Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 102/KH-UBND

Đắk Lắk, ngày 29 tháng 4 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 TẠI TỈNH ĐẮK LẮK

Thực hiện Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024; Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 22/4/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT); Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/3/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn một số nội dung tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025; Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 tại tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Kỳ thi được tổ chức nhằm đánh giá kết quả học tập của người học theo mục tiêu và yêu cầu cần đạt được trong Chương trình giáo dục phổ thông; lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên GDTX) và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục; cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy, trung thực, đánh giá đúng năng lực của học sinh để các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

- Xác định các nội dung và phương án cụ thể để tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 theo đúng Quy chế thi.

2. Yêu cầu

Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 tại tỉnh Đắk Lắk phải được tổ chức đảm bảo an toàn, nghiêm túc, trung thực, khách quan, công bằng.

II. NỘI DUNG

1. Đăng ký dự thi

- Các đơn vị tổ chức cho các thí sinh đăng ký dự thi theo quy định; nhập dữ liệu của thí sinh vào Hệ thống Quản lý thi Thời gian đăng ký hồ sơ dự thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1239/BGDĐT- QLCL ngày 24/3/2025).

- Địa điểm thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi: Tại tất cả các trường THPT, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX tại các huyện, thị xã và thành phố Phụ lục I kèm theo).

2. Tổ chức quán triệt, học tập quy chế, nghiệp vụ thi

Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức học tập Quy chế, nghiệp vụ thi cho cán bộ quản lý các nhà trường, các trưởng điểm thi, phó trưởng điểm thi, thư ký, cán bộ phụ trách phần mềm quản lý thi và giáo viên tư vấn tuyển sinh; chỉ đạo các đơn vị tổ chức học tập, quán triệt Quy chế, nghiệp vụ thi cho cán bộ, giáo viên làm công tác thi và phổ biến Quy chế thi cho tất cả thí sinh tham dự Kỳ thi.

3. Lịch thi

Thực hiện theo hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 tại Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/3/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Phương án tổ chức Kỳ thi

4.1. In sao đề thi

- Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu lựa chọn khu vực in sao đề thi đảm bảo đúng Quy chế thi và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

- Việc tổ chức in sao phải đảm bảo an toàn, bảo mật thực hiện đúng quy định.

4.2. Vận chuyển và bảo quản đề thi, bài thi

- Ban vận chuyển và bàn giao đề thi đến các điểm thi theo Quy chế thi.

- Ngay sau khi kết thúc buổi thi cuối cùng của Kỳ thi, Trưởng các Điểm thi và cán bộ an ninh thực hiện vận chuyển và bàn giao bài thi cho Ban thư ký Hội đồng thi theo đúng quy định.

- Sau khi hoàn thành công tác chấm thi, Ban thư ký vận chuyển bài thi về Sở Giáo dục và Đào tạo để bảo quản theo đúng quy định.

4.3. Bố trí các điểm thi

- Toàn tỉnh dự kiến bố trí 33 điểm thi Phụ lục II kèm theo).

- Căn cứ vào số lượng đăng ký dự thi, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ bố trí điểm thi dành riêng cho thí sinh dự thi theo Chương trình giáo dục phổ thông 2006.

- Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo cụm trưởng, hiệu trưởng các trường có đặt điểm thi chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.4. Nhân sự tổ chức Kỳ thi

Căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký dự thi, số lượng phòng thi, số điểm thi, Sở Giáo dục và Đào tạo điều động cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trường phổ thông hoặc trường trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh tham gia tổ chức Kỳ thi; đảm bảo đủ nhân sự dự phòng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.5. Coi thi

Hội đồng thi và Ban coi thi chỉ đạo các Trưởng điểm thi tổ chức coi thi tại các điểm thi theo đúng lịch thi và Quy chế thi.

4.6. Làm phách

- Thời gian làm phách: Từ ngày 28/6/2025.

- Phương thức làm phách: Thực hiện làm phách theo Quy chế thi và các hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Ban làm phách được cách ly triệt để trong suốt thời gian tập trung làm phách cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ; bảo quản bài thi, phách thực hiện theo đúng Quy chế thi và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.7. Chấm thi

- Thời gian chấm bài thi trắc nghiệm: Từ ngày 29/6/2025.

- Thời gian chấm bài thi tự luận: Từ ngày 30/6/2025.

- Sở Giáo dục và Đào tạo điều động cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tham gia công tác chấm thi đảm bảo đủ số lượng và đúng thành phần.

4.8. Công bố kết quả thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT

- Công bố kết quả thi: 08h00, ngày 16/7/2025.

- Kết quả được công bố trên website Sở Giáo dục và Đào tạo tại các địa chỉ www.gddt.daklak.gov.vn; http://diemthi.daklak.edu.vn và đồng thời gửi về các điểm tiếp nhận thực hiện niêm yết công khai.

- Xét công nhận tốt nghiệp THPT trước ngày 18/7/2025.

