- 1 Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 2 Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 3109/BTTTT-CĐSQG năm 2023 về nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1 Quyết định 17/QĐ-UBQGCĐS về Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023
- 2 Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 3 Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 3109/BTTTT-CĐSQG năm 2023 về nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1011/KH-UBND | An Giang, ngày 03 tháng 11 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023.
Thực hiện Công văn số 3109/BTTTT-CĐSQG ngày 01/8/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về nâng cao chất lượng, hiệu quả DVCTT.
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến năm 2023 trên địa bàn tỉnh An Giang, với những nội dung thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
- Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến năm 2023 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Hỗ trợ, phục vụ người dân, doanh nghiệp trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC, dịch vụ công trực tuyến, nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với cơ quan nhà nước.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền thúc đẩy cá nhân, tổ chức sử dụng DVCTT đạt hiệu quả cao; tiết kiệm được thời gian, công sức, chi phí phát sinh; công khai, minh bạch thông tin, nội dung giải quyết từng TTHC của các đơn vị.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Thực hiện rà soát, cập nhật, bổ sung hoặc ban hành kế hoạch hành động năm 2023 để nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, trong đó giao rõ nhiệm vụ, đầu mối chủ trì, nguồn lực và thời hạn hoàn thành cụ thể.
2. Khẩn trương hoàn thành triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử; đồng thời, đề nghị doanh nghiệp cung cấp giải pháp công nghệ thực hiện nâng cấp, cập nhật lên phiên bản mới nhất.
3. Thực hiện rà soát và lựa chọn các thủ tục hành chính đủ điều kiện trong phạm vi bộ, ngành, địa phương đảm bảo triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần theo đúng quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố bảo đảm tối thiểu 80% thủ tục hành chính được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến, tối thiểu 80% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với các thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của Thông tư 01/2023/TT-VPCP.
4. Ban hành văn bản giao chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ trực tuyến tới người đứng đầu từng cơ quan, đơn vị, địa phương năm 2023.
5. Xem xét, có chính sách giảm phí, lệ phí để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
6. Ban hành chính sách giảm thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
7. Triển khai thí điểm một số dịch vụ không tiếp nhận bản giấy, một số ngày không tiếp nhận bản giấy.
8. Chỉ đạo Tổ công nghệ số cộng đồng tích cực triển khai đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn từng người sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
9. Thực hiện các giải pháp tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức kiến thức, kỹ năng chuyên môn để bảo đảm phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
10. Đẩy mạnh triển khai việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích để hỗ trợ triển khai dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm cá nhân, tổ chức không phải hiện diện tại cơ quan nhà nước nếu pháp luật không quy định.
11. Rà soát lại các thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên 25 dịch vụ công thiết yếu, có nhiều người sử dụng để thực hiện đơn giản hóa, tái cấu trúc lại quy trình thực hiện, lược bỏ các bước trung gian không cần thiết, lược bỏ các thành phần hồ sơ đã có trong cơ sở dữ liệu để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân khi tiếp cận, thực hiện.
12. Thiết kế, thiết kế lại giao diện, trải nghiệm người dùng đối với các dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên 25 dịch vụ công thiết yếu, có nhiều người sử dụng. Đặc biệt chú trọng tới việc cung cấp thông tin hướng dẫn một đơn giản, trực quan, dễ hiểu, dễ làm, giúp người dân có thể tự hiểu và tự thực hiện một cách dễ dàng, thuận tiện.
13. Bảo đảm sẵn sàng chức năng ký số từ xa trên cổng dịch vụ công và thúc đẩy người dân sử dụng để thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
14. Kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh với Hệ thống thông tin của Kho bạc Nhà nước, Thuế để thực hiện thanh toán trực tuyến dịch vụ công theo quy định.
15. Triển khai Kho dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh để lưu giữ dữ liệu giải quyết dịch vụ công, phục vụ chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu trong thực hiện dịch vụ công.
16. Cung cấp đầy đủ, đa dạng và nâng cao chất lượng các kênh tương tác, hỗ trợ người dân. Ví dụ như thông tin hướng dẫn thủ tục hành chính, Hỏi-Đáp, câu hỏi thường gặp, Phản ánh, kiến nghị, Khảo sát, đánh giá sự hài lòng và Trợ lý ảo… Trong đó, cần thiết lập ngay đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ kỹ thuật và đảm bảo luôn có người trực đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ kỹ thuật tối thiểu trong thời gian hành chính để hỗ trợ, giải đáp các câu hỏi của người dùng.
