
- 1 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Công văn 1277/BGDĐT-QLCL hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT năm 2024 hợp nhất Thông tư về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Công văn 1239/BGDĐT-QLCL hướng dẫn nội dung tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/KH-UBND | Đắk Lắk, ngày 29 tháng 4 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 TẠI TỈNH ĐẮK LẮK
Thực hiện Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024; Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 22/4/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT); Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/3/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn một số nội dung tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025; Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 tại tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Kỳ thi được tổ chức nhằm đánh giá kết quả học tập của người học theo mục tiêu và yêu cầu cần đạt được trong Chương trình giáo dục phổ thông; lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên GDTX) và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục; cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy, trung thực, đánh giá đúng năng lực của học sinh để các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
- Xác định các nội dung và phương án cụ thể để tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 theo đúng Quy chế thi.
2. Yêu cầu
Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 tại tỉnh Đắk Lắk phải được tổ chức đảm bảo an toàn, nghiêm túc, trung thực, khách quan, công bằng.
II. NỘI DUNG
1. Đăng ký dự thi
- Các đơn vị tổ chức cho các thí sinh đăng ký dự thi theo quy định; nhập dữ liệu của thí sinh vào Hệ thống Quản lý thi Thời gian đăng ký hồ sơ dự thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1239/BGDĐT- QLCL ngày 24/3/2025).
- Địa điểm thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi: Tại tất cả các trường THPT, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX tại các huyện, thị xã và thành phố Phụ lục I kèm theo).
2. Tổ chức quán triệt, học tập quy chế, nghiệp vụ thi
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức học tập Quy chế, nghiệp vụ thi cho cán bộ quản lý các nhà trường, các trưởng điểm thi, phó trưởng điểm thi, thư ký, cán bộ phụ trách phần mềm quản lý thi và giáo viên tư vấn tuyển sinh; chỉ đạo các đơn vị tổ chức học tập, quán triệt Quy chế, nghiệp vụ thi cho cán bộ, giáo viên làm công tác thi và phổ biến Quy chế thi cho tất cả thí sinh tham dự Kỳ thi.
3. Lịch thi
Thực hiện theo hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 tại Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/3/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Phương án tổ chức Kỳ thi
4.1. In sao đề thi
- Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu lựa chọn khu vực in sao đề thi đảm bảo đúng Quy chế thi và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
- Việc tổ chức in sao phải đảm bảo an toàn, bảo mật thực hiện đúng quy định.
4.2. Vận chuyển và bảo quản đề thi, bài thi
- Ban vận chuyển và bàn giao đề thi đến các điểm thi theo Quy chế thi.
- Ngay sau khi kết thúc buổi thi cuối cùng của Kỳ thi, Trưởng các Điểm thi và cán bộ an ninh thực hiện vận chuyển và bàn giao bài thi cho Ban thư ký Hội đồng thi theo đúng quy định.
- Sau khi hoàn thành công tác chấm thi, Ban thư ký vận chuyển bài thi về Sở Giáo dục và Đào tạo để bảo quản theo đúng quy định.
4.3. Bố trí các điểm thi
- Toàn tỉnh dự kiến bố trí 33 điểm thi Phụ lục II kèm theo).
- Căn cứ vào số lượng đăng ký dự thi, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ bố trí điểm thi dành riêng cho thí sinh dự thi theo Chương trình giáo dục phổ thông 2006.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo cụm trưởng, hiệu trưởng các trường có đặt điểm thi chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.4. Nhân sự tổ chức Kỳ thi
Căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký dự thi, số lượng phòng thi, số điểm thi, Sở Giáo dục và Đào tạo điều động cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trường phổ thông hoặc trường trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh tham gia tổ chức Kỳ thi; đảm bảo đủ nhân sự dự phòng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.5. Coi thi
Hội đồng thi và Ban coi thi chỉ đạo các Trưởng điểm thi tổ chức coi thi tại các điểm thi theo đúng lịch thi và Quy chế thi.
4.6. Làm phách
- Thời gian làm phách: Từ ngày 28/6/2025.
- Phương thức làm phách: Thực hiện làm phách theo Quy chế thi và các hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ban làm phách được cách ly triệt để trong suốt thời gian tập trung làm phách cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ; bảo quản bài thi, phách thực hiện theo đúng Quy chế thi và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Chấm thi
- Thời gian chấm bài thi trắc nghiệm: Từ ngày 29/6/2025.
- Thời gian chấm bài thi tự luận: Từ ngày 30/6/2025.
- Sở Giáo dục và Đào tạo điều động cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tham gia công tác chấm thi đảm bảo đủ số lượng và đúng thành phần.
4.8. Công bố kết quả thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT
- Công bố kết quả thi: 08h00, ngày 16/7/2025.
- Kết quả được công bố trên website Sở Giáo dục và Đào tạo tại các địa chỉ www.gddt.daklak.gov.vn; http://diemthi.daklak.edu.vn và đồng thời gửi về các điểm tiếp nhận thực hiện niêm yết công khai.
- Xét công nhận tốt nghiệp THPT trước ngày 18/7/2025.
4.9. Chấm phúc khảo bài thi (nếu có)
- Địa điểm: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk.
- Thời gian rút bài thi yêu cầu phúc khảo và chấm phúc khảo: Theo tiến độ của Kỳ thi.
- Việc rút bài thi yêu cầu phúc khảo thực hiện theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Làm phách bài thi yêu cầu phúc khảo theo quy trình đánh phách 01 vòng, khu vực làm phách được cách ly triệt để cho đến khi hoàn thành chấm phúc khảo bài thi tự luận.
