Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 105/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 11 tháng 5 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

Để kịp thời triển khai hiệu quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, tạo nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn cấp huyện nói riêng và địa bàn tỉnh Đồng Nai nói chung, theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 318/TTr-STNMT ngày 05/5/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022 và các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, với một số nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đấu giá quyền sử dụng đất nhằm khai thác có hiệu quả quỹ đất, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của người dân và doanh nghiệp, tăng nguồn thu cho ngân sách, tạo nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, phúc lợi xã hội.

- Đấu giá quyền sử dụng đất góp phần giải quyết nhu cầu về nhà ở, nâng cao chất lượng nhà ở của nhân dân; xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đất đấu giá góp phần hoàn chỉnh các khu đô thị mới, các khu dân cư tại khu vực nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.

- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước, nâng cao hiệu quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn.

2. Yêu cầu

- Việc tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất phải được thực hiện đúng quy định pháp luật, công khai, minh bạch; kịp thời phát hiện, đề xuất xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật, ngăn chặn hành vi lợi dụng đấu giá quyền sử dụng đất để gây nhiễu loạn thị trường, trục lợi.

- Tổ chức được giao thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trong quá trình tham mưu xây dựng phương án đấu giá phải đảm bảo quỹ đất đủ điều kiện để tổ chức đấu giá theo quy định của Luật Đất đai; thể hiện đầy đủ thông tin về các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng để đơn vị trúng đấu giá triển khai thực hiện dự án theo quy định; lựa chọn hình thức đấu giá, bước giá phù hợp với từng cuộc đấu giá.

- Chấp hành nghiêm, tuân thủ Luật Đấu giá tài sản và các văn bản pháp luật có liên quan trong xác định giá khởi điểm tài sản đấu giá, lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản, giám sát quá trình tổ chức đấu giá, tham dự cuộc đấu giá, giao tài sản cho người trúng đấu giá hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy kết quả trúng đấu giá theo quy định.

- Các tổ chức đấu giá tài sản chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định của Luật Đấu giá tài sản trong công tác tổ chức cuộc đấu giá từ đăng thông báo bán đấu giá, tiếp nhận hồ sơ người tham gia đấu giá, tổ chức cuộc đấu giá.

II. KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Tổng số các khu đất đưa ra đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022 và các năm tiếp theo là 105 khu đất/781,94 ha, ước tính giá trị khoảng 12.901,67 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024), trong đó: các khu đất có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên là 40 khu đất/746,12 ha và các khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng là 65 khu đất/35,83 ha.

1. Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai tổ chức đấu giá .

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai thực hiện trong năm 2022 và các năm tiếp theo đối với 42 khu đất/746,53 ha, ước tính giá trị khoảng 13.303,21 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024), bao gồm:

- Đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2022 là: 15 khu đất/157,61 ha, ước tính giá trị khoảng 2.842,11 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024). Trong đó, có 01 khu đất Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện các thủ tục để bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai (khu đất Chợ Nông sản Dầu Giây - giai đoạn 2); các khu đất còn lại đã có quyết định của UBND tỉnh thu hồi đất để giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai quản lý, xây dựng phương án đấu giá quyền sử dụng đất, đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai, pháp luật đấu giá tài sản để đưa ra tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất. Cụ thể:

Có 13/157,19 ha có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên;

Có 02/0,42 ha có giá trị dưới 20 tỷ đồng (do Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện tổ chức đấu giá dở dang).

(đính kèm phụ lục I)

- Đấu giá quyền sử dụng đất các năm tiếp theo là: 27 khu đất/588,92 ha, ước tính giá trị khoảng 10.461,1 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024). Quỹ đất này có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên chưa đủ điều kiện đấu giá hoặc đất đang do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai, Công ty Cổ phần Cao su Công nghiệp, UBND cấp xã quản lý, sử dụng (chưa có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai).

(đính kèm phụ lục II)

2. Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện tổ chức đấu giá đối với các khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng:

Giao UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa chỉ đạo các Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện và đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất trình UBND cấp huyện phê duyệt để triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định đối với 63 khu đất/35,41 ha, ước tính giá trị khoản 353,94 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024), trong đó:

Có 36 khu đất/8,6 ha do Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai quản lý, UBND tỉnh đã chấp thuận chủ trương tại văn bản số 14320/UBND-KTNS ngày 18/11/2021 thu hồi đất, chuyển giao về cho Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện quản lý, đấu giá;

Có 27 khu đất/26,81 ha đang thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng; lập thủ tục thu hồi đất; đất do đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện đang quản lý (Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện, UBND cấp xã).