17. Khai thác Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến của người dân (VNForm) do Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai để khảo sát, thu thập ý kiến của người dân và doanh nghiệp trong quá trình trải nghiệm thủ tục hành chính trên môi trường mạng. Nền tảng VNForm là kênh độc lập để khảo sát, thu thập ý kiến người dân, doanh nghiệp. Các hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh cần tích hợp và khai thác các biểu khảo sát từ VNForm, thường xuyên nắm bắt ý kiến của người dân, doanh nghiệp để có những biện pháp cải thiện chất lượng phục vụ và cung cấp dịch vụ công.
18. Triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh bảo đảm tối thiểu 3 phương thức trao đổi thông tin, trạng thái về hồ sơ điện tử giữa người dân và Cổng dịch vụ công: email, SMS và thông báo trên Cổng dịch vụ công. Xem xét bổ sung phương thức trao đổi thông tin, trạng thái hồ sơ qua các ứng dụng OTT (như Zalo).
19. Triển khai cung cấp DVCTT trên thiết bị di động bảo đảm cho thuận tiện cho người dân truy cập, sử dụng.
20. Đẩy mạnh hoàn thiện việc kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành cấp bộ, cấp tỉnh với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số của Bộ Thông tin và Truyền thông để tăng cường giám sát, đo lường một cách hiệu quả; thường xuyên đánh giá, kiểm tra, đối soát thông tin và số liệu cho chính xác; liên hệ đầu mối của Cục Chuyển đổi số quốc gia - Bộ Thông tin và Truyền thông mỗi khi việc kết nối gặp sự cố hoặc có vấn đề bất thường xảy ra.
(Chi tiết nhiệm vụ, giải pháp và phân công thực hiện tại phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Giao Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp được phân công theo Kế hoạch này và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả triển khai tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Thông tin, tuyên truyền, quán triệt cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại cơ quan, đơn vị, địa phương trong các buổi hội, họp, sinh hoạt chi bộ,… nhằm tạo sự chuyển biến về nhận thức, nắm bắt thông tin kịp thời và tạo quyết tâm cao thực hiện nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến năm 2023 trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Nghiên cứu, lồng ghép các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Kế hoạch này vào kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện có hiệu quả.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh, đôn đốc các cơ quan, địa phương thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Kế hoạch này.
- Phối hợp các cơ quan, địa phương báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, tổng hợp khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị báo cáo UBND tỉnh giải quyết.
Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các cơ quan, địa phương chủ động phối hợp thực hiện nhiệm vụ, giải pháp được giao, đảm bảo hoàn thành đúng thời hạn quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện các cơ quan, đơn vị nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số 1011/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh An Giang)
STT | Nhiệm vụ | Giải pháp | Chương trình/Kế hoạch thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm dự kiến/Kết quả đạt được | Ghi chú | |
Chủ trì | phối hợp | |||||||
1 | Thực hiện rà soát, cập nhật, bổ sung hoặc ban hành kế hoạch hành động năm 2023 để nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Đẩy mạnh triển khai thực hiện Kế hoạch số 483/KH-UBND ngày 12/6/2023 của UBND tỉnh về Nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2023 trên địa bàn tỉnh An Giang | Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch số 483/KH-UBND ngày 12/6/2023 của UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2023 | Hoàn thành mục tiêu được giao tại Kế hoạch số 483/KH-UBND ngày 12/6/2023 của UBND tỉnh |
|
2 | Hoàn thành triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử. Đồng thời đề nghị doanh nghiệp cung cấp giải pháp công nghệ thực hiện nâng cấp, cập nhật lên phiên bản mới nhất | Thực hiện thuê dịch vụ CNTT cung cấp, triển khai tập huấn, vận hành sử dụng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh giai đoạn 2023 - 2029 | Kế hoạch thuê dịch vụ CNTT cung cấp, triển khai tập huấn, vận hành sử dụng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh giai đoạn 2023 - 2029 | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2023 | Kế hoạch thuê dịch vụ CNTT cung cấp, triển khai tập huấn, vận hành sử dụng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh giai đoạn 2023 - 2029 |
|
Đề nghị doanh nghiệp cung cấp giải pháp công nghệ thực hiện nâng cấp, cập nhật lên phiên bản mới nhất | Văn bản gửi doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện cập nhật hệ thống lê phiên bản mới nhất | Sở Thông tin và Truyền thông | Viễn thông An Giang | Tháng 11/2023 | Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện cập nhật hệ thống lê phiên bản mới nhất |
| ||