- Việc tổ chức chấm bài thi trắc nghiệm theo đúng theo Quy chế và các hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hoàn thành phúc khảo bài thi trước ngày 03/8/2025.
- Xét tốt nghiệp THPT sau khi phúc khảo trước ngày 08/8/2025.
5. Công tác tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2025
Thực hiện theo Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19/3/2025 ban hành sửa đổi, bổ sung Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành giáo dục mầm non, kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Kinh phí tổ chức Kỳ thi
- Mức chi cho công tác tổ chức Kỳ thi được thực hiện theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 18/7/2022 của HĐND tỉnh Đắk Lắk.
- Không thu phí dự thi đối với tất cả các đối tượng thí sinh tham gia Kỳ thi.
- Mức thu và sử dụng phí đăng ký dự thi, dự tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành đào tạo Giáo dục Mầm non năm 2025 thực hiện theo quy định hiện hành.
- Hỗ trợ kinh phí tổ chức tại các điểm thi ở địa phương tùy theo điều kiện từng địa phương).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực và chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức Kỳ thi; phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành để thực hiện các chỉ đạo của Ban Chỉ đạo cấp quốc gia, UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh kịp thời và hiệu quả.
- Tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo cấp tỉnh; ban hành các văn bản chỉ đạo, Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 tại tỉnh Đắk Lắk; thành lập hội đồng thi, các ban của hội đồng thi và các nhiệm vụ khác liên quan theo Quy chế thi.
2. Công an tỉnh
- Chỉ đạo các phòng nghiệp vụ và công an địa phương, bố trí lực lượng bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tại các địa điểm in sao đề thi, vận chuyển đề, bài thi, địa điểm thi và các ban của hội đồng thi theo đúng Quy chế và các hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tăng cường lực lượng cảnh sát giao thông để tuần tra, điều tiết giao thông tại các bến xe, các nút giao thông, đặc biệt không để ùn tắc giao thông trên các tuyến đường có các điểm thi; kiểm tra các điều kiện đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy tại các điểm thi trước khi diễn ra kỳ thi.
- Hỗ trợ phương tiện vận chuyển đề thi đến các điểm thi.
3. Sở Y tế
- Phối hợp với các đơn vị liên quan đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, làm tốt công tác vệ sinh môi trường, tuyệt đối không để xảy ra ngộ độc thực phẩm, dịch bệnh trong thời gian diễn ra Kỳ thi.
- Xây dựng phương án cử cán bộ làm công tác y tế tại các điểm coi thi, chấm thi, in sao đề thi.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chỉ đạo các cơ quan truyền thông, báo chí thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác về Kỳ thi và tuyển sinh; đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong thời gian diễn ra Kỳ thi.
5. Sở Xây dựng
- Chỉ đạo các cơ quan doanh nghiệp vận tải đảm bảo phương tiện giao thông với chất lượng tốt, ưu tiên cho thí sinh, người nhà thí sinh và cán bộ làm công tác thi, không tăng giá, ép giá cước vận tải.
- Tăng cường lực lượng thanh tra giao thông, phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch bảo đảm cho các tuyến giao thông được thông suốt, tạo thuận lợi cho thí sinh và người nhà thí sinh.
6. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo lập dự toán kinh phí Kỳ thi; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí bảo đảm đúng quy định hiện hành.
7. Thanh tra tỉnh
Bố trí lực lượng, tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tại địa phương theo chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ và Chủ tịch UBND tỉnh.
8. Công ty Điện lực Đắk Lắk
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc điều hành việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, liên tục tại khu vực in sao đề thi, coi thi, chấm thi và chấm phúc khảo trong suốt quá trình tổ chức Kỳ thi.
9. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
Chủ động phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan để triển khai chương trình tiếp sức mùa thi nhằm hỗ trợ kịp thời cho các thí sinh tham dự Kỳ thi; đặc biệt là những trường hợp khó khăn trong việc đi lại, ăn, nghỉ tại các điểm thi.
10. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Thành lập Ban Chỉ đạo cấp huyện; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành có liên quan để tổ chức Kỳ thi tại các điểm thi trên địa bàn đảm bảo an toàn, nghiêm túc, khách quan đúng Quy chế. Phối hợp, đảm bảo công tác phòng chống các dịch bệnh trên địa bàn; vệ sinh an toàn thực phẩm và an ninh, trật tự; tạo điều kiện thuận lợi về đi lại, ăn nghỉ cho thí sinh và người thân ở các điểm tổ chức thi; vận động hỗ trợ các thí sinh là con em hộ nghèo, vùng sâu, vùng xa, thí sinh khuyết tật, thí sinh cư trú tại các vùng thiên tai tham dự Kỳ thi; không để thí sinh nào phải bỏ thi vì gặp khó khăn về điều kiện kinh tế hay đi lại.
