, chuẩn hóa và hiện đại hóa, xóa bỏ phòng học xuống cấp, phòng học tạm, học nhờ và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. Phấn đấu đến năm 2025 xóa 100% trường, lớp học tạm.
c) Tiếp tục thực hiện củng cố, phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú; hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú; rà soát, sắp xếp quy hoạch lại mạng lưới, trường, lớp các cấp học cho phù hợp; giảm thiểu các điểm trường lẻ để tăng cường đầu tư cơ sở vật chất các điểm trường chính để thực hiện hiệu quả các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục.
d) Thực hiện nghiêm túc các chính sách đối với trẻ em, học sinh DTTS như miễn, giảm học phí, cấp học bổng, hỗ trợ học tập (tiền, gạo, sách vở, đồ dùng học tập); thực hiện nghiêm chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ở vùng DTTS, miền núi, biên giới.
đ) Xây dựng cơ chế, chính sách trong tuyển học sinh DTTS vào học trường phổ thông dân tộc nội trú, nhất là học sinh DTTS có tỷ lệ dân số thấp trong tỉnh để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ về giáo dục đối với đồng bào DTTS.
a) Triển khai thực hiện và quản lý các chỉ số đánh giá về công tác giáo dục dân tộc; hướng dẫn các cơ sở giáo dục phương pháp thu thập, ghi chép, quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu hằng năm về trẻ em người DTTS nhập học lớp mẫu giáo 5 tuổi, nhập học đúng độ tuổi cấp tiểu học; tỷ lệ trẻ em DTTS hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học; tỷ lệ trẻ em người DTTS đi học, tốt nghiệp trung học cơ sở; tỷ lệ người DTTS từ 15 đến 60 tuổi biết chữ; tỷ lệ nam, nữ người DTTS mù chữ; tỷ lệ học sinh nữ người DTTS ở các cấp học tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông đối với từng DTTS trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức điều tra công tác phổ cập giáo dục các cấp học và cập nhật phần mềm thống kê kết quả phổ cập giáo dục - xóa mù chữ có tách số liệu theo từng dân tộc, theo giới tính.
c) Triển khai thực hiện và hướng dẫn các cơ sở giáo dục và đào tạo, đặc biệt đối với các thôn, xã thuộc khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực có nhiều đồng bào DTTS và có tỷ lệ mù chữ cao, đánh giá thực trạng học sinh người DTTS đến trường, học sinh bỏ học; thực trạng thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ cho đồng bào các DTTS.
d) Thực hiện các quy định và cơ chế theo dõi, báo cáo, đánh giá, giám sát, cập nhật dữ liệu hằng năm và xác định rõ trách nhiệm của các bên có liên quan về giáo dục dân tộc; tăng cường công tác kiểm tra để đảm bảo chính xác số liệu của các chỉ số.
a) Nghiên cứu, rà soát, đề xuất chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục làm công tác giáo dục vùng DTTS, miền núi, giáo viên làm công tác xóa mù chữ ở các thôn, xã thuộc khu vực có điều kiện khó khăn trên địa bàn tỉnh.
b) Rà soát, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục vùng DTTS, miền núi theo chuẩn/tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, từ đó có kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng.
c) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục các cấp học về nội dung, phương pháp dạy học, nâng cao năng lực xây dựng kế hoạch, lồng ghép các nội dung giáo dục, nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông mới và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tổ chức tốt các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, giáo dục thể chất, giáo dục văn hóa cho học sinh các DTTS phù hợp với học sinh và điều kiện thực tế của mỗi đơn vị nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới.
d) Nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên, cộng tác viên phụ trách công tác phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập giáo dục tiểu học - xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trung học cơ sở trong tỉnh, nhất là khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới.
a) Xác định rõ trách nhiệm của các cấp quản lý, các cơ sở giáo dục trong việc thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 về lĩnh vực giáo dục dân tộc.
b) Tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp kế hoạch của tỉnh, kế hoạch của Ngành Giáo dục và Đào tạo trong việc thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Là cơ quan thường trực có nhiệm vụ giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 về lĩnh vực giáo dục dân tộc.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, hướng dẫn lồng ghép, cụ thể hóa các chỉ tiêu của Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 về lĩnh vực giáo dục dân tộc trong các chính sách, chương trình, dự án; hướng dẫn tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
c) Tham mưu chỉ đạo việc duy trì, đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ; phổ cập giáo dục trung học cơ sở, thực hiện Mục tiêu Thiên niên kỷ về giáo dục. Tập trung chỉ đạo thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, nâng cao tỷ lệ học sinh nữ người DTTS ở các cấp học đảm bảo thực hiện Mục tiêu Thiên niên kỷ về bình đẳng giới trong giáo dục; hướng dẫn các địa phương thực hiện công tác rà soát, đánh giá thực trạng, chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn theo yêu cầu; hướng dẫn về công tác thống kê, rà soát, xây dựng các cơ sở dữ liệu để đánh giá thực trạng các chỉ tiêu về giáo dục đối với từng DTTS trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND huyện, thành phố đôn đốc thực hiện, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo cụ thể hóa một số chỉ tiêu của Kế hoạch này vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hằng năm và 5 năm; hướng dẫn lồng ghép việc báo cáo, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm và 5 năm của tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố lồng ghép việc báo cáo các chỉ tiêu về giáo dục đối với đồng bào DTTS trong quá trình xây dựng và hoàn thiện tiêu chí giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội hằng năm và 5 năm.
c) Huy động, ưu tiên bố trí các nguồn lực cho các chương trình, dự án, chính sách có liên quan để thực hiện đạt được các chỉ tiêu đề ra trong Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ vào khả năng ngân sách của địa phương, ưu tiên bố trí nguồn vốn cho các chính sách, dự án có liên quan, nhằm đạt được các chỉ tiêu trong Kế hoạch này.
4. Sở Y tế
a) Cụ thể hóa các chỉ tiêu trong Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ về lĩnh vực y tế đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong chiến lược, quy hoạch, các chính sách, chương trình, dự án và kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực quản lý;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện các chương trình, chính sách, dự án thuộc lĩnh vực được giao nhằm đạt được các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ về lĩnh vực y tế trong các cơ sở giáo dục đối với đồng bào DTTS.
c) Thực hiện lồng ghép nguồn lực và theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu trong Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ về lĩnh vực y tế đối với đồng bào DTTS nói chung và trong các cơ sở giáo dục nói riêng; phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện và tổng hợp báo cáo theo quy định.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tuyên truyền về các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, kết quả, các nhân tố điển hình; thông tin tuyên truyền chính sách pháp luật có liên quan.
b) Tổ chức thực hiện lồng ghép nhằm đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến cho phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ dân tộc nhằm nâng cao nhận thức, phát triển văn hóa, góp phần đạt được các chỉ tiêu của Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo theo quy định.
6. Các Sở, ban, ngành có liên quan
a) Căn cứ mục tiêu, các chỉ tiêu được xác định trong Kế hoạch này, cụ thể hóa vào chương trình, dự án, kế hoạch phát triển của ngành, đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện, nhằm góp phần đạt được các chỉ tiêu của Kế hoạch.
b) Thực hiện lồng ghép nguồn lực và theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch đối với đồng bào DTTS thuộc lĩnh vực ngành quản lý; tổng hợp báo cáo theo quy định.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Trên cơ sở chỉ tiêu của Kế hoạch này, xác định mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể phù hợp với thực tế địa phương, gắn với xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm để phấn đấu thực hiện, đạt được trong từng năm và cả giai đoạn.
b) Triển khai Kế hoạch này thành các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, phù hợp với khả năng nguồn lực và điều kiện của địa phương; lồng ghép các chính sách để tập trung ưu tiên thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ về lĩnh vực giáo dục dân tộc.
c) Lồng ghép các nguồn lực và các chương trình, dự án để thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch; báo cáo, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm.
d) Định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo cấp thẩm quyền.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể trên địa bàn tỉnh
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch, đồng thời phản ánh kịp thời các thông tin về tình hình công tác dân tộc trên địa bàn.
UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2018 thực hiện mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn do tỉnh Tuyên Quang gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015
- 2 Quyết định 4295/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững giáo dục và đào tạo Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015
- 5 Quyết định 3564/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 của thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 3564/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 của thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015
- 3 Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 4295/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững giáo dục và đào tạo Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 5 Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2018 thực hiện mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn do tỉnh Tuyên Quang gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015