3 | Thực hiện rà soát và lựa chọn các thủ tục hành chính đủ điều kiện trong phạm vi quản lý, đảm bảo triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần. Bảo đảm tối thiểu 80% thủ tục hành chính được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến, tối thiểu 80% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp dạng dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với các thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của Thông tư 01/2023/TT-VPCP | Thực hiện rà soát và lựa chọn các thủ tục hành chính đủ điều kiện trong phạm vi quản lý, đảm bảo triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần | Thực hiện rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND Các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 11/2023 | Quyết định ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần |
|
Bảo đảm tối thiểu 80% thủ tục hành chính được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến, tối thiểu 80% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp dạng dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với các thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của Thông tư 01/2023/TT-VPCP | Thực hiện rà soát danh mục TTHC tỉnh đủ điều kiện cung cấp dưới dạng trực tuyến và dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện cung cấp mức độ toàn trình | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 11/2023 | Quyết định ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần |
| ||
4 | Ban hành văn bản giao chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ trực tuyến tới người đứng đầu từng cơ quan, địa phương năm 2023 | Hoàn thành các chỉ tiêu được giao về sử dụng DVCTT tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch số 483/KH-UBND ngày 12/6/2023 của UBND tỉnh về Nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2023 trên địa bàn tỉnh An Giang | Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch số 483/KH-UBND ngày 12/6/2023 của UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 11/2023 | Hoàn thành các chỉ tiêu được giao về sử dụng DVCTT tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch số 483/KH-UBND ngày 12/6/2023 của UBND tỉnh |
|
5 | Xem xét, có chính sách giảm phí, lệ phí để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến | Rà soát các khoản phí, lệ phí hiện hành thuộc ngành, lĩnh vực quản lý và đề xuất mức thu phí, lệ phí hợp lý để thông qua tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2023 quy định mức thu phí, lệ phí để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến | Văn bản rà soát, đề xuất gửi Sở Tài chính | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài chính | Năm 2023 | Văn bản đề xuất | Nhiệm vụ được giao tại Công văn số 851/UBND-KTTH ngày 13/7/2023; Chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 6014/VPUBND-KTTH ngày 30/10/2023. |
Tổng hợp đề xuất của các cơ quan, địa phương. Tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách giảm phí, lệ phí để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến | Văn bản tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách giảm phí, lệ phí để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2023 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách giảm phí, lệ phí để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến | Nhiệm vụ được giao tại Công văn số 851/UBND-KTTH ngày 13/7/2023 | ||
6 | Ban hành chính sách giảm thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến | Các cơ quan, địa phương rà soát danh mục DVC trực tuyến, đề xuất rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ giấy | Văn bản đề xuất danh mục DVC trực tuyến rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ giấy gửi Văn phòng UBND tỉnh gửi Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2023 | Văn bản đề xuất |
|
Tổng hợp đề xuất của các cơ quan, địa phương. Tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục DVC trực tuyến, đề xuất rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ giấy | Tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục DVC trực tuyến, đề xuất rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ giấy | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2023 | Quyết định ban hành danh mục DVC trực tuyến rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ giấy |
| ||
7 | Triển khai thí điểm một số dịch vụ không tiếp nhận bản giấy, một số ngày không tiếp nhận bản giấy | Rà soát, lựa chọn tối thiểu từ 02 đến 05 TTHC (là DVC trực tuyến toàn trình) có thành phần hồ sơ ít, dễ thực hiện | Văn bản đề nghị rà soát | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 11/2023 | 02 đến 05 TTHC (là DVC trực tuyến toàn trình) có thành phần hồ sơ ít, dễ thực hiện |
|
Tổ công nghệ số cộng đồng tại địa phương, lực lượng đoàn viên thanh niên hỗ trợ, hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến | Văn bản chỉ đạo | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 11/2023 |
|
| ||
Triển khai thí điểm một số ngày không tiếp nhận bản giấy |
| Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 11/2023 | Báo cáo kết quả triển khai |
| ||
8 | Chỉ đạo Tổ công nghệ số cộng đồng tích cực triển khai đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn từng người sử dụng dịch vụ công trực tuyến | UBND huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh phát huy vai trò Tổ công nghệ số cộng đồng tại địa phương hỗ trợ hướng dẫn người dân thực hiện DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến, đăng ký tài khoản công dân trên cổng dịch vụ công, hỗ trợ chuẩn hóa thông tin thuê bao,… | Văn bản chỉ đạo Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn hỗ trợ hướng dẫn người dân thực hiện DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến, đăng ký tài khoản công dân trên cổng dịch vụ công, hỗ trợ chuẩn hóa thông tin thuê bao,… | UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 11/2023 | Văn bản chỉ đạo và báo cáo kết quả |
