Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 17 tháng 10 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TỰ NGUYỆN VỀ THỰC THI LUẬT LÂM NGHIỆP, QUẢN TRỊ RỪNG VÀ THƯƠNG MẠI LÂM SẢN (VPA/FLEGT)

Thực hiện Quyết định số 1624/QĐ-TTg ngày 14/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu về thực thi Luật Lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (viết tắt là Hiệp định VPA/FLEGT), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

1. Xác định nội dung công việc, thời gian, tiến độ và trách nhiệm, cơ chế phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan nhằm triển khai đồng bộ các biện pháp để thực hiện có hiệu quả các cam kết của Hiệp định.

2. Nâng cao nhận thức các quy định của pháp luật về đảm bảo nguồn gốc gỗ hợp pháp trong xu thế hội nhập; gắn công tác phổ biến nội dung của Hiệp định vào trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, chương trình, đề án tuyên truyền giáo dục pháp luật của các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện.

3. Tăng cường công tác quản trị rừng, giải quyết tình trạng khai thác gỗ bất hợp pháp, thúc đẩy thương mại gỗ, đảm bảo tính hợp pháp của gỗ và sản phẩm gỗ trên địa bàn tỉnh khi xuất khẩu vào thị trường Châu Âu và các thị trường khác đảm bảo đạt mục tiêu của Hiệp định.

II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ.

Nhằm triển khai thực hiện đạt hiệu quả mục tiêu của Hiệp định, quá trình thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của các sở, ban, ngành cần chủ động tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:

1. Triển khai, phổ biến nội dung về Hiệp định:

a) Tăng cường công tác truyền thông, phổ biến sâu rộng về nội dung của Hiệp định VPA/FLEGT đến mọi tầng lớp nhân dân, với nhiều hình thức phong phú và thiết thực, đặc biệt chú trọng các đối tượng chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị trồng rừng; các cơ sở kinh doanh chế biến gỗ xuất khẩu, các làng nghề thủ công mỹ nghệ và các bên liên quan khác.

Phân công thực hiện:

- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức phổ biến nội dung Hiệp định VPA/FLEGT cho cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tuyên truyền, cấp phát tài liệu phổ biến Hiệp định VPA/FLEGT cho các đơn vị trực thuộc, toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan.

- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì hướng dẫn các cơ quan báo chí địa phương, Đài Phát thanh và Truyền hình cấp huyện tổ chức tuyên truyền, phổ biến Hiệp định VPA/FLEGT trên các phương tiện thông tin đại chúng đến các cơ quan, tổ chức và nhân dân.

- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế, Cổng Thông tin điện tử tỉnh phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Hiệp định VPA/FLEGT.

- Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế trong chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan để tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Hiệp định VPA/FLEGT trong sở, ban, ngành, địa phương mình.

- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chỉ đạo các tổ chức thành viên tuyên truyền, phát động phong trào “trồng rừng gỗ lớn gắn với chứng chỉ FSC” nhằm thực hiện tốt Hiệp định VPA/FLEGT.

Thời gian thực hiện: Từ Quý II năm 2020 và các năm tiếp theo.

b) Tổ chức thực hiện công bố thông tin theo cam kết tại Phụ lục III về công bố thông tin của Hiệp định VPA/FLEGT nhằm sẵn sàng đảm bảo việc thực thi Hiệp định VPA/FLEGT được minh bạch, rõ ràng và hiệu quả gồm các thông tin về luật pháp; quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp và giao đất lâm nghiệp; quản lý rừng, sản xuất, chế biến gỗ và hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp.

Phân công thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.

- Thời gian thực hiện: Từ Quý III năm 2020 và các năm tiếp theo.

c) Tổ chức các chương trình thuyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng; các hội nghị, diễn đàn chuyên đề về VPA/FLEGT, công bố thông tin theo cam kết của Hiệp định đến các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu trong nước; các doanh nghiệp FDI cũng như các cơ quan truyền thông, báo chí.

Phân công thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.

- Thời gian thực hiện: từ Quý IV năm 2020 và các năm tiếp theo.

2. Hoàn thiện hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (VNTLAS):

Tham gia, góp ý vào quá trình xây dựng Nghị định quy định hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Định kỳ tiến hành rà soát, cập nhật, kịp thời báo cáo, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam được dẫn chiếu tại nội dung của Hiệp định về quản lý và truy xuất nguồn gốc gỗ; quản lý xuất, nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ.