(đính kèm phụ lục III)

III. THỜI GIAN THỰC HIỆN

STT

Nội dung

Thời gian thực hiện

Hình thức thực hiện

Bắt đầu

Kết thúc

1

Khảo sát vị trí, rà soát các khu đất dự kiến đấu giá, làm việc với Ủy ban nhân dân cấp huyện thống nhất kế hoạch đấu giá, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt

Tháng 01/2022

Tháng 4/2022

Theo quy định

2

Hoàn thiện các thủ tục để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất

Tháng 5/2022

Tháng 12/2022

Theo quy định

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022 và các năm tiếp theo. Chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai phối hợp các Sở, ngành xây dựng phương án đấu giá, lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đấu giá; lập hồ sơ đề nghị xác định giá khởi điểm để đấu giá; trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai xem xét, quyết định giá khởi điểm để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định;

- Chủ trì thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013;

- Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, hoàn chỉnh hồ sơ về đất đai cho người trúng đấu giá theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Kiểm tra việc sử dụng đất của người trúng đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch, đúng tiến độ hoặc phương án sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trách nhiệm của Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định giá khởi điểm.

- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.

- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền thu được từ hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.

3. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

- Cung cấp chỉ tiêu, thông tin quy hoạch xây dựng, tổng mức đầu tư dự án sử dụng đất, nhu cầu bố trí nhà ở xã hội theo quy định;

- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.

- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.

- Hướng dẫn người trúng đấu giá lập các thủ tục liên quan lĩnh vực của Luật Xây dựng;

- Kiểm tra việc xây dựng công trình của người trúng đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch hoặc thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

4. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

- Kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá đảm bảo đúng nguyên tắc, trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Đấu giá tài sản và pháp luật có liên quan; Kịp thời xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm của các tổ chức đấu giá trên địa bàn tỉnh; Chủ trì tham mưu xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.

- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.

- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.

5. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành chủ trương đầu tư dự án đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.

- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.

6. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh

- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.

- Xác định nghĩa vụ tài chính và gửi đến người trúng đấu giá thực hiện theo quy định.

- Xác định số tiền phạt chậm nộp thuế theo quy định và gửi đến người trúng đấu giá (nếu có).

7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Cử đại diện tham dự cuộc đấu giá quyền sử dụng đất; phối hợp bàn giao đất trên thực địa cho người trúng đấu giá.

- Kiểm tra việc xây dựng công trình của người trúng đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch hoặc thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai yêu cầu Giám các Sở, ban, ngành; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai triển khai thực hiện Kế hoạch bảo đảm hiệu quả và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời giải quyết, đảm bảo hoàn thành và phấn đấu vượt kế hoạch đấu giá năm 2022 và các năm tiếp theo.

 


Nơi nhận:
- Thường trực tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: TNMT, TP, TC, XD, KHĐT, Cục thuế tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh VP, Phó Văn phòng;
- Lưu: VT, KTN, KTNS.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Tấn Đức

 

PHỤ LỤC I

BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHU ĐẤT ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH ĐỒNG NAI THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 105/KH-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

TT

Tên khu đất

Cấp xã

Số thửa

Số tbản đồ

Diện tích khu đất (m2)

QHSDĐ đến năm 2030

Mục đích đấu giá

Giá trị theo bảng giá đất (đồng)

Tiến độ thực hiện

Ghi chú

1

Các khu đất có giá trị trên 20 tỷ đồng

 

 

1.012.527.0

-

-

2.523.054.787.680.0

 

 

1.1

Thành phố Biên Hòa

 

 

 

20.644.5

 

 

410.224.080.000

 

 

1

1

Khu đất Bệnh viện Đa Khoa Đồng Nai (Khu Trung cao) - Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ - Ban tôn giáo (cũ)

Quyết Thắng

137.31

13

5.739.4

Đất ở tại đô thị Đất thương mại dịch vụ

Đất ở Đất thương mại dịch vụ

158.366 880.000

- Đã được UBND tỉnh ban hành phương án đấu giá nhưng hiện nay các quy định về tổ chức đấu giá; Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 đã thay đổi.

- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang xây dựng lại phương án đấu giá; Xây dựng chủ trương đầu tư để tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ban hành

 

2

2

Khu đất thu hồi của Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng Đồng Nai (rạp Lido)

Quyết Thắng

21,22,105

16

2.194.2

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

45.990.000.000

- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành;

- Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

 

3

3

Khu đất Bến thủy Nguyễn Văn Trị

Thanh Bình

620

5

2.315.00

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

48.615.000.000

- Chờ UBND tỉnh ban hành Quyết định giao lại một phần diện tích cho UBND TP Biên Hòa;

- Xây dựng phương án đấu giá (phần diện tích còn lại);

- Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương (phần diện tích còn lại).