Lưu ý: Trước khi kết thúc hoạt động, yêu cầu UBND các huyện, thị xã, thành phố bàn giao các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này cho các đơn vị sau sắp xếp để thực hiện việc tổ chức Kỳ thi tại các điểm thi trên địa bàn đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 tại tỉnh Đắk Lắk, yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện; kịp thời báo cáo các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện về UBND tỉnh qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ CÁC ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày / /2025 của UBND tỉnh)
(Tính đến ngày 09/4/2025)
TT | Huyện/thị xã/thành phố | Đơn vị dự thi | Đăng ký dự thi (ĐKDT) | Phương án bố trí Điểm thi, phòng thi | ||||||||||||
Tổng số thí sinh ĐKDT | Tổng số TS Đang học 12 | TS tự do dự thi TN | HS nữ | HS DT | HS Nữ DT | Mã điểm thi | Nhóm theo địa điểm thi | Tổng số thí sinh theo nhóm địa điểm | Địa điểm chính thức | Số phòng thi chính thức | Số phòng thi dự phòng | Số phòng chờ 2025 | Địa điểm dự phòng | |||
01 | Buôn Đôn | THPT Buôn Đôn | 294 | 294 | 0 | 164 | 107 | 67 | 01 | 01 | 646 | THPT Buôn Đôn | 27 | 2 | 2 | THCS Hồ Tùng Mậu |
THPT Trần Đại Nghĩa | 325 | 325 | 0 | 197 | 130 | 91 |
| 01 | 27Ph |
|
|
|
| THPT Trần Đại Nghĩa | ||
TT GDNN - GDTX Buôn Đôn | 32 | 27 | 5 | 7 | 16 | 4 |
| 01 |
|
|
|
|
|
| ||
Tổng số | 651 | 646 | 5 | 368 | 253 | 162 |
|
|
| 1 |
|
|
| 2 | ||
02 | Ea Súp | THPT Ea Súp | 392 | 390 | 2 | 217 | 108 | 66 | 02 | 02 | 743 | THPT Ea Súp | 31 | 2 | 2 | THCS Quang Trung |
THPT Ea Rốk | 275 | 275 | 0 | 166 | 153 | 102 |
| 02 | 31Ph |
|
|
|
| TH Nguyễn Bá Ngọc | ||
TT GDNN - GDTX Ea Súp | 82 | 78 | 4 | 13 | 53 | 7 |
| 02 |
|
|
|
|
|
| ||
Tổng số | 749 | 743 | 6 | 396 | 314 | 175 |
|
|
| 1 |
|
|
| 2 | ||
03 | Lắk | THPT Lắk | 409 | 401 | 8 | 257 | 147 | 108 | 03 | 03 | 583 | THPT Lắk | 25 | 2 | 2 | THCS Nguyễn Trãi |
THPT Nguyễn Chí Thanh | 142 | 142 | 0 | 69 | 132 | 66 |
| 03 | 25Ph |
|
|
|
| THCS Võ Thị Sáu | ||
TT GDNN - GDTX Lăk | 41 | 40 | 1 | 9 | 22 | 7 |
| 03 |
|
|
|
|
|
| ||
Tổng số | 592 | 583 | 9 | 335 | 301 | 181 |
|
|
| 1 |
|
|
| 2 | ||
04 | M'Drắk | THPT Nguyễn Tất Thành | 414 | 413 | 1 | 241 | 155 | 103 | 04 | 04 | 679 | THPT Nguyễn Tất Thành | 29 | 2 | 2 | THCS Ngô Quyền |
THPT Nguyễn Trường Tộ | 201 | 199 | 2 | 117 | 24 | 11 |
| 04 | 29Ph |
|
|
|
| THCS Hùng Vương | ||
TT GDNN - GDTX M'Drắk | 75 | 67 | 8 | 19 | 51 | 13 |
| 04 |
|
|
|
|
| THCS Trần Hưng Đạo | ||
Tổng số | 690 | 679 | 11 | 377 | 230 | 127 |
|
|
| 1 |
|
|
| 3 | ||
05 | Ea H'leo | THPT Võ Văn Kiệt | 328 | 323 | 5 | 182 | 126 | 78 | 05 | 05 | 1557 | THPT Võ Văn Kiệt (Điểm thi 1) | 32 | 2 | 2 | TTGDNN-GDTX Ea H'leo |
THPT Phan Chu Trinh | 438 | 437 | 1 | 280 | 124 | 94 | 06 | 05 | 65Ph | THPT Phan Chu Trinh (Điểm thi 2) | 33 | 2 | 2 | THPT Trường Chinh | ||
THPT Ea H'leo | 401 | 401 | 0 | 217 | 34 | 21 |
| 05 |
|
|
|
|
| THPT Ea Hleo | ||
THPT Trường Chinh | 259 | 254 | 5 | 144 | 76 | 53 |
| 05 |
|
|
|
|
|
| ||
TT GDNN - GDTX Ea H'leo | 149 | 142 | 7 | 54 | 95 | 48 |
| 05 |
|
|
|
|
|
| ||
Tổng số | 1575 | 1557 | 18 | 877 | 455 | 294 |
|
|
| 2 |
|
|
| 3 | ||
06 | Krông Năng | THPT Phan Bội Châu | 399 | 397 | 2 | 229 | 48 | 29 | 07 | 06 | 813 | THPT Phan Bội Châu (Điểm thi 1) | 34 | 2 | 2 | THPT Tôn Đức Thắng |
THPT Lý Tự Trọng | 215 | 215 | 0 | 127 | 28 | 17 |
| 06 | 34Ph |
|
|
|
| THPT Lý Tự Trọng | ||
TT GDNN - GDTX Krông Năng | 199 | 194 | 5 | 77 | 134 | 60 |
| 06 |
|
|
|
|
|
| ||
THPT Nguyễn Huệ | 462 | 462 | 0 | 290 | 49 | 33 | 08 | 07 | 703 | THPT Nguyễn Huệ (Điểm thi 2) | 30 | 2 | 2 |
| ||