4.9. Chấm phúc khảo bài thi (nếu có)

- Địa điểm: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk.

- Thời gian rút bài thi yêu cầu phúc khảo và chấm phúc khảo: Theo tiến độ của Kỳ thi.

- Việc rút bài thi yêu cầu phúc khảo thực hiện theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Làm phách bài thi yêu cầu phúc khảo theo quy trình đánh phách 01 vòng, khu vực làm phách được cách ly triệt để cho đến khi hoàn thành chấm phúc khảo bài thi tự luận.

- Việc tổ chức chấm bài thi trắc nghiệm theo đúng theo Quy chế và các hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Hoàn thành phúc khảo bài thi trước ngày 03/8/2025.

- Xét tốt nghiệp THPT sau khi phúc khảo trước ngày 08/8/2025.

5. Công tác tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2025

Thực hiện theo Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19/3/2025 ban hành sửa đổi, bổ sung Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành giáo dục mầm non, kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Kinh phí tổ chức Kỳ thi

- Mức chi cho công tác tổ chức Kỳ thi được thực hiện theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 18/7/2022 của HĐND tỉnh Đắk Lắk.

- Không thu phí dự thi đối với tất cả các đối tượng thí sinh tham gia Kỳ thi.

- Mức thu và sử dụng phí đăng ký dự thi, dự tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành đào tạo Giáo dục Mầm non năm 2025 thực hiện theo quy định hiện hành.

- Hỗ trợ kinh phí tổ chức tại các điểm thi ở địa phương tùy theo điều kiện từng địa phương).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Là cơ quan thường trực và chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức Kỳ thi; phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành để thực hiện các chỉ đạo của Ban Chỉ đạo cấp quốc gia, UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh kịp thời và hiệu quả.

- Tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo cấp tỉnh; ban hành các văn bản chỉ đạo, Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 tại tỉnh Đắk Lắk; thành lập hội đồng thi, các ban của hội đồng thi và các nhiệm vụ khác liên quan theo Quy chế thi.

2. Công an tỉnh

- Chỉ đạo các phòng nghiệp vụ và công an địa phương, bố trí lực lượng bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tại các địa điểm in sao đề thi, vận chuyển đề, bài thi, địa điểm thi và các ban của hội đồng thi theo đúng Quy chế và các hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tăng cường lực lượng cảnh sát giao thông để tuần tra, điều tiết giao thông tại các bến xe, các nút giao thông, đặc biệt không để ùn tắc giao thông trên các tuyến đường có các điểm thi; kiểm tra các điều kiện đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy tại các điểm thi trước khi diễn ra kỳ thi.

- Hỗ trợ phương tiện vận chuyển đề thi đến các điểm thi.

3. Sở Y tế

- Phối hợp với các đơn vị liên quan đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, làm tốt công tác vệ sinh môi trường, tuyệt đối không để xảy ra ngộ độc thực phẩm, dịch bệnh trong thời gian diễn ra Kỳ thi.

- Xây dựng phương án cử cán bộ làm công tác y tế tại các điểm coi thi, chấm thi, in sao đề thi.

4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Chỉ đạo các cơ quan truyền thông, báo chí thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác về Kỳ thi và tuyển sinh; đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong thời gian diễn ra Kỳ thi.

5. Sở Xây dựng

- Chỉ đạo các cơ quan doanh nghiệp vận tải đảm bảo phương tiện giao thông với chất lượng tốt, ưu tiên cho thí sinh, người nhà thí sinh và cán bộ làm công tác thi, không tăng giá, ép giá cước vận tải.

- Tăng cường lực lượng thanh tra giao thông, phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch bảo đảm cho các tuyến giao thông được thông suốt, tạo thuận lợi cho thí sinh và người nhà thí sinh.

6. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo lập dự toán kinh phí Kỳ thi; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí bảo đảm đúng quy định hiện hành.

7. Thanh tra tỉnh

Bố trí lực lượng, tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tại địa phương theo chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ và Chủ tịch UBND tỉnh.

8. Công ty Điện lực Đắk Lắk

Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc điều hành việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, liên tục tại khu vực in sao đề thi, coi thi, chấm thi và chấm phúc khảo trong suốt quá trình tổ chức Kỳ thi.

9. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

Chủ động phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan để triển khai chương trình tiếp sức mùa thi nhằm hỗ trợ kịp thời cho các thí sinh tham dự Kỳ thi; đặc biệt là những trường hợp khó khăn trong việc đi lại, ăn, nghỉ tại các điểm thi.

10. UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thành lập Ban Chỉ đạo cấp huyện; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành có liên quan để tổ chức Kỳ thi tại các điểm thi trên địa bàn đảm bảo an toàn, nghiêm túc, khách quan đúng Quy chế. Phối hợp, đảm bảo công tác phòng chống các dịch bệnh trên địa bàn; vệ sinh an toàn thực phẩm và an ninh, trật tự; tạo điều kiện thuận lợi về đi lại, ăn nghỉ cho thí sinh và người thân ở các điểm tổ chức thi; vận động hỗ trợ các thí sinh là con em hộ nghèo, vùng sâu, vùng xa, thí sinh khuyết tật, thí sinh cư trú tại các vùng thiên tai tham dự Kỳ thi; không để thí sinh nào phải bỏ thi vì gặp khó khăn về điều kiện kinh tế hay đi lại.

Lưu ý: Trước khi kết thúc hoạt động, yêu cầu UBND các huyện, thị xã, thành phố bàn giao các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này cho các đơn vị sau sắp xếp để thực hiện việc tổ chức Kỳ thi tại các điểm thi trên địa bàn đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng quy định.

Trên đây là Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 tại tỉnh Đắk Lắk, yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện; kịp thời báo cáo các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện về UBND tỉnh qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để được xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh uỷ;
- Ban VHXH- HĐND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025;
- Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy p/h chỉ đạo);
- Các đơn vị có tại Phần III;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Đắk Lắk; TTCN và Cổng TTĐT tỉnh;
- UBND cấp xã do UBND huyện sao gửi);
- Phòng: KTTH;
- Lưu: VT, KGVX (Ng-10b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thiên Văn


PHỤ LỤC I

PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ CÁC ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số   /KH-UBND ngày   /    /2025 của UBND tỉnh)

(Tính đến ngày 09/4/2025)

TT

Huyện/thị xã/thành phố

Đơn vị dự thi

Đăng ký dự thi (ĐKDT)

Phương án bố trí Điểm thi, phòng thi

Tổng số thí sinh ĐKDT

Tổng số TS Đang học 12

TS tự do dự thi TN

HS nữ

HS DT

HS Nữ DT

Mã điểm thi

Nhóm theo địa điểm thi

Tổng số thí sinh theo nhóm địa điểm

Địa điểm chính thức

Số phòng thi chính thức

Số phòng thi dự phòng

Số phòng chờ 2025

Địa điểm dự phòng

01

Buôn Đôn

THPT Buôn Đôn

294

294

0

164

107

67

01

01

646

THPT Buôn Đôn

27

2

2

THCS Hồ Tùng Mậu

THPT Trần Đại Nghĩa

325

325

0

197

130

91

 

01

27Ph

 

 

 

 

THPT Trần Đại Nghĩa

TT GDNN - GDTX Buôn Đôn

32

27

5

7

16

4

 

01

 

 

 

 

 

 

Tổng số

651

646

5

368

253

162

 

 

 

1

 

 

 

2

02

Ea Súp

THPT Ea Súp

392

390

2

217

108

66

02

02

743

THPT Ea Súp

31

2

2

THCS Quang Trung

THPT Ea Rốk

275

275

0

166

153

102

 

02

31Ph

 

 

 

 

TH Nguyễn Bá Ngọc

TT GDNN - GDTX Ea Súp

82

78

4

13

53

7

 

02

 

 

 

 

 

 

Tổng số

749

743

6

396

314

175

 

 

 

1

 

 

 

2

03

Lắk

THPT Lắk

409

401

8

257

147

108

03

03

583

THPT Lắk

25

2

2

THCS Nguyễn Trãi

THPT Nguyễn Chí Thanh

142

142

0

69

132

66

 

03

25Ph

 

 

 

 

THCS Võ Thị Sáu

TT GDNN - GDTX Lăk

41

40

1

9

22

7

 

03

 

 

 

 

 

 

Tổng số

592

583

9

335

301

181

 

 

 

1

 

 

 

2

04

M'Drắk

THPT Nguyễn Tất Thành

414

413

1

241

155

103

04

04

679

THPT Nguyễn Tất Thành

29

2

2

THCS Ngô Quyền

THPT Nguyễn Trường Tộ

201

199

2

117

24

11

 

04

29Ph

 

 

 

 

THCS Hùng Vương

TT GDNN - GDTX M'Drắk

75

67

8

19

51

13

 

04

 

 

 

 

 

THCS Trần Hưng Đạo

Tổng số

690

679

11

377

230

127

 

 

 

1

 

 

 

3

05

Ea H'leo

THPT Võ Văn Kiệt

328

323

5

182

126

78

05

05

1557

THPT Võ Văn Kiệt

(Điểm thi 1)

32

2

2

TTGDNN-GDTX Ea H'leo

THPT Phan Chu Trinh

438

437

1

280

124

94

06

05

65Ph

THPT Phan Chu Trinh

(Điểm thi 2)

33

2

2

THPT Trường Chinh

THPT Ea H'leo

401

401

0

217

34

21

 

05

 

 

 

 

 

THPT Ea Hleo

THPT Trường Chinh

259

254

5

144

76

53

 

05

 

 

 

 

 

 

TT GDNN - GDTX Ea H'leo

149

142

7

54

95

48

 

05

 

 

 

 

 

 