 

4

4

Thửa đất số 224 tờ bản đồ số 35 phường Tân Phong

Tân Phong

224

35

3.032.00

Đất ở tại đô thị

Đất ở tại đô thị

51.804.100.000

- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành;

- Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

 

5

5

Thửa 19 tờ 22 (Khu đất công ty Cự Hùng), phường Tân Hiệp, thành phố Biên Hòa

Tân Hiệp

19

22

7.363.90

Đất ở dự án

Đất ở dự án

105.448.100.000

- Đã tổ chức đấu giá nhưng không thành do không có người đủ điều kiện tham gia;

- Xây dựng lại phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

 

1.2

Huyện Cẩm Mỹ

 

 

 

0.0

 

 

-

 

 

6

1

Khu đất cụm Công nghiệp Long Giao

Long Giao

26,38,24

1

2

559324.7

Đất cụm công nghiệp

Đất cụm công nghiệp

309.262.350.000

- UBND tỉnh dã ban hành phương án đấu giá; Tuy nhiên, hiện trạng sử dụng đất (phần đường điện 110KV) có sự sai khác so với hướng tuyến thiết kế theo Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500. Chờ UBND huyện tham mưu điều chỉnh cục bộ Quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 của khu đất;

 

 

Xuân Đường

3,7,13

678

3

11

 

 

 

 

- Xây dựng lại phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập lại dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

 

1.3

Huyện Long Thành

 

 

 

367.690.10

 

 

506.184.957.120

 

 

7

1

Khu đất đấu giá diện tích khoảng 36,77 ha tại xã Long Đức

Long Đức

nhiều thửa

5,17,18

367.690.1

Đất ở tại nông thôn

Đất ở dự án

506.184.957.120

- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 có thay đổi (tăng diện tích đất giao thông, giảm diện tích đất ở), Sở Tài nguyên và Môi trường đang lấy ý kiến các đơn vị về cơ cấu sử dụng đất và nhu cầu bố trí 20% diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội để báo cáo UBND tỉnh xin ý kiến chỉ đạo;

- Hoàn thiện Phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

 

1.4

Huyện Thống Nhất

 

 

 

581.327.30

 

 

1.328.439.196.000

 

 

8

1

Thửa đất số 1587, tờ bản đồ số 18 thị trấn Dầu Giây

TT Dầu Giây

1587

18

46.523.5

Đất ở dự án

Đất ở dự án

171.585.428.000

- Đã tổ chức đấu giá nhưng không thành do không có người tham gia (đấu giá mục đích Thương mại dịch vụ);

- Hiện Quy hoạch sử dụng đất và Quy hoạch đô thị Dầu Giây Chưa thống nhất. Nên chờ Quy hoạch xây dựng thị trấn Dầu Giây được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó đối với khu đất được đề xuất điều chỉnh mục đích quy hoạch thành đất ở dự án để tổ chức đấu giá;

- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

 

9

2

Khu đất Chợ nông sản Dầu Giây giai đoạn 2

Bàu Hàm 2

37,39,28,29,32

80

487.633.8

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

1.020.734.568.000

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai;

- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành;

- Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Chưa hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ;

- Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng

10

3

Khu đất Hồ Sen

Hưng Lộc

100, 101, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 167, 168, 169, 170, 171, 172;

4, 26, 27, 28, 29, 30, 31

28;

33

47.170.0

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

136.119.200.000

- Đã tổ chức đấu giá nhưng không thành do không có người tham gia

- Xây dựng lại phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

 

1.5

Huyện Trảng Bom

 

 

 

42.865.1

-

-

278.206.554.560.0

 

 

11

1

Khu đất Trung tâm thương mại dịch vụ kết hợp ở tại thị trấn Trảng Bom

Trảng Bom

1.2

35

21.727.8

Đất ở tại đô thị Đất thương mại dịch vụ

Đất ở Đất thương mại dịch vụ

205.449.385.680

- UBND tỉnh đã ban hành phương án đấu giá. Tuy nhiên, hiện nay quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt nên phải cập nhật lại thông tin, trình UBND tỉnh chỉnh sửa, bổ sung phương án đấu giá;

- Liên hệ Sở Xây dựng về chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đồng Nai; Sở KHĐT về tiến độ thẩm định trình duyệt chủ trương đầu tư

 

12

2

Thửa 61, tờ 29 (Khu đất Công ty Minh Huệ)

