Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 100/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 25 tháng 4 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 858/QĐ-TTG NGÀY 20/7/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ BIẾN NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2026-2030

Căn cứ Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 3394/QĐ-BNN-KTHT ngày 11/08/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030;

Căn cứ Kết luận số 83-KL/TU ngày 23/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Bình về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU, ngày 24/10/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030;

UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026-2030 với các nội dung như sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Phát triển cơ giới hóa nông nghiệp đồng bộ và chế biến nông, lâm, thủy sản (về cơ sở hạ tầng, máy móc, thiết bị và điều kiện đầu tư) phù hợp với quy mô, trình độ sản xuất của từng vùng, nhất là đối với vùng sản xuất hàng hóa tập trung và ngành hàng có giá trị gia tăng cao.

2. Phát triển cơ giới hóa phải gắn với quá trình cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; gắn với chuỗi giá trị thông qua các mô hình liên kết tổ chức sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm quy mô lớn.

3. Khuyến khích, thu hút các thành phần kinh tế, đặc biệt là kinh tế tư nhân tham gia phát triển cơ giới hóa nông nghiệp (chế tạo máy, trang bị máy móc, dịch vụ máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất).

4. Tận dụng cơ hội từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư để phát triển cơ giới hóa trong nông nghiệp theo hướng tự động hóa, hiện đại, thông minh, hiệu quả và bền vững.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

- Đảm bảo năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường nông nghiệp tại các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung được cơ giới hóa.

- Phát triển chế biến nông, lâm, thủy sản hiện đại, hiệu quả và bền vững, đáp ứng được nhu cầu, quy định của thị trường tiêu thụ.

2. Mục tiêu cụ thể

a. Cơ giới hóa nông nghiệp đối với từng lĩnh vực sản xuất:

- Trồng trọt: Sản xuất cây trồng chủ lực phấn đấu đến năm 2030 tỷ lệ cơ giới hóa đạt 98%, tỷ lệ cơ giới hóa đồng bộ đạt 70%.

- Chăn nuôi: Đối với trang trại chăn nuôi gà, lợn phấn đấu đến năm 2030 tỷ lệ cơ giới hóa đạt 92,8%, tỷ lệ cơ giới hóa đồng bộ đạt 57,6%.

- Thủy sản: Đối với các trang trại, mô hình trang trại sản xuất nuôi trồng thủy sản phấn đấu đến năm 2030 tỷ lệ cơ giới hóa đạt 79,9%.

- Lâm nghiệp: Các khâu làm đất, giống, trồng cây, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh, phòng chống cháy rừng phấn đấu đến năm 2030 tỷ lệ cơ giới hóa đạt 50%.

b. Phát triển chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản

- Tốc độ tăng giá trị gia tăng công nghiệp, chế biến nông, lâm, thủy sản phấn đấu đến năm 2030 đạt 10%.

- Trên 70% số cơ sở chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản chủ lực đạt trình độ và năng lực công nghệ trung bình, tiên tiến.

- Tổn thất sau thu hoạch nông, lâm, thủy sản chủ lực giảm từ 0,5-1%/năm.

- Tỷ trọng giá trị xuất khẩu nông, lâm, thủy sản chủ lực đạt 60% là sản phẩm chế biến.

III. NỘI DUNG

1. Cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp

Phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong nông nghiệp, ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ thông minh, hiệu quả và bảo vệ môi trường phù hợp với quy mô, trình độ sản xuất, lợi thế từng ngành hàng, vùng sản xuất nông nghiệp với các tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị nông, lâm, thủy sản.

1.1.Tập trung xây dựng và nhân rộng các mô hình cơ giới hóa đối với các lĩnh vực trong sản xuất nông nghiệp một cách hiệu quả, đồng bộ từ khâu gieo trồng, nuôi trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản chế biến sản phẩm nông, lâm, thủy sản. Phấn đấu đến hết năm 2030 có ít nhất 05 mô hình phát triển cơ giới hoá đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh.

1.1.1 Trồng trọt

a) Đối với cây lúa, ngô, khoai, lạc, cây ăn quả (cây lương thực có hạt)

- Khâu làm đất: Cơ bản được cơ giới hóa bằng việc áp dụng, sử dụng máy làm đất, máy tạo luống, máy xới đất có năng suất, hiệu quả.