THPT Tôn Đức Thắng | 241 | 241 | 0 | 164 | 92 | 68 |
| 07 | 30Ph |
|
|
|
|
| ||
Tổng số | 1516 | 1509 | 7 | 887 | 351 | 207 |
|
|
| 2 |
|
|
| 2 | ||
07 | Cư M'gar | THPT Cư M'Gar | 536 | 535 | 1 | 283 | 74 | 50 | 09 | 08 | 1732 | THPT Cư Mgar (Điểm thi 1) | 37 | 2 | 2 | THCS Lương Thế Vinh |
THPT Lê Hữu Trác | 455 | 449 | 6 | 258 | 123 | 93 | 10 | 08 | 73Ph | THPT Lê Hữu Trác (Điểm thi 2) | 36 | 2 | 2 | THPT Nguyễn Trãi | ||
THPT Nguyễn Trãi | 285 | 280 | 5 | 158 | 124 | 81 |
| 08 |
|
|
|
|
| THPT Trần Quang Khải | ||
THPT Trần Quang Khải | 292 | 289 | 3 | 178 | 97 | 72 |
| 08 |
|
|
|
|
|
| ||
TT GDNN - GDTX Cư M'gar | 190 | 179 | 11 | 74 | 139 | 64 |
| 08 |
|
|
|
|
|
| ||
Tổng số | 1758 | 1732 | 26 | 951 | 557 | 360 |
|
|
| 2 |
|
|
| 3 | ||
08 | Krông Bông | THPT Krông Bông | 503 | 499 | 4 | 254 | 32 | 22 | 11 | 09 | 808 | THPT Krông Bông | 34 | 2 | 2 | THCS Nguyễn Viết Xuân |
THPT Trần Hưng Đạo | 246 | 245 | 1 | 123 | 174 | 86 |
| 09 | 34Ph |
|
|
|
| TTGDNN-GDTX Krông Bông | ||
TT GDNN - GDTX Krông Bông | 69 | 64 | 5 | 15 | 24 | 8 |
| 09 |
|
|
|
|
|
| ||
Tổng số | 818 | 808 | 10 | 392 | 230 | 116 |
|
|
| 1 |
|
|
| 2 | ||
09 | Krông Búk | THPT Nguyễn Văn Cừ | 246 | 241 | 5 | 144 | 58 | 45 | 12 | 10 | 575 | THPT Phan Đăng Lưu | 25 | 2 | 2 | THPT Nguyễn Văn Cừ |
THPT Phan Đăng Lưu | 317 | 315 | 2 | 162 | 27 | 22 |
| 10 | 25Ph |
|
|
|
|
| ||
TT GDNN - GDTX Krông Búk | 19 | 19 | 0 | 2 | 2 | 1 |
| 10 |
|
|
|
|
|
| ||
Tổng số | 582 | 575 | 7 | 308 | 87 | 68 |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | ||
10 | Buôn Hồ | THPT Buôn Hồ | 383 | 378 | 5 | 235 | 15 | 10 | 13 | 11 | 673 | THPT Buôn Hồ (Điểm thi 1) | 29 | 2 | 2 | THPT DTNT Đam San |
TT GDNN - GDTX Buôn Hồ | 138 | 125 | 13 | 55 | 98 | 49 |
| 11 | 29Ph |
|
|
|
| THPT Huỳnh Thúc Kháng | ||
THPT DTNT Đam San | 170 | 170 |
| 135 | 168 | 134 |
| 11 |
|
|
|
|
| THCS Nguyễn Khuyến | ||
THPT Hai Bà Trưng | 239 | 224 | 15 | 96 | 16 | 10 | 14 | 12 | 528 | THPT Hai Bà Trưng (Điểm thi 2) | 22 | 2 | 2 |
| ||
THPT Huỳnh Thúc Kháng | 306 | 304 | 2 | 168 | 88 | 50 |
| 12 | 22Ph |
|
|
|
|
| ||
Tổng số | 1236 | 1201 | 35 | 689 | 385 | 253 |
|
|
| 2 |
|
|
| 3 | ||
11 | Krông Ana | THPT Hùng Vương | 304 | 304 | 0 | 178 | 63 | 37 | 15 | 13 | 949 | THPT Krông Ana (Điểm thi 1) | 20 | 2 | 2 | THCS Buôn Trấp |
THPT Krông Ana | 376 | 372 | 4 | 200 | 23 | 11 | 16 | 13 | 40Ph | THPT Hùng Vương (Điểm thi 2) | 20 | 2 | 2 | THPT Phạm Văn Đồng | ||
THPT Phạm Văn Đồng | 209 | 209 | 0 | 112 | 42 | 29 |
| 13 |
|
|
|
|
|
| ||
TT GDNN - GDTX Krông Ana | 67 | 64 | 3 | 10 | 9 | 1 |
| 13 |
|
|
|
|
|
| ||
Tổng số | 956 | 949 | 7 | 500 | 137 | 78 |
|
|
| 2 |
|
|
| 2 | ||
12 | Cư Kuin | THPT Việt Đức | 399 | 396 | 3 | 215 | 101 | 67 | 17 | 14 | 1078 | THPT Y Jút (Điểm thi 1) | 23 | 2 | 2 | THCS Dray Bhăng |
THPT Y Jút | 565 | 557 | 8 | 339 | 80 | 60 | 18 | 14 | 45Ph | THPT Việt Đức (Điểm thi 2) | 22 | 2 | 2 | THCS Việt Đức | ||
TT GDNN - GDTX Cư Kuin | 127 | 125 | 2 | 46 | 52 | 23 |
| 14 |
|
|
|
|
|
| ||
Tổng số | 1091 | 1078 | 13 | 600 | 233 | 150 |
|
|
| 2 |
|
|
| 2 | ||
13 | Krông Pắc | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | 408 | 406 | 2 | 218 | 84 | 52 | 19 | 15 | 791 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Điểm thi 1) | 33 | 2 | 2 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
THPT Phan Đình Phùng | 388 | 385 | 3 | 219 | 73 | 46 |
| 15 | 33Ph |
|
|
|
| THPT Quang Trung | ||
THPT Nguyễn Công Trứ | 370 | 364 | 6 | 192 | 37 | 29 | 20 | 16 | 795 | THPT Nguyễn Công Trứ (Điểm thi 2) | 34 | 2 | 2 | THPT Phan Đình Phùng | ||
THPT Quang Trung | 294 | 292 | 2 | 173 | 83 | 54 |