Trảng Bom

61

29

12.387.60

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

24.633.818.880

- Đã tổ chức đấu giá nhưng không thành do không có người tham gia;

- Xây dựng lại phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

 

13

3

Khu đất thu hồi công ty cổ phần Đồng Tiến

Trảng Bom

7

33

8.749.70

Đất ở tại đô thị

Đất ở tại đô thị

48.123.350.000

- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành;

- Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

 

II

Các khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng

 

 

 

4.221.8

 

 

9.789.000.000

 

 

2.1

Thành phố Biên Hòa

 

 

 

105.8

 

 

952.200.000

 

 

14

1

Thửa đất sồ 41 tờ bản đồ số 60

Tân Biên

41

60

105.80

Đất ở tại đô thị

Đất ở tại đô thị

952.200.000

- Tổ chức lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản;

- Tổ chức cuộc đấu giá

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện dở dang

2.2

Huyện Cẩm Mỹ

 

 

 

4.116.00

 

 

8.836.800.000

 

 

15

1

Thửa đất số 360 tờ bản đồ số 2

Long Giao

360

2

4.116.00

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

8.836.800.000

- Xây dựng lại phương án đấu giá trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình UBND tỉnh;

- Tổ chức đấu giá.

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện dở dang

Tổng (I II)

 

 

 

1.016.748.80

 

 

2.532.843.787.680

 

 

 

PHỤ LỤC II

BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHU ĐẤT ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÁC NĂM TIẾP THEO DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 105 / KH-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

TT

Tên khu đất

Cấp xã

Số thửa

Số tờ bản đồ

Diện tích khu đất (m2)

QHSDĐ đến năm 2030

Mục đích đấu giá

Giá trị theo bảng giá đất (đồng)

Dự kiến thời gian đấu giá

Nội dung thực hiện

Ghi chú

1

Huyện Cẩm Mỹ

 

 

 

343.081.5

 

 

209.536.000.000

 

 

 

1

1

Khu dân cư số 1 (còn lại)

TT Long Giao

một phần thửa 330

2

343.081.50

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

209.536.000.000

 

- UBND huyện Cẩm Mỹ đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh thu hồi đất giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai xây dựng phương án đấu giá;

- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành.

Đất do UBND thị trấn Long Giao quản lý

2

Huyện Định Quán

 

 

 

483.057.70

 

 

101.442.117.000

 

 

 

2

1

Cụm Công nghiệp Phú Túc

Phú Túc

 

 

483.057.70

Đất cụm công nghiệp

Đất cụm công nghiệp

101.442.117.000

 

- Sau khi UBND huyện Định Quán hoàn thành công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tham mưu UBND tỉnh thu hồi giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai quản lý, tổ chức đấu giá

- Chưa hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

- Đất của hộ gia đình, cá nhân

3

Thành phố Long Khánh

 

 

 

1.033.306.0

 

 

1.868.626.725.000

 

 

 

3

1

Thửa đất số 840 tờ bản đồ số 9

Bảo Vinh

840

9

13.306.0

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

20.626.725.000

 

- UBND TP Long Khánh đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh thu hồi đất giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai xây dựng phương án đấu giá;

- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành;

- Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

Đất nằm trong Khu Tái định cư Bảo Vinh, do Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Long Khánh quản lý

4

2

Cụm Công nghiệp Hàng Gòn

Hàng Gòn

 

 

700.000.0

Đất cụm công nghiệp

Đất cụm công nghiệp

504.000.000.000

 

- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;

- Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Long Khánh;

- Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi cất;

- Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng

5

3

Khu Dân cư và Tái định cư Xuân Tân

Xuân Tân

 

 

320.0000

Đất ở dự án

Đất ở dự án

1.344.000.000.000

 

- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;

- Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Long Khánh;

- Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;

- Đất do Công ty cổ phần Cao su Công nghiệp quản lý, sử dụng

4

Huyện Long Thành

 

 

 

62.254.80

 

 

455.328.384.000

 

 

 

6

1

Khu đất đấu giá theo quy hoạch tại xã Long Đức

Long Đức

1

7

40.254.80

Đất ở

Đất ở dự án

405.768.384.000

 

- Xây dựng lại phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành;

- Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang quản lý

7

2

Dự án chợ Tam An

Tam An

22, 99, 100

29

22.000.00

Đất chợ, Đất ở

Đất chợ, Đất ở

49.560.000.000

Đất thương mại dịch vụ

- UBND huyện Long Thành đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh thu hồi đất giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng nai xây dựng phương án đấu giá;

- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành.