- Khâu gieo trồng: Chuyển dần từ gieo trồng bằng công cụ thủ công sang sử dụng máy cấy, máy gieo hạt và đặc biệt nhân rộng mô hình mạ khay, máy cấy lúa.

- Khâu chăm sóc: Sử dụng các loại máy bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật có chất lượng bảo đảm theo quy chuẩn kỹ thuật; máy đa năng chăm sóc (vun, xới) và đưa công nghệ tưới tiết kiệm nước, tưới tự động để áp dụng đối với một số loại cây khoai, lạc, cây ăn quả.

- Khâu thu hoạch: Tiếp tục sử dụng máy gặt đập liên hợp trong thu hoạch lúa có tính năng kỹ thuật cao, mức độ hao hụt đạt 4,5%.

- Khâu chế biến, bảo quản: Khuyến khích đầu tư hệ thống sấy phù hợp với quy mô, trình độ sản xuất tiên tiến, gắn với các cơ sở xay xát, dự trữ lương thực có quy mô vừa và lớn; kho bảo quản lúa tại các hợp tác xã, doanh nghiệp, áp dụng cơ giới hóa, tự động hoá để kiểm soát các thông số kỹ thuật trong quá trình bảo quản, đồng thời áp dụng thiết bị, máy móc trong phòng chống côn trùng và động vật gây hại.

b) Đối với rau, củ, quả và hoa

- Khâu làm đất, gieo trồng: Sử dụng máy làm đất cỡ nhỏ, máy đóng bầu, gieo hạt trong sản xuất. Chú trọng các biện pháp canh tác tiên tiến trong nhà màng, nhà lưới có điều khiển các thông số nhiệt độ, ẩm độ và quản lý tốt dịch hại tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt.

- Khâu chăm sóc, thu hoạch: Ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, tưới tự động, công nghệ xử lý cận thu hoạch bằng các chất điều hòa sinh trưởng, kéo dài thời gian thu hoạch; cải tiến phương tiện, dụng cụ thu hái đảm bảo chất lượng sản phẩm rau hoa.

- Khâu bảo quản: Thực hiện bảo quản rau, hoa tươi tại chỗ theo hướng bảo quản mát. Phát triển hệ thống sơ chế rau tại các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất, bảo đảm an toàn thực phẩm và hạn chế đến mức thấp nhất tổn thất sau thu hoạch. Đầu tư trang thiết bị máy móc từ khâu sơ chế nhằm đạt tối đa tỷ lệ thu hồi sản phẩm, phương tiện vận chuyển phù hợp với từng loại nguyên liệu, đặc biệt áp dụng các phương pháp bảo quản tiên tiến nhằm hạn chế đến mức thấp nhất tổn thất sau thu hoạch đồng thời đảm bảo an toàn thực phẩm, trong đó tập trung áp dụng hai phương pháp bảo quản chính là: Bảo quản bằng phương pháp điều chỉnh nhiệt độ và bảo quản bằng phương pháp điều chỉnh thành phần không khí.

1.1.2.Chăn nuôi: Áp dụng máy, thiết bị trong chăn nuôi theo hình thức công nghiệp, có kỹ thuật và công nghệ phù hợp để hạn chế dịch bệnh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường vừa đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm ngành chăn nuôi.

- Khâu chế biến: Đầu tư trang thiết bị, quy trình, công nghệ sản xuất hiện đại, hỗ trợ các cơ sở kiến thức về xúc tiến thương mại, phát triển thị trường nhằm nâng cấp các cơ sở chế biến từ quy mô hộ gia đình, doanh nghiệp nhỏ lên quy mô doanh nghiệp vừa và lớn.

1.1.3. Thủy sản: Sử dụng máy móc, thiết bị ở các khâu: cho ăn, chăm sóc, thu hoạch. Trong chế biến đầu tư máy móc kết hợp với công nghệ truyền thống nhằm nâng cao sản lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm trong chế biến các sản phẩm dạng mắm.

1.1.4. Lâm nghiệp: Áp dụng cơ giới hoá đồng bộ các khâu trong sản xuất bao gồm: Làm đất; gieo trồng; xử lý thực bì; chăm sóc; khai thác.