| 16 | 34Ph |
|
|
|
|
| ||
TT GDNN - GDTX Krông Pắc | 146 | 139 | 7 | 44 | 65 | 31 |
| 16 |
|
|
|
|
|
| ||
THPT Lê Hồng Phong | 387 | 383 | 4 | 228 | 96 | 64 | 21 | 17 | 561 | THPT Lê Hồng Phong (Điểm thi 3) | 24 | 2 | 2 |
| ||
THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 180 | 178 | 2 | 115 | 63 | 46 |
| 17 | 24Ph |
|
|
|
|
| ||
Tổng số | 2173 | 2147 | 26 | 1189 | 501 | 322 |
|
|
| 3 |
|
|
| 3 | ||
14 | Ea Kar | THPT Ngô Gia Tự | 472 | 470 | 2 | 266 | 50 | 32 | 22 | 18 | 713 | THPT Ngô Gia Tự (Điểm thi 1) | 30 | 2 | 2 | THCS Nguyễn Khuyến |
THPT Võ Nguyên Giáp | 243 | 243 | 0 | 136 | 86 | 50 |
| 18 | 30Ph |
|
|
|
| THCS Chu Văn An | ||
THPT Trần Quốc Toản | 365 | 356 | 9 | 193 | 45 | 25 | 23 | 19 | 657 | THPT Trần Quốc Toản (Điểm thi 2) | 28 | 2 | 2 | THCS Nguyễn Văn Trỗi | ||
THPT Nguyễn Thái Bình | 301 | 301 | 0 | 155 | 97 | 54 |
| 19 | 28Ph |
|
|
|
| THPT Nguyễn Thái Bình | ||
THPT Trần Nhân Tông | 309 | 308 | 1 | 139 | 75 | 37 | 24 | 20 | 430 | THPT Trần Nhân Tông (Điểm thi 3) | 18 | 2 | 2 |
| ||
TT GDNN - GDTX Ea Kar | 135 | 122 | 13 | 44 | 50 | 28 |
| 20 | 18Ph |
|
|
|
|
| ||
Tổng số | 1825 | 1800 | 25 | 933 | 403 | 226 |
|
|
| 3 |
|
|
| 4 | ||
15 | Buôn Ma Thuột | THPT Buôn Ma Thuột | 580 | 577 | 3 | 326 | 29 | 14 | 25 | 21 | 915 | THPT Buôn Ma Thuột (Điểm thi 1) | 39 | 2 | 2 | TH, THCS, THPT Hoàng Việt |
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao | 33 | 33 | 0 | 11 | 9 | 2 |
| 21 | 39Ph |
|
|
|
| TH, THCS và THPT Victory | ||
THPT Phú Xuân | 305 | 305 | 0 | 126 | 37 | 21 |
| 21 |
|
|
|
|
| THPT Phú Xuân | ||
THPT Lê Quý Đôn | 586 | 585 | 1 | 310 | 41 | 27 | 26 | 22 | 707 | THPT Lê Quý Đôn (Điểm thi 2) | 30 | 2 | 2 | THPT DTNT Nơ Trang Lơng | ||
TH, THCS và THPT Victory | 122 | 122 | 0 | 52 | 5 | 1 |
| 22 | 30Ph |
|
|
|
| TT GDNN - GDTX Buôn Ma Thuột | ||
THPT Chu Văn An | 557 | 548 | 9 | 318 | 33 | 22 | 27 | 23 | 760 | THPT Chu Văn An (Điểm thi 3) | 32 | 2 | 2 | THPT Thực hành Cao Nguyên | ||
TH, THCS và THPT Hoàng Việt | 212 | 212 | 0 | 87 | 3 | 0 |
| 23 | 32Ph |
|
|
|
| THPT DTNT Tây Nguyên | ||
THPT Hồng Đức | 539 | 531 | 8 | 296 | 56 | 33 | 28 | 24 | 825 | THPT Hồng Đức (Điểm thi 4) | 35 | 2 | 2 |
| ||
TT GDNN - GDTX Buôn Ma Thuột | 303 | 294 | 9 | 108 | 140 | 61 |
| 24 | 35Ph |
|
|
|
|
| ||
THPT Cao Bá Quát | 361 | 360 | 1 | 188 | 55 | 41 | 30 | 25 | 700 | THPT Cao Bá Quát (Điểm thi 5) | 30 | 2 | 2 |
| ||
THCS và THPT Đông Du | 340 | 340 | 0 | 148 | 13 | 4 |
| 25 | 30Ph |
|
|
|
|
| ||
THPT Chuyên Nguyễn Du | 411 | 411 | 0 | 209 | 10 | 6 | 31 | 26 | 1054 | THPT Chuyên Nguyễn Du (Điểm thi 6) | 44 | 2 | 2 |
| ||
TT GDTX Tỉnh | 486 | 477 | 9 | 137 | 214 | 74 |
| 26 | 44Ph |
|
|
|
|
| ||
THPT DTNT Tây Nguyên | 166 | 166 | 0 | 61 | 12 | 2 |
| 26 |
|
|
|
|
|
| ||
THPT Lê Duẩn | 364 | 352 | 12 | 191 | 26 | 15 | 32 | 27 | 554 | THPT Lê Duẩn (Điểm thi 7) | 24 | 2 | 2 |
| ||
THPT Thực hành Cao Nguyên | 202 | 202 | 0 | 125 | 9 | 5 |
| 27 | 24Ph |
|
|
|
|
| ||
THPT Trần Phú | 320 | 318 | 2 | 177 | 47 | 28 | 33 | 28 | 471 | THPT Trần Phú (Điểm thi 8) | 20 | 2 | 2 |
| ||
THPT DTNT Nơ Trang Lơng | 153 | 153 | 0 | 111 | 148 | 109 |
| 28 | 20Ph |
|
|
|
|
| ||
Thí sinh thi Chương trình GDPT 2006 |
|
| 259 |
|
|
| 34 |
| 259 | TT GDTX tỉnh (Điển thi 9) | 16 | 2 | 2 |
| ||
Tổng số | 6040 | 5986 | 54 | 2981 | 887 | 465 |
|
|
| 9 |
|
|
| 7 | ||
Tổng số thí sinh dự thi | 22252 | 21993 | 259 | 11783 | 5323 | 3184 | 33 |
|
| 33 | 946 | 66 | 66 | 41 |
Ghi chú: - Phòng thi và Điểm thi có thể thay đổi theo số lượng đăng ký thực tế;
- Địa điểm dự phòng được bố trí theo đơn vị Huyện/thị xã/thành phố.