Chuẩn bị đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật để tham gia vào việc vận hành hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam bằng phần mềm phân loại doanh nghiệp (Trung ương đang xây dựng); kết nối cơ sở dữ liệu về vi phạm pháp luật Lâm nghiệp và hệ thống cấp phép FLEGT điện tử.

Phân công thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hiện nay dự thảo Nghị định đảm bảo gỗ hợp pháp đang trình Bộ Tư pháp thẩm định).

3. Nâng cao năng lực thực thi Hiệp định VPA/FLEGT:

Tổ chức khảo sát, đánh giá xác định nhu cầu và lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm đáp ứng nhiệm vụ thực thi các cam kết của Việt Nam tại Hiệp định về Hệ thống đảm bảo gỗ hợp pháp Việt Nam (VNTLAS); quản lý chuỗi cung ứng; quản lý gỗ nhập khẩu; xác minh xuất khẩu cho các bên liên quan bao gồm: các cơ quan quản lý nhà nước (Kiểm lâm/cơ quan xác minh cấp phép FLETGT và Hải quan); các doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, Hợp tác xã trồng rừng, khai thác, chế biến lâm sản và các bên liên quan khác tham gia vào chuỗi cung ứng gỗ.

Phân công tập huấn:

- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Đối tượng tham gia: Kiểm lâm, Hải quan; Doanh nghiệp kinh doanh, chế biến gỗ; cộng đồng dân cư, hộ gia đình trồng rừng, khai thác, chế biến; các cơ quan quản lý nhà nước (UBND cấp xã, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng Kinh tế Hạ tầng,…); các bên liên quan khác (Hiệp hội, các tổ chức xã hội…).

- Thời gian thực hiện: năm 2020, 2021.

4. Phát triển trồng rừng gỗ lớn FSC gắn với chế biến xuất khẩu gỗ:

- Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gỗ lớn FSC; tranh thủ sự hỗ trợ kỹ thuật và chính sách về đổi mới Công ty Lâm nghiệp Nhà nước, các Ban quản lý rừng theo hướng cung cấp dịch vụ cũng như sự tham gia của khu vực kinh tế tư nhân vào trồng rừng gỗ lớn FSC.

- Hình thành khu chế biến sản phẩm gỗ hoàn chỉnh từ rừng keo có chứng chỉ FSC đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật về quản lý rừng bền vững và các cam kết khác nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, chế biến gỗ xuất khẩu lâu dài tại địa phương.

5. Quản lý, giám sát và đánh giá thực thi Hiệp định:

Tham gia đầy đủ và kịp thời các hoạt động đánh giá tác động của Hiệp định VPA/FLEGT về kinh tế, xã hội và môi trường; tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm làm giảm thiểu các tác động tiêu cực; đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành nghề sản xuất, chế biến, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trên địa bàn tỉnh vào thị trường Châu Âu.

Tăng cường năng lực cho các cơ quan xác minh FLEGT tham gia thực hiện công tác giám sát thực thi Hiệp định theo cam kết tại Phụ lục VI, VII của Hiệp định về đánh giá độc lập và tính sẵn sàng của hệ thống đảm bảo gỗ hợp pháp (VNTLAS) của Hiệp định.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1. Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức khác có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí.

2. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho công tác triển khai thi hành Luật Lâm nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan được phân công chủ trì thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này, có trách nhiệm chủ động sắp xếp, bố trí kinh phí trong nguồn ngân sách năm đã được phê duyệt; dự toán bổ sung kinh phí thực hiện Kế hoạch và huy động các nguồn kinh phí hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật để tổ chức thực hiện.

Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và chính quyền các địa phương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép, bố trí kinh phí thực hiện, trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách địa phương và tiến độ thực tế, triển khai kế hoạch có hiệu quả theo nhiệm vụ của các sở, ban, ngành và địa phương.

3. Quá trình triển khai tổ chức thực hiện, các đơn vị báo cáo định kỳ qua Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn về kết quả thực hiện và những khó khăn vướng mắc để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Các BQL rừng phòng hộ;
- Các Công ty TNHH NN 1 TV Lâm nghiệp;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- VP: LĐ và các CV: KH, TH, TC, NC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phương