1.2. Phát triển các tổ chức cung cấp dịch vụ cơ giới hoá

Khuyến khích phát triển các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác cơ giới hóa nông nghiệp về thiết kế, gia công và cung cấp máy, thiết bị, công nghệ, dịch vụ giới hóa nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ, chuyển giao khoa học công nghệ, các ý tưởng đổi mới, sáng tạo để phát triển cơ giới hóa vào sản xuất nông nghiệp.

2. Phát triển chế biến, bảo quản nông, lâm, thuỷ sản

- Áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ thân thiện với môi trường, hiện đại hóa trang thiết bị bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản để đa dạng hóa sản phẩm, giảm tổn thất về số lượng và chất lượng sản phẩm. Khuyến khích đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản quy mô vừa và nhỏ để tiêu thụ nông , lâm, thủy sản truyền thống của tỉnh.

- Khuyến khích doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản phát triển sản phẩm chế biến đặc sản địa phương. Kết nối với chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” (OCOP) trong xây dựng nông thôn mới. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (địa phương và cơ sở) cho các sản phẩm nông, lâm, thủy sản chế biến đặc sản địa phương quy mô vừa và nhỏ.

- Tích cực tham gia đào tạo nâng cao kỹ năng, trình độ chuyên môn kỹ thuật, an toàn thực phẩm, vệ sinh an toàn lao động cho đội ngũ tham gia chế biến nông đặc sản địa phương quy mô vừa và nhỏ theo các chương trình đào tạo tại các đề án, dự án của Trung ương và của tỉnh.

- Phát triển vùng nguyên liệu địa phương phục vụ cho sản xuất chế biến các sản phẩm đặc sản. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, thực hiện xây dựng cánh đồng lớn. Tăng cường liên kết sản xuất bảo đảm an toàn thực phẩm gắn với bảo quản, tiêu thụ sản phẩm.

- Khuyến khích tự đầu tư và mở rộng cơ sở chế biến, bảo quản đảm bảo đủ năng lực chế biến, bảo quản đối với những ngành hàng chủ lực, gắn với vùng sản xuất nguyên liệu tập trung. Ưu tiên kêu gọi và khuyến khích đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm chăn nuôi; chế biến, bảo quản lúa, gạo, dứa, rau quả và sơ chế, chế biến thuỷ sản là các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, đặc sản của tỉnh.

- Xây dựng gói tín dụng cho các chủ thể (hộ gia đình, HTX, doanh nghiệp vừa và nhỏ) đầu tư mới cơ sở chế biến vừa và nhỏ, đổi mới công nghệ chế biến, xử lý môi trường.

- Tăng cường công tác thông tin, truyền thông: Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí thực hiện các bài viết, phóng sự về các mô hình sản xuất tiên tiến, các hoạt động về công tác xúc tiến thương mại, phát triển thị trường.

- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi số trong quản lý sản xuất, kinh doanh nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình truy xuất nguồn gốc sản phẩm tạo niềm tin cho khách hàng, đồng thời tiếp cận các kiến thức kinh doanh trên nền tảng số, kinh doanh online, kinh doanh trên các sàn giao dịch thương mại điện tử.

- Duy trì, nâng cấp Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý nguồn gốc, chất lượng ATTP và kết nối cung cầu nông sản thực phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (tại check.ninhbinh.gov.vn/). Đấu nối liên thông hệ thống của Ninh Bình với cơ sở dữ liệu ngành Nông nghiệp và Môi trường. Tiếp tục hỗ trợ các cơ sở vận hành tài khoản trên Hệ thống. Cấp mã QR cho các sản phẩm.

- Kết nối thị trường, xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm chế biến đặc sản địa phương, gắn kết thành các tuyến làm đa dạng phong phú cho du lịch nông thôn.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Hoàn thiện về thể chế, chính sách

- Tiếp tục rà soát cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn theo quy định của Trung ương, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.

- Tập trung hỗ trợ các loại máy, thiết bị phục vụ cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến bảo quản nông, lâm, thủy sản theo các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026-2030.

- Thực hiện tốt các chính sách, pháp luật về đất đai để khuyến khích, tạo điều kiện tập trung ruộng đất và cơ chế phối hợp giữa các ngành, địa phương trong công tác tổ chức sản xuất nông nghiệp.