Đất do UBND xã Tam An quản lý

5

Huyện Thống Nhất

 

 

 

3.804.885.81

 

 

6.992.651.936.720

 

 

 

8

1

Khu dân cư số 8 thị trấn Dầu Giây (Khu đất thu hồi đất trường ĐH Lạc Hồng)

TT.Dầu Giây

1

68

19.059.40

Đất ở đô thị

Đất ở dự án

104.770.000.000

 

- Chờ Quy hoạch xây dựng thị trấn Dầu Giây được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó đối với khu đất được đề xuất điều chỉnh mục đích quy hoạch thành đất ở dự án để tổ chức đấu giá;

- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành, Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai quản lý, chưa phù hợp quy hoạch xây dựng là đất ở dự án

9

2

Cụm CN Quang Trung 1

Quang Trung

102, 100, 103, 99, 104, 105, 106, 98, 90, 93, 94, 95, 96, 101, 183, 26

29

37

 

743.427.88

Cụm công nghiệp

Cụm công nghiệp

504.000.000.000

 

- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;

- Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;

- Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;

- Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng

 

Bàu Hàm 2

10.15

73

 

10

3

Khu dân cư số 1 xã Bàu Hàm 2

Bàu Hàm 2

8,9,663

1,2 49, 12, 58

84

85

729.739.31

Đất ở nông thôn

Đất ở nông thôn

2.109.680.000.000

 

- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;

- Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;

- Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;

Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng

11

4

Khu dân cư số 2 xã Bàu Hàm 2

Bàu Hàm 2

17,23,26, 28,40,41

86

697.943.22

Đất ở nông thôn

Đất ở nông thôn

1.941.780.000.000

 

- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;

- Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;

- Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;

- Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng

12

5

Khu dàn cư số 1 thị trấn Dầu Giây

TT.Dầu Giây

1,2,1604

18

325.934.37

Đất ở đô thị

Đất ở đô thị

704.000.000.000

 

- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;

- Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;

- Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;

- Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng

13

6

Khu dân cư số 4 thị trấn Dầu Giây

TT.Dầu Giây

18, 19, 20, 1479, 1605

18

154.631.80

Đất ở đô thị

Đất ở đô thị

264.000.000.000

 

- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;

- Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;

- Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;

- Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng

14

7

Khu dân cư B1

TT.Dầu Giây

48

13, 15, 16, 20, 21, 23, 399, 400, 402 , 552, 553

70

57

931.488.80

Đất ở đô thị

Đất ở đô thị

860.249.886.720

 

- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;

- Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;

- Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;

- Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng

Hưng Lộc

2,3,4,5,8,9,4 14,415,416, 422,423,395

1

15

8

Khu dân cư số 9 thị trấn Dầu Giây

TT.Dầu Giây

17.401

57

42.037.96

Đất ở đô thị

Đất ở đô thị

144.560.000.000

 

- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;

- Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;

- Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;

- Đất do Công ty TNHH MTV

- Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng

16

9

Khu dân cư số 10 thị trấn Dầu Giây

TT.Dầu Giây

24

57

41.557.54

Đất ở đô thị

Đất ở đô thị

138.010.000.000

 

- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;

- Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất,

- Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;

- Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng

17

10

Trường dạy lái xe

TT.Dầu Giây

401

57

20.364.19

Đất cơ sở giáo dục

Đất cơ sở giáo dục

54.470.000.000

 

- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;

- Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;

- Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;

- Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng

18

11

Trung tâm kiểm định

TT.Dầu Giây

1

20

20.312.98

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

57.360.000.000

 

- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;

- Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;

- Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;

- Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng

19

12

Trung tâm sát hạch lái xe

TT.Dầu Giây

1

20

19.863.86

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

57.100.000.000

 

- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;

- Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;

- Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;

- Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng

20

13

Khu dân cư Bàu Hàm 2

TT.Dầu Giây

57

7

58.524.50

Đất ở đô thị

Đất ở dự án

52.672.050.000

 

- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai;

- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;

- Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng

6

Huyện Trảng Bom

 

 

 

162.656.2

-

-

833.514.612.000.0

 

 

 

21

1

Khu dân cư (khu đất thu hồi đất của công ty Xuân Thủy)

Thị trấn Trảng Bom

nhiều thửa

28

13.009.0

Đất ở tại đô thị

Đất ở tại đô thị

54.637.800.000

 

- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành;

- Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang quản lý

22

2

Khu đất đấu giá theo quy hoạch tại thị trấn Trảng Bom (khu đất thu hồi đất của công ty Sonadezi)

Thị trấn Trảng Bom

222

14

6.435.20

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

39.640.832.000

 

- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành;

- Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang quản lý

23

3

Khu dân cư theo quy hoạch tại thị trấn Trảng Bom (khu đất 1,2ha thị trấn Trảng Bom)

Thị trấn Trảng Bom

nhiều thửa

12,14 ,37

11.584.30

Đất ở tại đô thị

Đất ở tại đô thị

76.456.380.000

 

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai;

- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;

- Một phần đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng.