|
9 | Thực hiện các giải pháp tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức kiến thức, kỹ năng chuyên môn để bảo đảm phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Cơ quan, địa phương lồng ghép nội dung hướng dẫn thực hiện dịch vụ công trực tuyến tại buổi sinh hoạt ngày pháp luật, sinh hoạt chuyên đề định kỳ hàng tháng tại cơ quan, địa phương |
| Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | Lồng ghép nội dung hướng dẫn thực hiện dịch vụ công trực tuyến tại buổi sinh hoạt ngày pháp luật, sinh hoạt chuyên đề |
|
Tổ chức buổi tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, kỹ năng số, kỹ năng chuyên môn bảo đảm phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
| Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | Tổ chức tập huấn |
| ||
Đăng ký, tham dự đầy đủ các lớp đào tạo bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số do Bộ TTTT tổ chức; các lớp bồi dưỡng tập huấn kỹ năng số, an toàn thông tin do Sở TTTT tổ chức |
| Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | Tham dự đầy đủ các lớp đào tạo bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số |
| ||
10 | Triển khai việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích để hỗ trợ triển khai dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm cá nhân, tổ chức không phải hiện diện tại cơ quan nhà nước nếu pháp luật không quy định | Đẩy mạnh triển khai việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 809/UBND-TH ngày 05/7/2023 của UBND tỉnh | Rà soát, đề xuất bổ sung các thủ tục hành chính không yêu cầu cá nhân, tổ chức phải có mặt trực tiếp, để bổ sung vào danh mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích gửi Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Văn bản rà soát và đề xuất |
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành, cập nhật, sửa đổi, bổ sung danh mục TTHC tiếp nhận và không tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Quyết định cập nhật, sửa đổi, bổ sung danh mục TTHC tiếp nhận và không tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích |
| |||
11 | Rà soát lại các thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên 25 dịch vụ công thiết yếu, có nhiều người sử dụng để thực hiện đơn giản hóa, tái cấu trúc lại quy trình thực hiện, lược bỏ các bước trung gian không cần thiết, lược bỏ các thành phần hồ sơ đã có trong cơ sở dữ liệu để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân khi tiếp cận, thực hiện | Rà soát lại các thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên 25 dịch vụ công thiết yếu, có nhiều người sử dụng. |
| Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 11/2023 | Danh mục thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên 25 dịch vụ công thiết yếu, có nhiều người sử dụng |
|
Thực hiện đơn giản hóa, tái cấu trúc lại quy trình thực hiện, lược bỏ các bước trung gian không cần thiết, lược bỏ các thành phần hồ sơ đã có trong cơ sở dữ liệu để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân khi tiếp cận, thực hiện |
| Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 11/2023 | Thực hiện đơn giản hóa, tái cấu trúc lại quy trình thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến |
| ||
12 | Thiết kế, thiết kế lại giao diện, trải nghiệm người dùng đối với các dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên 25 dịch vụ công thiết yếu, có nhiều người sử dụng. Đặc biệt chú trọng tới việc cung cấp thông tin hướng dẫn một đơn giản, trực quan, dễ hiểu, dễ làm, giúp người dân có thể tự hiểu và tự thực hiện một cách dễ dàng, thuận tiện | Thiết kế, thiết kế lại giao diện, trải nghiệm người dùng đối với các dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên 25 dịch vụ công thiết yếu, có nhiều người sử dụng. Đặc biệt chú trọng tới việc cung cấp thông tin hướng dẫn một đơn giản, trực quan, dễ hiểu, dễ làm, giúp người dân có thể tự hiểu và tự thực hiện một cách dễ dàng, thuận tiện |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 11/2023 | Thiết kế, thiết kế lại giao diện, trải nghiệm người dùng đối với các dịch vụ công trực tuyến |
|
13 | Bảo đảm sẵn sàng chức năng ký số từ xa trên cổng dịch vụ công và thúc đẩy người dân sử dụng để thực hiện dịch vụ công trực tuyến | Tích hợp chức năng ký số từ xa trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 12/2023 | Hoàn thành tích hợp chức năng ký số từ xa trên |
|
Phối hợp các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chữ ký số công cộng thực hiện cung cấp chữ ký số miễn phí cho người dân khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các doanh nghiệp cung cấp giải pháp ký số công cộng | Tháng 12/2023 | Tổ chức các gian hàng cấp chữ ký số miễn phí cho người dân |
| ||