2. Quy hoạch vùng sản xuất gắn với phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn; tổ chức sản xuất nông nghiệp

- Tổ chức quy hoạch các vùng sản xuất tập trung, quy mô vừa, vùng sản xuất nông nghiệp hàng hoá theo hướng phát triển nhóm sản phẩm được cơ giới hóa đồng bộ, phù hợp với lợi thế của từng vùng, đảm bảo cung cấp đủ nguồn nguyên liệu và kết nối với các nhà máy chế biến nông, lâm, thủy sản, khu dịch vụ thương mại và khu du lịch. Đẩy mạnh đầu tư hạ tầng giao thông, thuỷ lợi để hỗ trợ cơ giới hoá.

- Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp theo hướng nâng cao năng lực và vai trò của các tổ chức hợp tác (Hợp tác xã), đẩy mạnh tập trung đất đai, tăng quy mô tạo điều kiện thuận lợi áp dụng cơ giới hóa và phát triển chế biến nông, lâm, thủy sản; phát triển các tổ chức hợp tác, trung tâm chuyển giao khoa học, công nghệ và kinh doanh dịch vụ cơ giới nông nghiệp; đẩy mạnh hợp tác, liên kết trong sản xuất, chế biến tiêu thụ nông, lâm, thủy sản, trong đó doanh nghiệp giữ vai trò là “trụ cột” của chuỗi giá trị.

- Hình thành cụm liên kết sản xuất - chế biến - tiêu thụ nông, lâm, thủy sản được cơ giới hóa đồng bộ nhằm thu hút các doanh nghiệp chế biến, bảo quản nông sản có đủ năng lực về vốn, công nghệ, thị trường tiêu thụ về đầu tư tại tỉnh để dẫn dắt chuỗi giá trị nông, lâm, thủy sản, vận hành một cách thông suốt, hiệu quả.

3. Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ

- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có sáng chế máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp được hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước.

- Tăng cường đầu tư cho khoa học và công nghệ phục vụ phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông, lâm, thủy sản.

- Tăng cường ứng dụng khoa học và công nghệ phát triển các khu chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tập trung, các vùng sản xuất lúa, rau củ, quả hữu cơ, theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tiêu chuẩn VietGap, Globalgap; khuyến khích áp dụng công nghệ xử lý bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.

- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác nghiên cứu khoa học công nghệ, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào đầu tư phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông, lâm, thủy sản.

4. Đẩy mạnh, phát triển tổ chức liên kết

Khuyến khích các hợp tác xã nông nghiệp, tổ hợp tác, hộ nông dân (trang trại) liên kết với doanh nghiệp chế biến trên địa bàn để sử dụng tối đa công suất máy trong các khâu sản xuất, vận chuyển và chế biến nhằm đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp, phát huy hiệu quả chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.

5. Về phát triển nguồn nhân lực

- Rà soát, đánh giá nguồn nhân lực, xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo chuyên ngành cơ giới nông nghiệp và chế biến nông, lâm, thủy sản như: cơ khí nông nghiệp, cơ khí thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch, công nghệ thực phẩm…,chú trọng thực hành, giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra.

- Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng cho đối tượng quản lý trong lĩnh vực cơ điện nông nghiệp và chế biến nông, lâm, thủy sản về khoa học công nghệ, thương mại, phát triển thị trường. Khuyến khích các doanh nghiệp chủ động đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề đáp ứng yêu cầu vận hành công nghệ tiên tiến, hiện đại.

- Triển khai các mô hình khuyến công, khuyến nông hàng năm, xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật áp dụng cơ giới hóa vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

6. Về huy động nguồn lực

Đẩy mạnh việc huy động các nguồn lực để thực hiện chiến lược phát triển cơ giới hoá nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản tập trung từ các nguồn: Vốn ngân sách tỉnh thông qua cơ chế hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn; vốn tín dụng thông qua các khoản vay thế chấp và tín chấp theo quy định; vốn tự có, đối ứng của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hợp tác xã và hộ gia đình; vốn lồng ghép các chương trình dự án khác trong nông nghiệp trên địa bàn.

7. Tăng cường sự phối hợp giữa các đơn vị của tỉnh; tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước (Trung ương và địa phương); kinh phí từ các Chương trình mục tiêu quốc gia; vốn lồng ghép các chương trình, đề án, kế hoạch, dự án liên quan; nguồn vốn tài trợ, viện trợ, nguồn vốn hợp pháp từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

- Căn cứ vào nhiệm vụ cụ thể và khả năng cân đối nguồn lực, các sở, ngành, cơ quan đơn vị, địa phương hàng năm xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện theo quy định để tổ chức triển khai kế hoạch.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và các địa phương tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; chỉ đạo triển khai các chương trình, dự án, đề án để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch theo chức năng quản lý và thẩm quyền được giao; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường, UBND tỉnh theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tiếp tục rà soát cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông, lâm, thủy sản.