24

4

Khu đất đấu giá theo quy hoạch

Thị trấn Trảng Bom

33,44,45,51, 1038

12

35.028.00

Đất ở tại đô thị

Đất ở tại đô thị

140.112.000.000

 

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai;

- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành;

- Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;

- Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng

25

5

Khu đất đấu giá theo quy hoạch

Thị trấn Trảng Bom

38,39,40,41, 42,43,47,48, 49,50,52,10 26

12

55.692.00

Đất ở tại đô thị

Đất ở tại đô thị

278.145.000.000

 

- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai;

- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất,

- Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng

26

6

Khu đất đấu giá theo quy hoạch tại thị trấn Trảng Bom

Thị trấn Trảng Bom

1025

12

35.160.00

Đất ở tại đô thị

Đất ở tại đô thị

198.000.000.000

 

- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai;

- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;

- Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng

282,272,271 ,296,268,275, 91,283,257, 269,292

30

 

146,147

31

 

27

7

Thửa đất số 145 và 14 từ bản đồ số 31

Thị trấn Trảng Bom

145, 14

31

5.747.70

Đất ở tại đô thị

Đất ở tại đô thị

46.522.600.000

 

- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai;

- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;

- Một phần đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng

Tổng

 

 

 

5.889.242.01

 

 

10.461.099.774.720

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHU ĐẤT ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÁC NĂM 2022 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT HUYỆN THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 105 / KH-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

TT

Tên khu đất

Cấp xã

Số thửa

Số tờ bản đồ

Diện tích khu đất (m2)

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

Mục đích đấu giá

Giá trị theo bảng giá đất (đồng)

Ghi chú

I

Thành phố Biên Hòa

 

 

 

5.916.3

-

-

66.959.410.000

 

1

1

Thửa đất số 40, tờ bản đồ số 20 phường An Bình

An Bình

40

20

193.5

Đất ở

Đất ở

1.354.500.000

 

2

2

Thửa đất số 217, tờ bản đồ số 33 phường An Hòa

An Hòa

217

33

2.646.9

Đất ở

Đất ở

18.522.000.000

 

3

3

Thửa đất số 76, tờ bản đồ số 23 phường Bửu Hòa

Bửu Hòa

76

23

126.6

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

886.200.000

 

4

4

Thửa đất số 104, tờ bản đồ 23 phường Bửu Hòa

Bửu Hòa

104

23

116.5

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

1.794.100.000

 

5

5

Thửa đất số 222, tờ bản đồ số 11 phường Hòa Bình

Hòa Bình

222

11

62.6

Thương mại dịch vụ

Thương mại dịch vụ

1.940.600.000

 

6

6

Thửa đất số 49, tờ bản đồ số 36 phường Long Bình Tân

Long Bình Tân

49

36

1.809.3

Đất ở

Đất ở

14.000.000.000

 

7

7

Thửa đất số 102, tờ bản đồ số 18 phường Quyết Thắng

Quyết Thắng

102

18

115.3

Đất ở

Đất ở

3.574.300.000

 

8

8

Thửa đất số 26, tờ bản đồ số 21 phường Quyết Thắng

Quyết Thắng

26

21

168.3

Thương mại dịch vụ

Thương mại dịch vụ

3.652.110.000

 

9

9

Thửa đất số 5, tờ bản đồ số 1 phường Quyết Thắng

Quyết Thắng

5

1

258.3

Đất ở

Đất ở

9.815.400.000

 

10

10

Thửa đất số 62, tờ bản đồ số 29 phường Tam Hiệp

Tam Hiệp

62

29

98.9

Đất ở

Đất ở

868.000.000

 

11

11

Thửa đất số 558, tờ bản đồ số 5 phường Thanh Bình

Thanh Bình

558

5

217.1

Đất ở

Đất ở

6.947.200.000

 

12

12

Thửa đất số 83, tờ bản đồ số 2 phường Thống Nhất

Thống Nhất

83

2

103.0

Đất ở

Đất ở

3.605.000.000

 

II

Huyện Cẩm Mỹ

 

 

54.035.0

-

-

89.566.360.000

 

13

1

Khu đất TMDV giáp bến xe huyện

TT. Long Giao

69

3

3.040.0

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

2.979.200.000

 