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày / /2025 của UBND tỉnh)
STT | Mã | Tên điểm tiếp nhận | Địa chỉ | Quận/Huyện |
1 | 002 | THPT Buôn Ma Thuột | Số 57, Bà Triệu, Tp. Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
2 | 003 | THPT Chu Văn An | Số 249, Phan Bội Châu, Tp. Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
3 | 004 | THPT Quang Trung | Km14, QL26, xã Hòa Đông, huyện Krông Pắc | Huyện Krông Pắc |
4 | 005 | THPT Trần Phú | Km12, QL14, xã Hòa Phú, Tp Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
5 | 006 | THPT DTNT Nơ Trang Lơng | Số 694/26 Võ Văn Kiệt, phường Khánh Xuân, Tp. Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
6 | 007 | TT GDTX Tỉnh | Số 1A, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
7 | 008 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | Xã Ea Yông, huyện Krông Pắc | Huyện Krông Pắc |
8 | 009 | THPT Lê Hồng Phong | Xã Ea Phê, huyện Krông Pắc | Huyện Krông Pắc |
9 | 010 | THPT Buôn Hồ | Số 19, Quang Trung, Tx Buôn Hồ | Thị Xã Buôn Hồ |
10 | 011 | THPT Cư M'Gar | Số 10, Lê Quý Đôn, thị trấn Quảng phú, huyện Cư M'gar | Huyện Cư M'gar |
11 | 012 | THPT Krông Ana | Số 61, Chu Văn An, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana | Huyện Krông Ana |
12 | 013 | THPT Việt Đức | Km12, QL27, xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin | Huyện Cư Kuin |
13 | 014 | THPT Phan Bội Châu | Số 112, đường Hùng Vương, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng | Huyện Krông Năng |
14 | 015 | THPT Ngô Gia Tự | Km 52, Quốc lộ 26, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar | Huyện Ea Kar |
15 | 016 | THPT Trần Quốc Toản | Km 62, Quốc lộ 26, thị trấn Ea Knốp, huyện Ea Kar | Huyện Ea Kar |
16 | 017 | THPT Krông Bông | Số 02, Nam Cao, Thị trấn Krông Kmar, Huyện Krông Bông | Huyện Krông Bông |
17 | 018 | THPT Nguyễn Tất Thành | Khối 10, thị trấn M'Drắk, huyện M'Drắk | Huyện M'Drắk |
18 | 019 | THPT Ea H'leo | Số 31, Điện Biên Phủ, thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'leo | Huyện Ea H'leo |
19 | 020 | THPT Lắk | Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk | Huyện Lắk |
20 | 021 | THPT Ea Súp | Số 09 Chu Văn An, thị trấn Ea Sup, huyện Ea Sup | Huyện Ea Súp |
21 | 022 | THPT Hồng Đức | Số 3, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
22 | 023 | THPT Nguyễn Trãi | Km9, Ql14, xã Cuôr Đăng, huyện Cư M'gar | Huyện Cư M'gar |
23 | 024 | THPT Chuyên Nguyễn Du | Đường Trương Quang Giao, phường Tân An, tp Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
24 | 025 | THPT Cao Bá Quát | Km 9, Quốc lộ 14, Ea Tu, Tp Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
25 | 026 | THPT Phan Đình Phùng | Thôn 6a, xã Ea Kly, huyện Krông Pắc | Huyện Krông Pắc |
26 | 027 | THPT Buôn Đôn | Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn | Huyện Buôn Đôn |
27 | 028 | TT GDNN - GDTX Krông Ana | Số 49 Chu Văn An, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana | Huyện Krông Ana |
28 | 029 | TT GDNN - GDTX Krông Pắk | Số 180 Giải Phóng, thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc | Huyện Krông Pắc |
29 | 030 | TT GDNN - GDTX Buôn Hồ | Số 59 Lê Duẩn, phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ | Thị Xã Buôn Hồ |
30 | 031 | TT GDNN - GDTX Lăk | Số 10 Lê Lai, thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk | Huyện Lắk |
31 | 032 | TT GDNN - GDTX Cư M'Gar | Số 04 Phù Đổng, thị trấn Quảng phú, huyện Cư M'gar | Huyện Cư M'gar |
32 | 033 | TT GDNN - GDTX Ea H'leo | Số 02 Lý Thường Kiệt, thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'leo | Huyện Ea H'leo |
33 | 034 | TT GDNN - GDTX Krông Năng | Khối 5, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng | Huyện Krông Năng |
34 | 035 | THPT Hai Bà Trưng | Phường Thiện An, thị xã Buôn Hồ | Thị Xã Buôn Hồ |
35 | 036 | THPT Nguyễn Công Trứ | Số 436 - Giải Phóng, Khối 2, thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc | Huyện Krông Pắc |
36 | 037 | THPT Y Jút | Thôn 4, xã Ea Bhok, huyện Cư Kuin | Huyện Cư Kuin |
37 | 038 | THPT Lê Hữu Trác | Số 47 Lê Hữu Trác, thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M'gar | Huyện Cư M'gar |