- Tổ chức rà soát, tham mưu UBND tỉnh đề xuất thực hiện các quy định về đất đai, thiết lập các cơ chế thuận lợi để hộ nông dân, hợp tác xã, tổ hợp tác và doanh nghiệp tiếp cận đất đai hình thành vùng sản xuất nông nghiệp quy mô tập trung, tạo điều kiện ứng dụng cơ giới hóa nông nghiệp và phát triển chế biến nông sản.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược.

2. Sở Tài chính

Căn cứ vào khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách nhà nước, chủ trì tham mưu báo cáo cấp có thẩm quyền ưu tiên bố trí vốn phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật có tính chất kết nối vùng, liên vùng đảm bảo tính đồng bộ, hiện đại nhằm phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng sản xuất phục vụ cơ giới hóa nông nghiệp và nâng cao năng lực chế biến nông, lâm thủy sản; thực hiện hiệu quả các nhóm nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công.

3. Sở Công Thương

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan đẩy mạnh triển khai các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp, hỗ trợ cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản và cơ giới hóa nông nghiệp; các hoạt động xúc tiến thương mại, cung cấp về thông tin giá cả thị trường; ưu tiên nguồn vốn khuyến công hỗ trợ cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đầu tư máy móc, thiết bị mở rộng sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản.

4. Sở Khoa học và Công nghệ

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan đẩy mạnh triển khai các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ mới về cơ giới hóa nông nghiệp, chế biến, bảo quản nông sản để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa trong sản xuất nông nghiệp; tăng cường công tác bảo hộ, phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm nông, lâm, thủy sản chủ lực của tỉnh; triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; hướng dẫn thực hiện mã số, mã vạch sản phẩm, hàng hóa nông lâm, thuỷ sản trên địa bàn tỉnh.

5. Sở Giáo dục và Đào tạo

Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường lập kế hoạch, nội dung đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sản xuất nông nghiệp, trong đó có nhân lực cho lĩnh vực chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản và cơ giới hóa nông nghiệp; thực hiện các chương trình đào tạo nghề liên quan đến các ngành cơ khí, máy móc phục vụ phát triển cơ giới hóa nông nghiệp.

6. Ngân hàng Nhà nước khu vực VII

Đề nghị Ngân hàng Nhà nước khu vực VII chỉ đạo các tổ chức tín dụng tập trung nguồn vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; tăng cường phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã và người dân nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo thuận lợi trong tiếp cận nguồn vốn tín dụng, đặc biệt là các dự án đầu tư cơ giới hóa phục vụ sản xuất nông nghiệp và chế biến nông, lâm, thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

7. Các Sở, ngành liên quan

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung liên quan trong Kế hoạch này.

8. Ủy ban nhân dân các địa phương

- Xây dựng kế hoạch chi tiết, cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung và giải pháp để tổ chức triển khai Kế hoạch phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông, lâm, thủy sản trên địa bàn.

- Chủ động rà soát quy hoạch sản xuất nông nghiệp theo hướng vùng sản xuất tập trung, tạo điều kiện cho hộ nông dân, doanh nghiệp, các tổ chức sản xuất (hợp tác xã, tổ hợp tác) áp dụng nhanh cơ giới hóa vào các khâu từ sản xuất - bảo quản - chế biến - vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm.

- Trên cơ sở kế hoạch của tỉnh, lồng ghép các chương trình dự án, cân đối ngân sách, hàng năm bố trí nguồn vốn để tổ chức triển khai thực hiện tại địa phương.