14

2

Thửa đất số 355 tờ bản đồ số 02

TT. Long Giao

355

2

8.049.0

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

15.776.040.000

 

15

3

Thửa đất số 357 tờ bản đồ số 02

TT. Long Giao

357

2

11.688.0

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

7.991.872.000

 

16

4

Thửa đất số 356 tờ bản đồ số 02

TT. Long Giao

356

2

8.469.0

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

12.140.800.000

 

17

5

Khu đất thu hồi Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

TT. Long Giao

61

2

3.567.8

Đất ở tại đô thị

Đất ở tại đô thị

18.700.800.000

 

18

6

Thửa đất số 35a tờ bản đồ số 02

TT. Long Giao

35a

2

5.420.0

Đất ở tại đô thị

Đất ở tại đô thị

13.550.400.000

 

19

7

Thửa đất số 44, tờ bản đồ số 48

TT. Long Giao

44

48

5.723.1

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

11.235.028.000

 

20

8

Thửa đất số 101, tờ bản đồ số 42

Sông Ray

101

42

668.5

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

2.005.500.000

 

21

9

Thửa đất số 44, tờ bản đồ số 56

Sông Nhạn

41

56

240.5

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

168.350.000

 

21

10

Thửa đất số 59, tờ bản đồ số 56

Sông Nhạn

59

56

1.803.0

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

1.262.100.000

 

23

11

Thửa đất số 60, tờ bản đồ số 56

Sông Nhạn

60

56

5.366.1

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

3.756.270.000

 

 

III

Huyện Định Quán

 

 

 

183.464.2

-

-

48.465.215.600

 

24

1

Khu đất giáp khu du lịch thác Ba Giọt, xã Phú Vinh

Phú Vinh

85A, 86, 88, 89

5

7.497.5

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

905.700.000

 

25

2

Khu đất giáp UBND xã Phú Vinh

Phú Vinh

223

48

1.355.6

Đất sản xuất kinh doanh

Đất sản xuất kinh doanh

2.440.080.000

 

26

3

Khu đất giáp công viên 17/3

TT Định Quán

1030

14

6.000.0

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

13.020.000.000

 

27

4

Khu đất Trạm y tế Ngọc Định

Ngọc Định

61

59

2.566.3

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

2.457.621.600

 

28

5

Khu đất (trường Mạc Đỉnh Chi cũ)

Túc Trưng

246

56

594.2

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

3.326.400 000

 

1.612.6

Đất giao thông

Đất giao thông

 

29

6

Khu Đồi du lịch

La Ngà

 

 

77.757.0

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

16.866.794.000

 

30

7

Điểm du lịch Bàu nước sôi

Gia Canh

 

 

56.711.0

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

6.805.320.000

 

31

8

Khu Du lịch Thác Mai

Gia Canh

 

 

29.370.0

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

2.643.300.000

 

IV

Thành phố Long Khánh

 

 

37.713.9

-

-

32.300.667.940

 

 

32

1

Thửa đất số 133, tờ bản đồ số 03

Xuân Bình

133

3

9.260.2

Đất ở, Đất thương mại dịch vụ

Đất ở, Đất thương mại dịch vụ

15.784.308.900

 

33

2

Thửa đất số 206, tờ bản đồ số 09

Bảo Vinh

206

9

5.234.0

Đất giáo dục

Đất giáo dục

3.517.248.000

 

34

3

Thửa đất số 207, tờ bản đồ số 09

Bảo Vinh

207

9

11.372.0

Đất giáo dục

Đất giáo dục

6.182.951.040

 

35

4

Thửa đất số 209, tờ bản đồ số 09

Bảo Vinh

209

9

11.445.0

Đất thể thao

Đất thể thao

4.394.880.000

 

36

5

Thửa đất số 92, tờ bản đồ số 01

Xuân Bình

92

1

190.1

Đất ở đô thị

Đất ở đô thị

532.280.000

 

37

6

Thửa đất số 235, tờ bản đồ số 07

Xuân Bình

235

7

100.0

Đất ở đô thị

Đất ở đô thị

200.080.000

 

38

7

Thửa 178, tờ bản đồ số 10

Xuân Bình

178

10

112.6

Đất ở đô thị

Đất ở đô thị

1.689.000.000

 

 

V

Huyện Long Thành

 

 

 

5.252.6

 

 

15.069.820.000

 

39

1

Khu đất xí nghiệp khai thác đá 1 (cũ)

Long An

154

41

710.5

Thương mại dịch vụ

Thương mại dịch vụ

4.623.000.000

 