Tổng số

1575

1557

18

877

455

294

 

 

 

2

 

 

 

3

06

Krông Năng

THPT Phan Bội Châu

399

397

2

229

48

29

07

06

813

THPT Phan Bội Châu

(Điểm thi 1)

34

2

2

THPT Tôn Đức Thắng

THPT Lý Tự Trọng

215

215

0

127

28

17

 

06

34Ph

 

 

 

 

THPT Lý Tự Trọng

TT GDNN - GDTX Krông Năng

199

194

5

77

134

60

 

06

 

 

 

 

 

 

THPT Nguyễn Huệ

462

462

0

290

49

33

08

07

703

THPT Nguyễn Huệ

(Điểm thi 2)

30

2

2

 

THPT Tôn Đức Thắng

241

241

0

164

92

68

 

07

30Ph

 

 

 

 

 

Tổng số

1516

1509

7

887

351

207

 

 

 

2

 

 

 

2

07

Cư M'gar

THPT Cư M'Gar

536

535

1

283

74

50

09

08

1732

THPT Cư Mgar

(Điểm thi 1)

37

2

2

THCS Lương Thế Vinh

THPT Lê Hữu Trác

455

449

6

258

123

93

10

08

73Ph

THPT Lê Hữu Trác

(Điểm thi 2)

36

2

2

THPT Nguyễn Trãi

THPT Nguyễn Trãi

285

280

5

158

124

81

 

08

 

 

 

 

 

THPT Trần Quang Khải

THPT Trần Quang Khải

292

289

3

178

97

72

 

08

 

 

 

 

 

 

TT GDNN - GDTX Cư M'gar

190

179

11

74

139

64

 

08

 

 

 

 

 

 

Tổng số

1758

1732

26

951

557

360

 

 

 

2

 

 

 

3

08

Krông Bông

THPT Krông Bông

503

499

4

254

32

22

11

09

808

THPT Krông Bông

34

2

2

THCS Nguyễn Viết Xuân

THPT Trần Hưng Đạo

246

245

1

123

174

86

 

09

34Ph

 

 

 

 

TTGDNN-GDTX Krông Bông

TT GDNN - GDTX Krông Bông

69

64

5

15

24

8

 

09

 

 

 

 

 

 

Tổng số

818

808

10

392

230

116

 

 

 

1

 

 

 

2

09

Krông Búk

THPT Nguyễn Văn Cừ

246

241

5

144

58

45

12

10

575

THPT Phan Đăng Lưu

25

2

2

THPT Nguyễn Văn Cừ

THPT Phan Đăng Lưu

317

315

2

162

27

22

 

10

25Ph

 

 

 

 

 

TT GDNN - GDTX Krông Búk

19

19

0

2

2

1

 

10

 

 

 

 

 

 

Tổng số

582

575

7

308

87

68

 

 

 

1

 

 

 

1

10

Buôn Hồ

THPT Buôn Hồ

383

378

5

235

15

10

13

11

673

THPT Buôn Hồ

(Điểm thi 1)

29

2

2

THPT DTNT Đam San

TT GDNN - GDTX Buôn Hồ

138

125

13

55

98

49

 

11

29Ph

 

 

 

 

THPT Huỳnh Thúc Kháng

THPT DTNT Đam San

170

170

 

135

168

134

 

11

 

 

 

 

 

THCS Nguyễn Khuyến

THPT Hai Bà Trưng

239

224

15

96

16

10

14

12

528

THPT Hai Bà Trưng

(Điểm thi 2)

22

2

2

 

THPT Huỳnh Thúc Kháng

306

304

2

168

88

50

 

12

22Ph

 

 

 

 

 

Tổng số

1236

1201

35

689

385

253

 

 

 

2

 

 

 

3

11

Krông Ana

THPT Hùng Vương

304

304

0

178

63

37

15

13

949

THPT Krông Ana

(Điểm thi 1)

20

2

2

THCS Buôn Trấp

THPT Krông Ana

376

372

4

200

23

11

16

13

40Ph

THPT Hùng Vương

(Điểm thi 2)

20

2

2

THPT Phạm Văn Đồng

THPT Phạm Văn Đồng

209

209

0

112

42

29

 

13

 

 

 

 

 

 

TT GDNN - GDTX Krông Ana

67

64

3

10

9

1

 

13

 

 

 

 

 

 

Tổng số

956

949

7

500

137

78

 

 

 

2

 

 

 

2

12

Cư Kuin

THPT Việt Đức

399

396

3

215

101

67

17

14

1078

THPT Y Jút

(Điểm thi 1)

23

2

2

THCS Dray Bhăng

THPT Y Jút

565

557

8

339

80

60

18

14

45Ph

THPT Việt Đức

(Điểm thi 2)

22

2

2

THCS Việt Đức

TT GDNN - GDTX Cư Kuin

127

125

2

46

52

23

 

14

 

 

 

 

 

 

Tổng số

1091

1078

13

600

233

150

 