38 | 039 | THPT Trần Nhân Tông | Km 59, Quốc lộ 26, xã Ea Dar, huyện Ea Kar | Huyện Ea Kar |
39 | 040 | THPT Lê Quý Đôn | Số 27, Trần Nhật Duật, Tp. Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
40 | 041 | TT GDNN - GDTX M'Drắk | Xã Cư Mta, huyện M'Drắk | Huyện M'Drắk |
41 | 042 | TT GDNN - GDTX Ea Kar | Khối 1, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar | Huyện Ea Kar |
42 | 043 | THPT Huỳnh Thúc Kháng | Phường Thống Nhất, Tx Buôn Hồ | Thị Xã Buôn Hồ |
43 | 044 | TT GDNN - GDTX Krông Bông | Thị trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông | Huyện Krông Bông |
44 | 045 | TT GDNN - GDTX Buôn Ma Thuột | Số 1, Tôn Đức Thắng, Tp. Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
45 | 046 | THPT Hùng Vương | Số 222, Hùng Vương, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana | Huyện Krông Ana |
46 | 049 | THPT Phú Xuân | Số 8, Nguyễn Hữu Thọ, Tp. Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
47 | 050 | THPT Phan Chu Trinh | Km 92, Quốc lộ 14, xã Ea Ral, huyện Ea H'leo | Huyện Ea H'leo |
48 | 051 | THPT Nguyễn Trường Tộ | Xã Ea Riêng, huyện M'Drắk | Huyện M'Drắk |
49 | 052 | THPT Lý Tự Trọng | Xã Phú Xuân, huyện Krông Năng | Huyện Krông Năng |
50 | 053 | TT GDNN - GDTX Buôn Đôn | Thôn Hà Bắc, Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn | Huyện Buôn Đôn |
51 | 054 | TT GDNN - GDTX Ea Súp | Số 72, Hùng Vương, thị trấn Ea Sup, huyện Ea Sup | Huyện Ea Súp |
52 | 058 | THPT DTNT Tây Nguyên | Đường Thủ Khoa Huân, Tổ 38, Khối 4, phường Thành Nhất, tp Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
53 | 059 | THPT Thực hành Cao Nguyên | Số 567 Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
54 | 060 | THPT Nguyễn Huệ | Xã Ea Toh, huyện Krông Năng | Huyện Krông Năng |
55 | 061 | THPT Nguyễn Văn Cừ | Xã Cư Né, huyện Krông Búk | Huyện Krông Búk |
56 | 062 | THPT Lê Duẩn | Số 129, Phan Huy Chú, Tp. Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
57 | 063 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | Thôn 4, xã Tân Tiến, huyện Krông Pắc | Huyện Krông Pắc |
58 | 064 | Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao | Số 23 Trần Quý Cáp, phường Tân Lập | Thành phố Buôn Ma Thuột |
59 | 065 | THPT Phan Đăng Lưu | Xã Pơng Drang, huyện Krông Búk | Huyện Krông Búk |
60 | 066 | THPT Trường Chinh | Thôn 2, xã Dlie Yang, huyện Ea H'leo | Huyện Ea H'leo |
61 | 067 | THPT Trần Quang Khải | Xã Ea H'Đing, huyện Cư M'gar | Huyện Cư M'gar |
62 | 068 | THPT Nguyễn Thái Bình | Thôn 5, xã Cư Ni, huyện Ea Kar | Huyện Ea Kar |
63 | 069 | THPT Trần Đại Nghĩa | Thôn 4, xã Courknia, huyện Buôn Đôn | Huyện Buôn Đôn |
64 | 070 | TT GDNN - GDTX Cư Kuin | Thôn 9, xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin | Huyện Cư Kuin |
65 | 071 | THPT Phạm Văn Đồng | Thôn Tân Tiến, xã Ea Na, huyện Krông Ana | Huyện Krông Ana |
66 | 072 | THPT Ea Rốk | Thôn 7, xã Ea Rốk, huyện Ea Sup | Huyện Ea Súp |
67 | 073 | THPT Trần Hưng Đạo | Xã Cư Drăm, huyện Krông Bông | Huyện Krông Bông |
68 | 074 | THCS và THPT Đông Du | Hẻm 32 Phạm Hùng, phường Tân An, tp Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
69 | 075 | THPT Tôn Đức Thắng | Xã Tam Giang, huyện Krông Năng | Huyện Krông Năng |
70 | 083 | THPT Nguyễn Chí Thanh | Xã Krông Nô, huyện Lắk | Huyện Lắk |
71 | 084 | THPT Võ Văn Kiệt | Xã Ea Khăl, huyện Ea H'leo | Huyện Ea H'leo |
72 | 085 | TH, THCS và THPT Hoàng Việt | Số 42 Phạm Hùng, Phường Tân An, TP. Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
73 | 086 | TH, THCS và THPT Victory | Số 1A, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
74 | 087 | THPT Võ Nguyên Giáp | Thôn 12, xã Ea Ô, huyện Ea Kar | Huyện Ea Kar |
75 | 088 | THPT DTNT Đam San | Xã Eablang, thị xã Buôn Hồ | Thị Xã Buôn Hồ |
76 | 089 | TT GDNN - GDTX Krông Búk | TDP 13, Thị trấn Pơng Drang | Huyện Krông Búk |
77 | 701 | THPT Buôn Ma Thuột | Số 57, Bà Triệu, Tp. Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
78 | 702 | THPT Ea H'leo | Số 31, Điện Biên Phủ, thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'leo | Huyện Ea H'leo |