40

2

Thửa đất số 53 tờ bản đồ số 25 xã Long An

Long An

53

25

4.542.1

Đất ở

Đất ở

10.446.830.000

 

VI

Huyện Tân Phú

 

 

 

2.751.0

 

 

2.282.400.000

 

41

1

Thửa đất số 191 tờ bản đồ số 18

Phú Điền

191

18

430.0

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

193.500.000

 

42

2

Thửa đất số 664 tờ bản đồ số 4

Nam Cát Tiên

664

4

2.321.0

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

2.088.900.000

 

VII

Huyện Thống Nhất

 

 

18.810.3

-

-

29.612.910.000

 

 

43

1

Thửa đất số 31 tờ bản đồ số 18 thị trấn Dầu Giây

TT.Dầu Giây

31

18

1.084.9

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

3.822.910.000

 

44

2

Thửa đất sổ 203 tờ bản đồ số 1 thị trấn Dầu Giây

Gia Tân 2

203

1

1.418.2

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

1.680.000.000

 

45

3

Khu đất thương mại dịch vụ thị trấn Dầu Giây

TT.Dầu Giây

26

13

10.420.0

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

15.290.000.000

 

46

4

Khu đất thương mại dịch vụ thị trấn Dầu Giây

TT.Dầu Giây

645

13

5.887.2

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

8.820.000.000

 

VIII

Huyện Trảng Bom

 

 

 

21.741.4

 

 

14.685.540.000

 

47

1

Thửa đất số 285 tờ bản đồ số 04

Bàu Hàm

285

4

1.670.80

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

1.754.340.000

 

48

2

Cụm làng nghề gỗ mỹ nghệ tại xã Bình Minh

Bình Minh

421, 422,423, 424, 425, 426, 427,520

10

20.070.60

Cụm làng nghề mỹ nghệ

Cụm làng nghề mỹ nghệ

12.931.200.000

 

 

IX

Huyện Vĩnh Cửu

 

 

 

9.183.0

-

-

25.937.060.000

 

49

1

Thửa đất số 412 tờ bản đồ số 5

Bình Lợi

412

5

619.7

Đất ở

Đất ở

1.623.250.000

 

50

2

Thửa đất số 194 tờ bản đồ số 40

Thị trấn Vĩnh An

194

40

1.524.0

Đất ở

Đất ở

2.286.000.000

 

51

3

Thửa đất số 138 tờ bản đồ số 10

Bình Lợi

138

10

341.7

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

956.760.000

 

52

4

Thửa đất số 111 tờ bản đồ số 29

Hiếu Liêm

111

29

2.966.6

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

1.483.300.000

 

53

5

Thửa đất số 123 tờ bản đồ số 55

Thị trấn Vĩnh An

123

55

3.731.0

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

19.587.753.000

 

X

Huyện Xuân Lộc

 

 

 

15.192.6

 

 

29.064.045.000

 

54

1

Khu thương mại dịch vụ (thửa 97 tờ bản đồ số 27)

TT. Gia Ray

97

27

1.984.0

Thương mại dịch vụ

Thương mại dịch vụ

2.976.000.000

 

55

2

Thửa đất số 66 tờ bản đồ số 16

Suối Cát

66

16

192.5

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

231.000.000

 

56

3

Thửa đất số 24 tờ bản đồ số 26 xã Suối Cát

Suối Cát

24

26

7.130.2

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

17.825.500.000

 

57

4

Thửa đất số 10, 22, 53 và 72 tờ bản đồ số 8 thị trấn Gia Ray

TT Gia Ray

10,22,53

72, 8

 

 

 

 

 

58

5

Thửa đất số 77 tờ bản đồ số 8 xã Xuân Hiệp

Xuân Hiệp

77

8

1.925.5

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

2.310.600.000

 

59

6

Thửa đất số 50 tờ bản đồ số 40 xã Xuân Phú

Xuân Phú

50

40

965.3

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

530.915.000

 

60

7

Thửa đất số 57 tờ bản đồ số 38 xã Xuân Phú

Xuân Phú

57

38

998.8

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

1.198.560.000

 

61

8

Thửa đất số 06 tờ bản đồ số 46 xã Xuân Tâm

Xuân Tâm

6

46

1.097.8

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

3.073.840.000

 

62

9

Thửa đất số 488 tờ bản đồ số 110 xã Xuân Tâm

Xuân Tâm

488

110

191.7

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

210.870.000

 

63

10

Thửa đất số 145 tờ bản đồ số 35 xã Xuân Trường

Xuân Trường

145

35

706.8

Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn

706.800.000

 

Tổng

 

 

 

354.060.3

 

 

353.943.478.540