 

 

2

 

 

 

2

13

Krông Pắc

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

408

406

2

218

84

52

19

15

791

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

(Điểm thi 1)

33

2

2

THPT Nguyễn Thị Minh

Khai

THPT Phan Đình Phùng

388

385

3

219

73

46

 

15

33Ph

 

 

 

 

THPT Quang Trung

THPT Nguyễn Công Trứ

370

364

6

192

37

29

20

16

795

THPT Nguyễn Công Trứ

(Điểm thi 2)

34

2

2

THPT Phan Đình Phùng

THPT Quang Trung

294

292

2

173

83

54

 

16

34Ph

 

 

 

 

 

TT GDNN - GDTX Krông Pắc

146

139

7

44

65

31

 

16

 

 

 

 

 

 

THPT Lê Hồng Phong

387

383

4

228

96

64

21

17

561

THPT Lê Hồng Phong

(Điểm thi 3)

24

2

2

 

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

180

178

2

115

63

46

 

17

24Ph

 

 

 

 

 

Tổng số

2173

2147

26

1189

501

322

 

 

 

3

 

 

 

3

14

Ea Kar

THPT Ngô Gia Tự

472

470

2

266

50

32

22

18

713

THPT Ngô Gia Tự

(Điểm thi 1)

30

2

2

THCS Nguyễn Khuyến

THPT Võ Nguyên Giáp

243

243

0

136

86

50

 

18

30Ph

 

 

 

 

THCS Chu Văn An

THPT Trần Quốc Toản

365

356

9

193

45

25

23

19

657

THPT Trần Quốc Toản

(Điểm thi 2)

28

2

2

THCS Nguyễn Văn Trỗi

THPT Nguyễn Thái Bình

301

301

0

155

97

54

 

19

28Ph

 

 

 

 

THPT Nguyễn Thái Bình

THPT Trần Nhân Tông

309

308

1

139

75

37

24

20

430

THPT Trần Nhân Tông

(Điểm thi 3)

18

2

2

 

TT GDNN - GDTX Ea Kar

135

122

13

44

50

28

 

20

18Ph

 

 

 

 

 

Tổng số

1825

1800

25

933

403

226

 

 

 

3

 

 

 

4

15

Buôn Ma Thuột

THPT Buôn Ma Thuột

580

577

3

326

29

14

25

21

915

THPT Buôn Ma Thuột

(Điểm thi 1)

39

2

2

TH, THCS, THPT Hoàng Việt

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao

33

33

0

11

9

2

 

21

39Ph

 

 

 

 

TH, THCS và THPT Victory

THPT Phú Xuân

305

305

0

126

37

21

 

21

 

 

 

 

 

THPT Phú Xuân

THPT Lê Quý Đôn

586

585

1

310

41

27

26

22

707

THPT Lê Quý Đôn

(Điểm thi 2)

30

2

2

THPT DTNT Nơ Trang Lơng

TH, THCS và THPT Victory

122

122

0

52

5

1

 

22

30Ph

 

 

 

 

TT GDNN - GDTX Buôn Ma Thuột

THPT Chu Văn An

557

548

9

318

33

22

27

23

760

THPT Chu Văn An

(Điểm thi 3)

32

2

2

THPT Thực hành Cao

Nguyên

TH, THCS và THPT Hoàng Việt

212

212

0

87

3

0

 

23

32Ph

 

 

 

 

THPT DTNT Tây Nguyên

THPT Hồng Đức

539

531

8

296

56

33

28

24

825

THPT Hồng Đức

(Điểm thi 4)

35

2

2

 

TT GDNN - GDTX Buôn Ma Thuột

303

294

9

108

140

61

 

24

35Ph

 

 

 

 

 

THPT Cao Bá Quát

361

360

1

188

55

41

30

25

700

THPT Cao Bá Quát

(Điểm thi 5)

30

2

2

 

THCS và THPT Đông Du

340

340

0

148

13

4

 

25

30Ph

 

 

 

 

 

THPT Chuyên Nguyễn Du

411

411

0

209

10

6

31

26

1054

THPT Chuyên Nguyễn Du

(Điểm thi 6)

44

2

2

 

TT GDTX Tỉnh

486

477

9

137

214

74

 

26

44Ph

 

 

 

 

 

THPT DTNT Tây Nguyên

166

166

0

61

12

2

 

26

 

 

 

 

 

 

THPT Lê Duẩn

364

352

12

191

26

15

32

27

554

THPT Lê Duẩn

(Điểm thi 7)

24

2

2

 

THPT Thực hành Cao Nguyên

202

202

0

125

9

5

 

27

24Ph

 

 

 

 

 

THPT Trần Phú

320

318

2

177

47

28

33

28

471

THPT Trần Phú

(Điểm thi 8)

20

2

2

 

THPT DTNT Nơ Trang Lơng

153

153

0

111

148

109

 

28

20Ph

 

 

 

 

 

Thí sinh thi Chương trình GDPT 2006

 

 

259

 

 

 

34

 

259

TT GDTX tỉnh

(Điển thi 9)

16

2

2

 

Tổng số

6040

5986

54

2981

887

465

 

 

 

9

 

 

 

7

Tổng số thí sinh dự thi

22252

21993

259

11783

5323

3184

33

 

 

33

946

66

66

41

Ghi chú: - Phòng thi và Điểm thi có thể thay đổi theo số lượng đăng ký thực tế;

- Địa điểm dự phòng được bố trí theo đơn vị Huyện/thị xã/thành phố.


PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CÁC ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày / /2025 của UBND tỉnh)

 

STT

Tên điểm tiếp nhận

Địa chỉ

Quận/Huyện

1

002

THPT Buôn Ma Thuột

Số 57, Bà Triệu, Tp. Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

2

003

THPT Chu Văn An

Số 249, Phan Bội Châu, Tp. Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

3

004

THPT Quang Trung

Km14, QL26, xã Hòa Đông, huyện Krông Pắc

Huyện Krông Pắc

4

005

THPT Trần Phú

Km12, QL14, xã Hòa Phú, Tp Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

5

006

THPT DTNT Nơ Trang Lơng

Số 694/26 Võ Văn Kiệt, phường Khánh Xuân, Tp. Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

6

007

TT GDTX Tỉnh

Số 1A, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

7

008

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Xã Ea Yông, huyện Krông Pắc

Huyện Krông Pắc

8

009

THPT Lê Hồng Phong

Xã Ea Phê, huyện Krông Pắc

Huyện Krông Pắc

9

010

THPT Buôn Hồ

Số 19, Quang Trung, Tx Buôn Hồ

Thị Xã Buôn Hồ

10

011

THPT Cư M'Gar

Số 10, Lê Quý Đôn, thị trấn Quảng phú, huyện Cư M'gar

Huyện Cư M'gar

11

012

THPT Krông Ana

Số 61, Chu Văn An, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana

Huyện Krông Ana

12

013

THPT Việt Đức

Km12, QL27, xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin

Huyện Cư Kuin

13

014

THPT Phan Bội Châu

Số 112, đường Hùng Vương, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng

Huyện Krông Năng

14

015

THPT Ngô Gia Tự

Km 52, Quốc lộ 26, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar

Huyện Ea Kar

15

016

THPT Trần Quốc Toản

Km 62, Quốc lộ 26, thị trấn Ea Knốp, huyện Ea Kar

Huyện Ea Kar

16

017

THPT Krông Bông

Số 02, Nam Cao, Thị trấn Krông Kmar, Huyện Krông Bông

Huyện Krông Bông

17

018

THPT Nguyễn Tất Thành

Khối 10, thị trấn M'Drắk, huyện M'Drắk

Huyện M'Drắk

18

019

THPT Ea H'leo

Số 31, Điện Biên Phủ, thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'leo

Huyện Ea H'leo

19

020

THPT Lắk

Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk

Huyện Lắk

20

021

THPT Ea Súp

Số 09 Chu Văn An, thị trấn Ea Sup, huyện Ea Sup

Huyện Ea Súp

21

022

THPT Hồng Đức

Số 3, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

22

023

THPT Nguyễn Trãi

Km9, Ql14, xã Cuôr Đăng, huyện Cư M'gar

Huyện Cư M'gar

23

024

THPT Chuyên Nguyễn Du

Đường Trương Quang Giao, phường Tân An, tp Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

24

025

THPT Cao Bá Quát

Km 9, Quốc lộ 14, Ea Tu, Tp Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

25

026

THPT Phan Đình Phùng

Thôn 6a, xã Ea Kly, huyện Krông Pắc

Huyện Krông Pắc

26

027

THPT Buôn Đôn

Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn

Huyện Buôn Đôn

27

028

TT GDNN - GDTX Krông Ana

Số 49 Chu Văn An, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana

Huyện Krông Ana

28

029

TT GDNN - GDTX Krông Pắk

Số 180 Giải Phóng, thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc

Huyện Krông Pắc

29

030

TT GDNN - GDTX Buôn Hồ

Số 59 Lê Duẩn, phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ

Thị Xã Buôn Hồ

30

031

TT GDNN - GDTX Lăk

Số 10 Lê Lai, thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk

Huyện Lắk

31

032

TT GDNN - GDTX Cư M'Gar

Số 04 Phù Đổng, thị trấn Quảng phú, huyện Cư M'gar

Huyện Cư M'gar

32

033

TT GDNN - GDTX Ea H'leo

Số 02 Lý Thường Kiệt, thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'leo

Huyện Ea H'leo

33

034

TT GDNN - GDTX Krông Năng

Khối 5, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng

Huyện Krông Năng

34

035

THPT Hai Bà Trưng

Phường Thiện An, thị xã Buôn Hồ

Thị Xã Buôn Hồ

35

036

THPT Nguyễn Công Trứ

Số 436 - Giải Phóng, Khối 2, thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc

Huyện Krông Pắc

36

037

THPT Y Jút

Thôn 4, xã Ea Bhok, huyện Cư Kuin

Huyện Cư Kuin

37

038

THPT Lê Hữu Trác

Số 47 Lê Hữu Trác, thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M'gar

Huyện Cư M'gar

38

039

THPT Trần Nhân Tông

Km 59, Quốc lộ 26, xã Ea Dar, huyện Ea Kar

Huyện Ea Kar

39

040

THPT Lê Quý Đôn

Số 27, Trần Nhật Duật, Tp. Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

40

041

TT GDNN - GDTX M'Drắk

Xã Cư Mta, huyện M'Drắk

Huyện M'Drắk

41

042

TT GDNN - GDTX Ea Kar

Khối 1, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar

Huyện Ea Kar

42

043

THPT Huỳnh Thúc Kháng

Phường Thống Nhất, Tx Buôn Hồ

Thị Xã Buôn Hồ

43

044

TT GDNN - GDTX Krông Bông

Thị trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông

Huyện Krông Bông

44

045

TT GDNN - GDTX Buôn Ma Thuột

Số 1, Tôn Đức Thắng, Tp. Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

45

046

THPT Hùng Vương

Số 222, Hùng Vương, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana

Huyện Krông Ana

46

049

THPT Phú Xuân

Số 8, Nguyễn Hữu Thọ, Tp. Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

47

050

THPT Phan Chu Trinh

Km 92, Quốc lộ 14, xã Ea Ral, huyện Ea H'leo

Huyện Ea H'leo

48

051

THPT Nguyễn Trường Tộ

Xã Ea Riêng, huyện M'Drắk

Huyện M'Drắk

49

052

THPT Lý Tự Trọng

Xã Phú Xuân, huyện Krông Năng

Huyện Krông Năng

50

053

TT GDNN - GDTX Buôn Đôn

Thôn Hà Bắc, Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn

Huyện Buôn Đôn

51

054

TT GDNN - GDTX Ea Súp

Số 72, Hùng Vương, thị trấn Ea Sup, huyện Ea Sup

Huyện Ea Súp

52

058

THPT DTNT Tây Nguyên

Đường Thủ Khoa Huân, Tổ 38, Khối 4, phường Thành Nhất, tp Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

53

059

THPT Thực hành Cao Nguyên

Số 567 Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

54

060

THPT Nguyễn Huệ

Xã Ea Toh, huyện Krông Năng

Huyện Krông Năng

55

061

THPT Nguyễn Văn Cừ

Xã Cư Né, huyện Krông Búk

Huyện Krông Búk

56

062

THPT Lê Duẩn

Số 129, Phan Huy Chú, Tp. Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

57

063

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Thôn 4, xã Tân Tiến, huyện Krông Pắc

Huyện Krông Pắc

58

064

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao

Số 23 Trần Quý Cáp, phường Tân Lập

Thành phố Buôn Ma Thuột

59

065

THPT Phan Đăng Lưu

Xã Pơng Drang, huyện Krông Búk

Huyện Krông Búk

60

066

THPT Trường Chinh

Thôn 2, xã Dlie Yang, huyện Ea H'leo

Huyện Ea H'leo

61

067

THPT Trần Quang Khải

Xã Ea H'Đing, huyện Cư M'gar

Huyện Cư M'gar

62

068

THPT Nguyễn Thái Bình

Thôn 5, xã Cư Ni, huyện Ea Kar

Huyện Ea Kar

63

069

THPT Trần Đại Nghĩa

Thôn 4, xã Courknia, huyện Buôn Đôn

Huyện Buôn Đôn

64

070

TT GDNN - GDTX Cư Kuin

Thôn 9, xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin

Huyện Cư Kuin

65

071

THPT Phạm Văn Đồng

Thôn Tân Tiến, xã Ea Na, huyện Krông Ana

Huyện Krông Ana

66

072

THPT Ea Rốk

Thôn 7, xã Ea Rốk, huyện Ea Sup

Huyện Ea Súp

67

073

THPT Trần Hưng Đạo

Xã Cư Drăm, huyện Krông Bông

Huyện Krông Bông

68

074

THCS và THPT Đông Du

Hẻm 32 Phạm Hùng, phường Tân An, tp Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

69

075

THPT Tôn Đức Thắng

Xã Tam Giang, huyện Krông Năng

Huyện Krông Năng

70

083

THPT Nguyễn Chí Thanh

Xã Krông Nô, huyện Lắk

Huyện Lắk

71

084

THPT Võ Văn Kiệt

Xã Ea Khăl, huyện Ea H'leo

Huyện Ea H'leo

72

085

TH, THCS và THPT Hoàng Việt

Số 42 Phạm Hùng, Phường Tân An, TP. Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