14 | Kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với Hệ thống thông tin của Kho bạc Nhà nước, Thuế để thực hiện thanh toán trực tuyến dịch vụ công theo quy định | Có văn bản gửi Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị hỗ trợ hướng dẫn kết nối |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
| Tháng 11/2023 | Văn bản gửi Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
Triển khai thực hiện kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Kho bạc nhà nước tỉnh An Giang; Cục Thuế tỉnh An Giang; Cục Chuyển đổi số quốc gia | Tháng 12/2023 | Hoàn thành kết nối |
| ||
15 | Triển khai Kho dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để lưu giữ dữ liệu giải quyết dịch vụ công, phục vụ chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu trong thực hiện dịch vụ công | Thực hiện Kế hoạch thuê Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (giai đoạn 2023 - 2029) theo đúng tiến độ tại Công văn số 2459/VPUBND-KGVX ngày 15/5/2023 của Văn phòng UBND tỉnh. Trong đó, phải đảm bảo Kho dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đáp ứng theo quy định tại Thông tư 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 12/2023 | Kế hoạch thuê Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (giai đoạn 2023 - 2029) |
|
16 | Cung cấp đầy đủ, đa dạng và nâng cao chất lượng các kênh tương tác, hỗ trợ người dân Thiết lập đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ kỹ thuật và đảm bảo luôn có người trực đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ kỹ thuật tối thiểu trong thời gian hành chính để hỗ trợ, giải đáp các câu hỏi của người dùng hoặc hỗ trợ tư vấn trực tuyến tự động (chatbot) |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 11/2023 | Thiết lập đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ kỹ thuật, hỗ trợ tư vấn trực tuyến tự động (chatbot) |
| |
17 | Khai thác Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến của người dân (VNForm) do Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai để khảo sát, thu thập ý kiến của người dân và doanh nghiệp trong quá trình trải nghiệm thủ tục hành chính trên môi trường mạng Triển khai Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến của người dân (VNForm) do Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai để khảo sát, thu thập ý kiến của người dân và doanh nghiệp trong quá trình trải nghiệm thủ tục hành chính trên môi trường mạng | Văn bản triển khai Triển khai Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến của người dân (VNForm) để khảo sát, thu thập ý kiến của người dân và doanh nghiệp trong quá trình trải nghiệm thủ tục hành chính trên môi trường mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Văn bản triển khai |
| |
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tích hợp và khai thác các biểu khảo sát từ VNForm, thường xuyên nắm bắt ý kiến của người dân, doanh nghiệp để có những biện pháp cải thiện chất lượng phục vụ và cung cấp dịch vụ công |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tích hợp và khai thác các biểu khảo sát từ VNForm |
| ||
18 | Triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh bảo đảm tối thiểu 3 phương thức trao đổi thông tin, trạng thái về hồ sơ điện tử giữa người dân và Cổng dịch vụ công: email, SMS và thông báo trên Cổng dịch vụ công. Xem xét bổ sung phương thức trao đổi thông tin, trạng thái hồ sơ qua các ứng dụng OTT (như Zalo) | Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh bảo đảm tối thiểu phương thức trao đổi thông tin, trạng thái về hồ sơ điện tử giữa người dân và Cổng dịch vụ công: email, SMS, Zalo và thông báo trên Cổng dịch vụ công | Văn bản gửi Viễn thông An Giang triển khai bảo đảm tối thiểu phương thức trao đổi thông tin, trạng thái về hồ sơ điện tử giữa người dân và Cổng dịch vụ công: email, SMS, Zalo và thông báo trên Cổng dịch vụ công | Sở Thông tin và Truyền thông | Viễn thông An Giang | Tháng 11/2023 | Văn bản triển khai |
|
19 | Triển khai cung cấp DVCTT trên thiết bị di động bảo đảm thuận tiện cho người dân truy cập, sử dụng | Triển khai cung cấp DVCTT trên thiết bị di động bảo đảm thuận tiện cho người dân truy cập, sử dụng | Văn bản gửi Viễn thông An Giang triển khai cung cấp DVCTT trên thiết bị di động bảo đảm thuận tiện cho người dân truy cập, sử dụng | Sở Thông tin và Truyền thông | Viễn thông An Giang | Tháng 11/2023 | Văn bản triển khai |
|
20 | Hoàn thiện việc kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành tỉnh với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số của Bộ Thông tin và Truyền thông để tăng cường giám sát, đo lường một cách hiệu quả; thường xuyên đánh giá, kiểm tra, đối soát thông tin và số liệu cho chính xác | Duy trì kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành tỉnh với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số của Bộ Thông tin và Truyền thông để tăng cường giám sát, đo lường một cách hiệu quả; thường xuyên đánh giá, kiểm tra, đối soát thông tin và số liệu cho chính xác |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Viễn thông An Giang | Tháng 11/2023 | Duy trì kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành tỉnh với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số của Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
Danh mục gồm: 20 nhiệm vụ./.
1 Kế hoạch 4623/KH-UBND năm 2023 hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Dương