9. Chế độ thông tin báo cáo

Định kỳ hàng năm trước ngày 05 tháng 12 (hoặc đột xuất) các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn đề nghị các đơn vị báo cáo bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Môi trường qua Chi cục Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026-2030. UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành của tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VP3. Bh_VP3_KH06

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Song Tùng

 

PHỤ LỤC I

CÁC CHỈ TIÊU VỀ CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ BIẾN NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 25/042025 của UBND tỉnh Ninh Bình)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm 2025

Năm 2030

Ghi chú

I

Cơ giới hóa nông nghiệp đối với từng lĩnh vực sản xuất

 

 

 

 

1

Trồng trọt (cây trồng chủ lực)

 

 

 

 

-

Tỷ lệ cơ giới hoá

%

83,9

98

 

-

Cơ giới hóa đồng bộ

%

61

70

 

2

Chăn nuôi (vật nuôi chủ lực)

 

 

 

 

-

Tỷ lệ cơ giới hoá

%

79

92,8

 

-

Cơ giới hóa đồng bộ

%

49

57,6

 

3

Thủy sản

 

 

 

 

 

Cơ giới hóa sản xuất nuôi trồng thủy sản

%

68

79,9

 

4

Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

Làm đất, trồng cây, chăm sóc, phòng chống cháy rừng

%

30

50

 

 

Khai thác, vận chuyển

%

30

50

 

II

Phát triển chế biến, bảo quản nông sản

 

 

 

 

1

Tốc độ tăng giá trị gia tăng công nghiệp chế biến nông sản/năm

%

8

10

 

2

Số cơ sở chế biến, bảo quản nông sản chủ lực đạt trình độ và năng lực công nghệ trung bình tiên tiến trở lên

cơ sở

597

702

 

3

Tỷ lệ cơ giới hóa trong bảo quản chế biến

%

44,8

52

 

4

Tổn thất sau thu hoạch nông sản chủ lực

%

7

4,5

 

 

PHỤ LỤC II

PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VỀ CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ BIẾN NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2026-2030

TT

Nội dung nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

Ghi chú

1

Cơ giới hóa các ngành sản xuất chính và phát triển chế biến, bảo quản nông lâm thuỷ sản

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các địa phương

2026-2030

 

2

Hoàn thiện về thể chế, chính sách

 

 

 

 

2.1

Rà soát các cơ chế, chính sách và văn bản quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến, bảo quản nông lâm thuỷ sản

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các địa phương

2026-2030

 

2.2

Hoàn thiện chính sách, pháp luật về đất đai theo hướng khuyến khích và tạo điều kiện tích tụ đất đai và cơ chế phối hợp giữa các ngành, địa phương trong công tác tổ chức sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn

3

Phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; tổ chức sản xuất nông nghiệp

 

 

 

 

3.1

Đầu tư phát triển kết cấu cở sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các địa phương

2026-2030

 

3.2

Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp theo hướng nâng cao năng lực và vai trò của các tổ chức hợp tác của nông dân, đẩy mạnh tập trung đất đai, tăng quy mô tạo điều kiện thuận lợi áp dụng cơ giới hóa và phát triển chế biến nông sản; tăng cường nghiên cứu, chuyển giao khoa học, công nghệ và kinh doanh dịch vụ cơ giới nông nghiệp; đẩy mạnh hợp tác, liên kết trong sản xuất, chế biến tiêu thụ nông sản, trong đó doanh nghiệp giữ vai trò là “trụ cột” của chuỗi giá trị.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các địa phương

2026-2030

 

3.3

Duy trì, nâng cấp Hệ thống truy xuất nguồn gốc cho các ngành hàng nông sản của tỉnh.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các địa phương

2026-2030

 

4

Ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ

 

 

 

 

 

Phát triển thị trường khoa học và công nghệ, hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, nhóm nghiên cứu trẻ tiềm năng, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông sản trên địa bàn tỉnh.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các địa phương

2026-2030

 

5

Phát triển nguồn nhân lực: xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo chuyên ngành cơ giới nông nghiệp và chế biến nông sản như: Cơ khí nông nghiệp, cơ khí thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch, công nghệ thực phẩm...,

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các địa phương

2026-2030

 

6

Huy động nguồn lực tài chính từ các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia thực hiện các nội dung cơ giới hóa nông nghiệp và phát triển chế biến nông lâm thủy sản

UBND các địa phương

Các sở, ban, ngành liên quan

2026-2030

 

7

Xây dựng mô hình cơ giới hoá đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông lâm thuỷ sản

UBND các địa phương

Các sở, ban, ngành liên quan

2026-2030

 

8

Tăng cường sự phối hợp giữa các đơn vị của tỉnh; tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các địa phương

2026-2030