73

086

TH, THCS và THPT Victory

Số 1A, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

74

087

THPT Võ Nguyên Giáp

Thôn 12, xã Ea Ô, huyện Ea Kar

Huyện Ea Kar

75

088

THPT DTNT Đam San

Xã Eablang, thị xã Buôn Hồ

Thị Xã Buôn Hồ

76

089

TT GDNN - GDTX Krông Búk

TDP 13, Thị trấn Pơng Drang

Huyện Krông Búk

77

701

THPT Buôn Ma Thuột

Số 57, Bà Triệu, Tp. Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

78

702

THPT Ea H'leo

Số 31, Điện Biên Phủ, thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'leo

Huyện Ea H'leo

79

703

THPT Phan Đăng Lưu

Xã Cư Né, huyện Krông Búk

Huyện Krông Búk

80

704

THPT Phan Bội Châu

Số 112, đường Hùng Vương, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng

Huyện Krông Năng

81

705

THPT Ea Súp

Số 09 Chu Văn An, thị trấn Ea Sup, huyện Ea Sup

Huyện Ea Súp

82

706

THPT Cư M'gar

Số 10, Lê Quý Đôn, thị trấn Quảng phú, huyện Cư M'gar

Huyện Cư M'gar

83

707

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Xã Ea Yông, huyện Krông Pắc

Huyện Krông Pắc

84

708

THPT Ngô Gia Tự

Km 52, Quốc lộ 26, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar

Huyện Ea Kar

85

709

THPT Nguyễn Tất Thành

Khối 10, thị trấn M'Drắk, huyện M'Drắk

Huyện M'Drắk

86

710

THPT Krông Ana

Số 61, Chu Văn An, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana

Huyện Krông Ana

87

711

THPT Krông Bông

Số 02, Nam Cao, Thị trấn Krông Kmar, Huyện Krông Bông

Huyện Krông Bông

88

712

THPT Lắk

Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk

Huyện Lắk

89

713

THPT Buôn Đôn

Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn

Huyện Buôn Đôn

90

714

THPT Y Jút

Thôn 4, xã Ea Bhok, huyện Cư Kuin

Huyện Cư Kuin

91

715

THPT Buôn Hồ

Số 19, Quang Trung, Tx Buôn Hồ

Thị Xã Buôn Hồ

92

716

THPT Chuyên Nguyễn Du

Đường Trương Quang Giao, phường Tân An, tp Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

93

717

THPT Hồng Đức

Số 3, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

94

718

THPT Lê Quý Đôn

Số 27, Trần Nhật Duật, Tp. Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

95

901

THPT Buôn Ma Thuột

Số 57, Bà Triệu, Tp. Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

96

902

THPT Ea H'leo

Số 31, Điện Biên Phủ, thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'leo

Huyện Ea H'leo

97

903

THPT Phan Đăng Lưu

Xã Cư Né, huyện Krông Búk

Huyện Krông Búk

98

904

THPT Phan Bội Châu

Số 112, đường Hùng Vương, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng

Huyện Krông Năng

99

905

THPT Ea Súp

Số 09 Chu Văn An, thị trấn Ea Sup, huyện Ea Sup

Huyện Ea Súp

100

906

THPT Cư M'gar

Số 10, Lê Quý Đôn, thị trấn Quảng phú, huyện Cư M'gar

Huyện Cư M'gar

101

907

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Xã Ea Yông, huyện Krông Pắc

Huyện Krông Pắc

102

908

THPT Ngô Gia Tự

Km 52, Quốc lộ 26, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar

Huyện Ea Kar

103

909

THPT Nguyễn Tất Thành

Khối 10, thị trấn M'Drắk, huyện M'Drắk

Huyện M'Drắk

104

910

THPT Krông Ana

Số 61, Chu Văn An, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana

Huyện Krông Ana

105

911

THPT Krông Bông

Số 02, Nam Cao, Thị trấn Krông Kmar, Huyện Krông Bông

Huyện Krông Bông

106

912

THPT Lắk

Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk

Huyện Lắk

107

913

THPT Buôn Đôn

Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn

Huyện Buôn Đôn

108

914

THPT Y Jút

Thôn 4, xã Ea Bhok, huyện Cư Kuin

Huyện Cư Kuin

109

915

THPT Buôn Hồ

Số 19, Quang Trung, Tx Buôn Hồ

Thị Xã Buôn Hồ

110

916

THPT Chuyên Nguyễn Du

Đường Trương Quang Giao, phường Tân An, tp Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

111

917

THPT Hồng Đức

Số 3, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

112

918

THPT Lê Quý Đôn

Số 27, Trần Nhật Duật, Tp. Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma Thuột

Ghi chú: - Các đơn vị có mã từ 701 đến 718 tiếp nhận hồ sơ thí sinh tự do đăng ký thi theo chương trình GDPT 2006

- Các đơn vị có mã từ 701 đến 718 tiếp nhận hồ sơ thí sinh tự do đăng ký thi theo chương trình GDPT 2018