79 | 703 | THPT Phan Đăng Lưu | Xã Cư Né, huyện Krông Búk | Huyện Krông Búk |
80 | 704 | THPT Phan Bội Châu | Số 112, đường Hùng Vương, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng | Huyện Krông Năng |
81 | 705 | THPT Ea Súp | Số 09 Chu Văn An, thị trấn Ea Sup, huyện Ea Sup | Huyện Ea Súp |
82 | 706 | THPT Cư M'gar | Số 10, Lê Quý Đôn, thị trấn Quảng phú, huyện Cư M'gar | Huyện Cư M'gar |
83 | 707 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | Xã Ea Yông, huyện Krông Pắc | Huyện Krông Pắc |
84 | 708 | THPT Ngô Gia Tự | Km 52, Quốc lộ 26, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar | Huyện Ea Kar |
85 | 709 | THPT Nguyễn Tất Thành | Khối 10, thị trấn M'Drắk, huyện M'Drắk | Huyện M'Drắk |
86 | 710 | THPT Krông Ana | Số 61, Chu Văn An, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana | Huyện Krông Ana |
87 | 711 | THPT Krông Bông | Số 02, Nam Cao, Thị trấn Krông Kmar, Huyện Krông Bông | Huyện Krông Bông |
88 | 712 | THPT Lắk | Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk | Huyện Lắk |
89 | 713 | THPT Buôn Đôn | Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn | Huyện Buôn Đôn |
90 | 714 | THPT Y Jút | Thôn 4, xã Ea Bhok, huyện Cư Kuin | Huyện Cư Kuin |
91 | 715 | THPT Buôn Hồ | Số 19, Quang Trung, Tx Buôn Hồ | Thị Xã Buôn Hồ |
92 | 716 | THPT Chuyên Nguyễn Du | Đường Trương Quang Giao, phường Tân An, tp Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
93 | 717 | THPT Hồng Đức | Số 3, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
94 | 718 | THPT Lê Quý Đôn | Số 27, Trần Nhật Duật, Tp. Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
95 | 901 | THPT Buôn Ma Thuột | Số 57, Bà Triệu, Tp. Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
96 | 902 | THPT Ea H'leo | Số 31, Điện Biên Phủ, thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'leo | Huyện Ea H'leo |
97 | 903 | THPT Phan Đăng Lưu | Xã Cư Né, huyện Krông Búk | Huyện Krông Búk |
98 | 904 | THPT Phan Bội Châu | Số 112, đường Hùng Vương, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng | Huyện Krông Năng |
99 | 905 | THPT Ea Súp | Số 09 Chu Văn An, thị trấn Ea Sup, huyện Ea Sup | Huyện Ea Súp |
100 | 906 | THPT Cư M'gar | Số 10, Lê Quý Đôn, thị trấn Quảng phú, huyện Cư M'gar | Huyện Cư M'gar |
101 | 907 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | Xã Ea Yông, huyện Krông Pắc | Huyện Krông Pắc |
102 | 908 | THPT Ngô Gia Tự | Km 52, Quốc lộ 26, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar | Huyện Ea Kar |
103 | 909 | THPT Nguyễn Tất Thành | Khối 10, thị trấn M'Drắk, huyện M'Drắk | Huyện M'Drắk |
104 | 910 | THPT Krông Ana | Số 61, Chu Văn An, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana | Huyện Krông Ana |
105 | 911 | THPT Krông Bông | Số 02, Nam Cao, Thị trấn Krông Kmar, Huyện Krông Bông | Huyện Krông Bông |
106 | 912 | THPT Lắk | Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk | Huyện Lắk |
107 | 913 | THPT Buôn Đôn | Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn | Huyện Buôn Đôn |
108 | 914 | THPT Y Jút | Thôn 4, xã Ea Bhok, huyện Cư Kuin | Huyện Cư Kuin |
109 | 915 | THPT Buôn Hồ | Số 19, Quang Trung, Tx Buôn Hồ | Thị Xã Buôn Hồ |
110 | 916 | THPT Chuyên Nguyễn Du | Đường Trương Quang Giao, phường Tân An, tp Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
111 | 917 | THPT Hồng Đức | Số 3, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
112 | 918 | THPT Lê Quý Đôn | Số 27, Trần Nhật Duật, Tp. Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma Thuột |
Ghi chú: - Các đơn vị có mã từ 701 đến 718 tiếp nhận hồ sơ thí sinh tự do đăng ký thi theo chương trình GDPT 2006
- Các đơn vị có mã từ 701 đến 718 tiếp nhận hồ sơ thí sinh tự do đăng ký thi theo chương trình GDPT 2018
- 1 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Công văn 1277/BGDĐT-QLCL hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT năm 2024 hợp nhất Thông tư về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Công văn 1239/BGDĐT-QLCL hướng dẫn nội dung tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành