- 1 Chỉ thị 40-CT/TW năm 2014 tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với tín dụng chính sách xã hội do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Kế luận 06-KL/TW năm 2021 tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3 Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 05/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106 /KH-UBND | Bình Định, ngày 08 tháng 6 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Thực hiện Quyết định số 05/QĐ-TTg ngày 04/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030; Quyết định số 20/QĐ-HĐQT ngày 20/3/2023 của Chủ tịch Hội đồng quản trị (HĐQT) Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) về việc Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển NHCSXH đến năm 2030; trên cơ sở đề nghị của Chi nhánh NHCSXH tỉnh tại Tờ trình số 686/TTr-NHCSBĐ ngày 18/5/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển NHCSXH đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định (sau đây gọi tắt là Chiến lược), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Nhằm triển khai đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, theo đúng quan điểm đã đề ra để đạt được mục tiêu Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
b) Làm căn cứ để Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp, các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị-xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố và chi nhánh NHCSXH tỉnh cụ thể hóa các nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
c) Làm căn cứ để kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm việc tổ chức thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp mà Chiến lược đã đề ra để thống nhất kế hoạch thực hiện; triển khai đầy đủ nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong Chiến lược; giám sát quá trình thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu cụ thể trong từng giai đoạn, mức độ và khả năng đạt được mục tiêu của Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
b) Cụ thể hóa trách nhiệm của Ban đại diện HĐQT các cấp, các Sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị-xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố và NHCSXH trong chỉ đạo, theo dõi việc thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh; tập trung giải quyết các vấn đề trọng tâm, trọng điểm; thể hiện tính chủ động, sáng tạo của từng cơ quan, đơn vị và sự phối hợp giữa các đơn vị trong và ngoài NHCSXH trong việc thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Phổ biến, thông tin tuyên truyền về Chiến lược và Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch truyền thông để tuyên truyền về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Chiến lược.
b) Phổ biến, tuyên truyền sâu rộng với nhiều hình thức phong phú, đa dạng để tuyên truyền về nội dung Chiến lược và Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược cho tới chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, tổ chức có liên quan và chi nhánh NHCSXH tỉnh.
2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chiến lược và phân công trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị, địa phương (Có Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này).
3. Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả việc thực hiện Chiến lược và Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược
a) Kiểm tra, giám sát tiến độ triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; mức độ và khả năng đạt được mục tiêu đặt ra. Đánh giá những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai; đề xuất, kiến nghị các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được các mục tiêu của Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát thông qua các hình thức kiểm tra trực tiếp, giám sát, khảo sát thực tế, kiểm tra nội bộ, kiểm tra liên ngành, lồng ghép việc kiểm tra, đánh giá tiến độ, tình hình triển khai thực hiện Chiến lược vào chương trình kiểm tra, giám sát hàng năm của Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp, lồng ghép chương trình kiểm tra, giám sát của các Sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị- xã hội có liên quan để đánh giá tiến độ, tình hình triển khai thực hiện Chiến lược và Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược theo định kỳ hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu cấp có thẩm quyền.
Tổ chức kiểm tra, giám sát thông qua báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược hằng năm, báo cáo sơ kết kết quả thực hiện Chiến lược vào năm 2025, báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Chiến lược vào năm 2030 để giám sát việc triển khai thực hiện Chiến lược; đánh giá khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; đánh giá mức độ và khả năng đạt được các mục tiêu Chiến lược; đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cho từng giai đoạn (nếu cần thiết) để đạt được các mục tiêu của Chiến lược.
4. Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết để đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh: Hội nghị sơ kết được tiến hành vào năm 2025, Hội nghị tổng kết được tiến hành vào năm 2030 theo hướng dẫn của cấp trên.
5. Chế độ báo cáo
a) Hàng năm chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 hoặc đột xuất khi có yêu cầu, NHCSXH tỉnh phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan đánh giá tình hình triển khai thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh để báo cáo Trung ương, UBND tỉnh, Trưởng Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền.
b) NHCSXH tỉnh phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan báo cáo Trung ương, UBND tỉnh, Trưởng Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh kế hoạch, công tác tổ chức sơ kết việc thực hiện Chiến lược để UBND tỉnh, Trưởng Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh chỉ đạo việc tổ chức sơ kết việc thực hiện Chiến lược vào năm 2025.
c) NHCSXH tỉnh phối hợp các đơn vị liên quan báo cáo Trung ương, UBND tỉnh, Trưởng Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh kế hoạch, công tác tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược để UBND, Trưởng Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh chỉ đạo thực hiện tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược vào năm 2030.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
- Thành lập Ban chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo triển khai Kế hoạch Chiến lược và giám sát việc tổ chức thực hiện Kế hoạch Chiến lược.
- Chỉ đạo sơ kết, tổng kết và rút kinh nghiệm thực hiện Kế hoạch Chiến lược.
2. Thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện
- Căn cứ nội dung Kế hoạch triển khai, các nhiệm vụ được giao theo Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này, chủ động chỉ đạo, tham mưu lãnh đạo cấp ủy, chính quyền các cấp tổ chức thực hiện.
- NHCSXH xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát hằng năm của thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp, trong đó có nội dung kiểm tra, đánh giá, giám sát tiến độ, tình hình triển khai thực Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
3. Các Sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị-xã hội, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
Căn cứ nội dung Kế hoạch triển khai, các nhiệm vụ được giao theo Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này, chủ động chỉ đạo, tham mưu lãnh đạo đơn vị/cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp tổ chức thực hiện.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị- xã hội tỉnh tham gia giám sát, phản biện việc triển khai thực hiện Kế hoạch Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
5. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
- Tham mưu thành lập Tổ giúp việc Ban chỉ đạo để tham mưu, giúp việc Ban chỉ đạo trong tổ chức thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
- Căn cứ nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược và các nhiệm vụ được giao theo Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này, xây dựng Chương trình hành động cụ thể vào chương trình, kế hoạch hoạt động hằng năm, 05 năm và tổ chức thực hiện có hiệu quả đến các đơn vị, toàn thể cán bộ, người lao động trong toàn chi nhánh NHCSXH tỉnh.
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung chiến lược và kế hoạch thực hiện chiến lược đến các cấp, các ngành và mọi tầng lớp nhân dân.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát hằng năm của thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp, trong đó có nội dung kiểm tra, đánh giá, giám sát tiến độ, tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch Chiến lược.
- Chủ động phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo, theo dõi, giám sát, đôn đốc các Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được các mục tiêu Kế hoạch Chiến lược. Tổng hợp báo cáo cấp trên về kết quả thực hiện Kế hoạch Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh, Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp để hoàn thành các mục tiêu Kế hoạch đề ra.
- Chủ động phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh, Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết triển khai thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh và đề xuất khen thưởng, trình khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển NHCSXH đến năm 2023 trên địa bàn tỉnh, yêu cầu Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp, Thủ trưởng các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương và các tập thể, cá nhân có liên quan theo chức năng nhiệm vụ triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM BAN ĐẠI DIỆN HĐQT CÁC CẤP, CÁC SỞ, NGÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRONG CHỈ ĐẠO, PHỐI HỢP CHỈ ĐẠO, THEO DÕI VIỆC THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHCSXH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 08/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT | Mục tiêu cụ thể | Đơn vị chịu trách nhiệm chỉ đạo | Đơn vị phối hợp chỉ đạo |
1 | Thực hiện có hiệu quả mô hình tổ chức và phương thức quản lý tín dụng chính sách (TDCS) đặc thù của NHCSXH. | Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện | 04 Tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện |
2 | Thực hiện tốt các chương trình TDCS xã hội được Chính phủ giao và các chương trình tín dụng do địa phương, các tổ chức, đơn vị giao vốn ủy thác; 100% người nghèo và các đối tượng chính sách khác có nhu cầu, đủ điều kiện đều được tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ tài chính toàn diện do NHCSXH cung cấp; tăng trưởng tín dụng bình quân hàng năm khoảng 8% - 10%. | Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện; NHCSXH cấp tỉnh, huyện | Các Sở, ban, ngành có liên quan; 04 tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện |
3 | Tỷ lệ nợ quá hạn dưới 0,07%/tổng dư nợ. | Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện; NHCSXH cấp tỉnh, huyện | 04 tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện |
4 | Hàng năm ngân sách địa phương ủy thác nguồn vốn để cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác chiếm khoảng 15-20% tăng trưởng dư nợ tín dụng chung trên địa bàn tỉnh; thường xuyên rà soát tham mưu xây dựng, ban hành các cơ chế chính sách phục vụ người nghèo và các đối tượng chính sách khác từ nguồn vốn ủy thác. | Ban đại diện HĐQT cấp tỉnh, huyện; UBND cấp huyện; | Các Sở, ban, ngành có liên quan phối hợp NHCSXH |
5 | Thực hiện vai trò giám sát, phản biện xã hội. | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, huyện phối hợp NHCSXH |
6 | Hỗ trợ cơ sở vật chất, điều kiện làm việc cho NHCSXH, nâng cao hiệu quả Điểm giao dịch xã. | UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành có liên quan |
7 | Xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, có đạo đức nghề nghiệp, có đầy đủ kỹ năng nhằm đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội |
8 | Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động TDCS xã hội. | NHCSXH cấp tỉnh, huyện | 04 tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện |
9 | Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, hiện đại hóa ngân hàng; tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật; đa dạng hóa sản phẩm, phát triển các loại hình dịch vụ phù hợp, hiện đại hóa công tác quản trị điều hành của NHCSXH nhằm phục vụ tốt hơn các đối tượng chính sách. | NHCSXH cấp tỉnh, huyện |
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM BAN ĐẠI DIỆN HĐQT CÁC CẤP, CÁC SỞ, NGÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG CHỦ TRÌ CHỈ ĐẠO VÀ PHỐI HỢP CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHCSXH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 08/06/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên nhiệm vụ, giải pháp | Chủ trì, chỉ đạo thực hiện | Phối hợp, chỉ đạo thực hiện | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
1 | Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách (TDCS) xã hội | ||||
1.1 | Tiếp tục tổ chức nghiên cứu, phổ biến, quán triệt sâu rộng nội dung Chỉ thị số 40-CT/TW và Kết luận số 06-KL/TW của Ban Bí thư, Quyết định số 1630/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 55-CT/TU ngày 09/3/2015, Công văn số 127-CV/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các văn bản chỉ đạo của tỉnh. | Các Thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện tham mưu lãnh đạo đơn vị; UBND cấp huyện; NHCSXH tỉnh | Các Sở, ban, ngành; 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Văn bản triển khai, Kế hoạch phổ biến, tuyên truyền | Thường xuyên |
1.2 | Chủ động phối hợp các cơ quan đơn vị liên quan đề xuất, tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp, phối hợp chặt chẽ các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW, Kết luận số 06-KL/TW của Ban Bí thư, Chỉ thị số 55-CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các văn bản chỉ đạo của tỉnh. | Các Thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện tham mưu lãnh đạo đơn vị; Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Văn bản, Báo cáo, Tờ trình | Thường xuyên |
1.3 | Phát huy vai trò, trách nhiệm giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc thực hiện TDCS xã hội. | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; NHCSXH tỉnh | Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
2. | Thực hiện rà soát, bổ sung, ban hành các cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động TDCS xã hội từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác. | Các Sở, ban, ngành là cơ quan chủ quản của chương trình | UBND cấp huyện; NHCSXH tỉnh | Văn bản tham mưu, Tờ trình đề xuất | Thường xuyên |
3 | Tập trung nguồn lực cho NHCSXH để thực hiện có hiệu quả các chương trình TDCS xã hội | ||||
3.1 | Bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh, huyện ủy thác sang NHCSXH để bổ sung nguồn vốn cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn. | Sở Tài chính; UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành liên quan; NHCSXH | Tờ trình, Báo cáo, Văn bản | Thường xuyên |
3.2 | Cân đối, ưu tiên bố trí ngân sách địa phương ủy thác sang NHCSXH nhằm bổ sung nguồn vốn cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách, phấn đấu đến năm 2025 đạt 1.000 tỷ đồng và đến năm 2030 nguồn vốn ủy thác từ ngân sách địa phương chiếm 15%/tổng nguồn vốn. | Sở Tài chính; UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành liên quan; NHCSXH | Văn bản tham mưu, Tờ trình đề xuất | Thường xuyên |
3.3 | Tăng cường huy động nguồn vốn trên thị trường thông qua hình thức huy động vốn từ tiền gửi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước phù hợp với các quy định pháp luật. | NHCSXH cấp tỉnh, huyện | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
3.4 | Tổ chức các cuộc vận động vì người nghèo đến các tổ chức xã hội, doanh nghiệp và các cá nhân để huy động bổ sung nguồn vốn cho TDCS xã hội. | UBND cấp tỉnh, huyện | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị- xã hội các cấp | Kế hoạch, Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
4 | Triển khai thực hiện tốt các chương trình TDCS xã hội được giao | ||||
4.1 | Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác tổ chức thực hiện có hiệu quả các chương trình TDCS xã hội nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo sinh kế, nâng cao đời sống cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác, góp phần thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, đảm bảo an sinh xã hội. | Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện; NHCSXH cấp tỉnh, huyện | UBND cấp huyện; 04 Tổ chức chính trị - xã hội các cấp | Văn bản phối hợp/chỉ đạo | Thường xuyên |
4.2 | Chủ động rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các chính sách hiện hành để kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật, thực tiễn hoạt động TDCS xã hội với chủ trương đổi mới, mở rộng chính sách tín dụng theo hướng tăng định mức, mở rộng đối tượng được vay đến các dự án sản xuất, kinh doanh tạo sinh kế cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số. | Các Sở, ban, ngành là cơ quan chủ quản của chương trình; UBND cấp huyện; NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Báo cáo, Văn bản tham mưu, Tờ trình đề xuất | Thường xuyên |
4.3 | Tổ chức triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo lồng ghép có hiệu quả TDCS xã hội với các hoạt động khuyến công, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, hỗ trợ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, tiêu thụ sản phẩm; tập huấn và hướng dẫn người dân các kiến thức cơ bản về tài chính, ngân hàng, kỹ năng quản lý tài chính cá nhân, sử dụng vốn vay hiệu quả, khuyến khích người vay tham gia xây dựng các mô hình sản xuất, chuỗi liên kết, tổ hợp tác... nhằm phát huy hiệu quả sử dụng vốn TDCS xã hội. | Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Văn bản phối hợp/chỉ đạo | Thường xuyên |
4.4 | Phối hợp thực hiện Đề án 1 triệu căn nhà ở xã hội đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/04/2023 và Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định. | Sở Xây dựng; UBND cấp huyện | Các đơn vị có liên quan; NHCSXH tỉnh | Văn bản phối hợp/chỉ đạo | Thường xuyên |
5 | Duy trì và phát huy hiệu quả mô hình tổ chức và phương thức quản lý TDCS đặc thù | ||||
5.1 | Phát huy vai trò, trách nhiệm của Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp trong việc tham mưu, hoạch định chính sách, chỉ đạo, giám sát thực thi các chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước và quản trị NHCSXH hoạt động hiệu lực, hiệu quả. | UBND cấp tỉnh, cấp huyện | 04 Tổ chức chính trị - xã hội; NHCSXH tỉnh | Văn bản chỉ đạo, báo cáo, tờ trình đề xuất | Thường xuyên |
5.2 | Thực hiện có hiệu quả công tác điều hành từ cấp tỉnh đến cơ sở, chủ động cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, Nghị quyết và các nhiệm vụ được giao. | Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện; NHCSXH tỉnh | Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | Văn bản | Thường xuyên |
5.3 | Tăng cường vai trò, trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp xã, sự tham gia, giám sát của Trưởng cấp thôn trong việc quản lý nguồn vốn tín dụng trên địa bàn nhằm phát huy hiệu quả nguồn vốn, nâng cao chất lượng TDCS xã hội. | UBND cấp huyện | 04 Tổ chức chính trị - xã hội; NHCSXH tỉnh | Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
5.4 | Tổ chức chính trị - xã hội các cấp nâng cao vai trò trong việc thực hiện TDCS xã hội, chất lượng hoạt động ủy thác, đảm bảo quản lý tốt hoạt động TDCS xã hội, chú trọng làm tốt công tác nhận diện, xác nhận đối tượng vay vốn, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả và thực hiện đầy đủ quy ước hoạt động của Tổ, nội dung thỏa thuận với ngân hàng trong hợp đồng tín dụng. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình nghiệp vụ ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình nghiệp vụ tín dụng. | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | NHCSXH cấp tỉnh, huyện | Văn bản chỉ đạo; văn bản thỏa thuận | Thường xuyên |
5.5 | Thường xuyên kiện toàn, củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV và tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ Ban quản lý Tổ TK&VV, thực hiện tốt vai trò, trách nhiệm trong việc thực hiện các nội dung công việc được NHCSXH ủy nhiệm; chú trọng, tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của tổ Tiết kiệm và vay vốn, việc sử dụng vốn của người vay, hỗ trợ hộ vay vốn sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả. | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | UBND cấp huyện; NHCSXH cấp tỉnh, huyện | Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
5.6 | Duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động giao dịch tại Điểm giao dịch xã, tập trung nhân lực, trang thiết bị, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo giao dịch an toàn, hiệu quả. Chú trọng làm tốt công tác tuyên truyền, công khai chủ trương, chính sách và kết quả thực hiện TDCS xã hội tại Điểm giao dịch xã nhằm phát huy vai trò giám sát của nhân dân trong việc thực hiện TDCS xã hội với phương châm “thấu hiểu lòng dân, tận tâm phục vụ”. | Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện; NHCSXH cấp tỉnh, huyện | UBND cấp huyện; 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
6 | Nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra, giám sát | ||||
6.1 | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp, phát huy vai trò của Trưởng Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh đối với hoạt động của NHCSXH. | Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện | UBND cấp huyện; 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Biên bản/kiến nghị | Thường xuyên |
6.2 | Nâng cao vai trò, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra, giám sát; đổi mới phương pháp và kỹ năng kiểm tra, kiểm soát phù hợp với hoạt động của NHCSXH. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
6.3 | Phát huy vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện TDCS xã hội; vai trò chủ thể của người dân trong giám sát cộng đồng; các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác tăng cường kiểm tra, giám sát tổ chức Hội, đoàn thể cấp dưới; nâng cao chất lượng kiểm tra việc sử dụng vốn vay và giám sát hoạt động của Tổ Tiết kiệm và vay vốn. | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Đề nghị Mặt trận Tổ quốc các cấp phối hợp | Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
7 | Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ với các tính năng hiện đại, chi phí hợp lý, phù hợp với đối tượng khách hàng của NHCSXH | ||||
7.1 | Tổ chức triển khai thực hiện các sản phẩm, dịch vụ theo hướng hiện đại, tiện lợi, dễ sử dụng, chi phí phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của khách hàng khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, người có thu nhập thấp, người yếu thế, các doanh nghiệp nhỏ, các hợp tác xã, nhằm thực hiện tốt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, phù hợp với hoạt động của NHCSXH. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
7.2 | Tiêu chuẩn hóa quy trình các sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở tuân thủ các quy định Nhà nước, của ngành ngân hàng, phù hợp với hệ thống đảm bảo phục vụ tốt cho các đối tượng của NHCSXH. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
7.3 | Nâng cấp tính năng các sản phẩm, dịch vụ do NHCSXH cung cấp nhằm đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động, tạo niềm tin cho khách hàng và bảo vệ người sử dụng. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
8 | Chú trọng phát triển nguồn nhân lực theo hướng chất lượng cao đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ | ||||
8.1 | Sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng yêu cầu phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng phục vụ đến khách hàng là đối tượng chính sách. Bố trí nguồn nhân lực phù hợp với TDCS xã hội tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đặc biệt khó khăn. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Thông báo; Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
8.2 | Tăng cường đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, người lao động của NHCSXH giỏi về chuyên môn, có phẩm chất về đạo đức nghề nghiệp, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, phương thức làm việc tiên tiến, hiện đại. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Kế hoạch đào tạo; Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
8.3 | Chú trọng công tác quy hoạch, bồi dưỡng, bố trí, sắp xếp cán bộ, có đủ trình độ năng lực, uy tín, sức khỏe nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
8.4 | Phối hợp đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công tác ủy thác, cán bộ Tổ TK&VV nâng cao kiến thức, kỹ năng triển khai TDCS xã hội. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Kế hoạch đào tạo | Thường xuyên |
9 | Nâng cao năng lực quản lý và xử lý nợ rủi ro | ||||
9.1 | Sử dụng hệ thống chỉ tiêu nhận biết, cảnh báo sớm rủi ro tín dụng nhằm hạn chế những rủi ro trong quá trình thực hiện TDCS xã hội. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn | 2025 và điều chỉnh phù hợp từng giai đoạn |
9.2 | Áp dụng quy chế phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro, hướng dẫn xử lý rủi ro do nguyên nhân khách quan chặt chẽ, phù hợp với đối tượng, đảm bảo công khai, minh bạch. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Văn bản | Thường xuyên |
9.3 | Đề xuất xử lý kịp thời, chính xác, khách quan các khoản nợ bị rủi ro theo đúng quy định, nhằm hỗ trợ các đối tượng kịp thời tháo gỡ khó khăn, phục hồi sản xuất, tạo sinh kế, ổn định cuộc sống. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện | Tờ trình; Quyết định; Thông báo | Thường xuyên |
10 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển của NHCSXH | ||||
10.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, hiện đại hóa ngành ngân hàng, phù hợp với hoạt động đặc thù của TDCS xã hội. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Các sản phẩm ứng dụng | Thường xuyên |
10.2 | Triển khai các giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật nhằm đảm bảo hoạt động liên tục của các hệ thống thông tin. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Các quy trình, quy định, ứng dụng, công nghệ được triển khai | Thường xuyên |
10.3 | Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Chương trình đạo tạo, tập huấn | Thường xuyên |
11 | Tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động hợp tác quốc tế và công tác truyền thông của NHCSXH; tiếp tục rà soát, đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc | ||||
11.1 | Đẩy mạnh công tác truyền thông, trong đó chú trọng truyền thông đến vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đặc biệt khó khăn nhằm tuyên truyền đầy đủ, kịp thời chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về TDCS xã hội, góp phần gia tăng niềm tin của nhân dân đối với Đảng và Nhà nước. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện | Các sản phẩm truyền thông | Thường xuyên |
11.2 | Tiếp tục đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng phục vụ của NHCSXH, đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước, nhân dân đối với hoạt động TDCS xã hội. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện | Quyết định công bố các thủ tục hành chính | Thường xuyên |
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM BAN ĐẠI DIỆN HĐQT CÁC CẤP, CÁC SỞ, NGÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG CHỦ TRÌ CHỈ ĐẠO VÀ PHỐI HỢP CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHCSXH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 08/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT | Tên nhiệm vụ, giải pháp | Chủ trì, chỉ đạo thực hiện | Phối hợp, chỉ đạo thực hiện | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
1 | Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách (TDCS) xã hội | ||||
1.1 | Tiếp tục tổ chức nghiên cứu, phổ biến, quán triệt sâu rộng nội dung Chỉ thị số 40-CT/TW và Kết luận số 06-KL/TW của Ban Bí thư, Quyết định số 1630/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 55-CT/TU ngày 09/3/2015, Công văn số 127-CV/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các văn bản chỉ đạo của tỉnh. | Các Thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện tham mưu lãnh đạo đơn vị; UBND cấp huyện; NHCSXH tỉnh | Các Sở, ban, ngành; 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Văn bản triển khai, Kế hoạch phổ biến, tuyên truyền | Thường xuyên |
1.2 | Chủ động phối hợp các cơ quan đơn vị liên quan đề xuất, tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp, phối hợp chặt chẽ các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW, Kết luận số 06-KL/TW của Ban Bí thư, Chỉ thị số 55-CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các văn bản chỉ đạo của tỉnh. | Các Thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện tham mưu lãnh đạo đơn vị; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Văn bản, Báo cáo, Tờ trình | Thường xuyên |
1.3 | Phát huy vai trò, trách nhiệm giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc thực hiện TDCS xã hội. | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; NHCSXH tỉnh | Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
2. | Thực hiện rà soát, bổ sung, ban hành các cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động TDCS xã hội từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác. | Các Sở, ban, ngành là cơ quan chủ quản của chương trình | UBND cấp huyện; NHCSXH tỉnh | Văn bản tham mưu, Tờ trình đề xuất | Thường xuyên |
3 | Tập trung nguồn lực cho NHCSXH để thực hiện có hiệu quả các chương trình TDCS xã hội | ||||
3.1 | Bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh, huyện ủy thác sang NHCSXH để bổ sung nguồn vốn cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn. | Sở Tài chính; UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành liên quan; NHCSXH | Tờ trình, Báo cáo, Văn bản | Thường xuyên |
3.2 | Cân đối, ưu tiên bố trí ngân sách địa phương ủy thác sang NHCSXH nhằm bổ sung nguồn vốn cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách, phấn đấu đến năm 2025 đạt 1.000 tỷ đồng và đến năm 2030 nguồn vốn ủy thác từ ngân sách địa phương chiếm 15%/tổng nguồn vốn. | Sở Tài chính; UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành liên quan; NHCSXH | Văn bản tham mưu, Tờ trình đề xuất | Thường xuyên |
3.3 | Tăng cường huy động nguồn vốn trên thị trường thông qua hình thức huy động vốn từ tiền gửi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước phù hợp với các quy định pháp luật. | NHCSXH cấp tỉnh, huyện | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
3.4 | Tổ chức các cuộc vận động vì người nghèo đến các tổ chức xã hội, doanh nghiệp và các cá nhân để huy động bổ sung nguồn vốn cho TDCS xã hội. | UBND cấp tỉnh, huyện | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị- xã hội các cấp | Kế hoạch, Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
4 | Triển khai thực hiện tốt các chương trình TDCS xã hội được giao | ||||
4.1 | Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác tổ chức thực hiện có hiệu quả các chương trình TDCS xã hội nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo sinh kế, nâng cao đời sống cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác, góp phần thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, đảm bảo an sinh xã hội. | Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện; NHCSXH cấp tỉnh, huyện | UBND cấp huyện; 04 Tổ chức chính trị - xã hội các cấp | Văn bản phối hợp/chỉ đạo | Thường xuyên |
4.2 | Chủ động rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các chính sách hiện hành để kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật, thực tiễn hoạt động TDCS xã hội với chủ trương đổi mới, mở rộng chính sách tín dụng theo hướng tăng định mức, mở rộng đối tượng được vay đến các dự án sản xuất, kinh doanh tạo sinh kế cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số. | Các Sở, ban, ngành là cơ quan chủ quản của chương trình; UBND cấp huyện; NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Báo cáo, Văn bản tham mưu, Tờ trình đề xuất | Thường xuyên |
4.3 | Tổ chức triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo lồng ghép có hiệu quả TDCS xã hội với các hoạt động khuyến công, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, hỗ trợ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, tiêu thụ sản phẩm; tập huấn và hướng dẫn người dân các kiến thức cơ bản về tài chính, ngân hàng, kỹ năng quản lý tài chính cá nhân, sử dụng vốn vay hiệu quả, khuyến khích người vay tham gia xây dựng các mô hình sản xuất, chuỗi liên kết, tổ hợp tác... nhằm phát huy hiệu quả sử dụng vốn TDCS xã hội. | Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Văn bản phối hợp/chỉ đạo | Thường xuyên |
4.4 | Phối hợp thực hiện Đề án 1 triệu căn nhà ở xã hội đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/04/2023 và Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định. | Sở Xây dựng; UBND cấp huyện | Các đơn vị có liên quan; NHCSXH tỉnh | Văn bản phối hợp/chỉ đạo | Thường xuyên |
5 | Duy trì và phát huy hiệu quả mô hình tổ chức và phương thức quản lý TDCS đặc thù | ||||
5.1 | Phát huy vai trò, trách nhiệm của Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp trong việc tham mưu, hoạch định chính sách, chỉ đạo, giám sát thực thi các chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước và quản trị NHCSXH hoạt động hiệu lực, hiệu quả. | UBND cấp tỉnh, cấp huyện | 04 Tổ chức chính trị - xã hội; NHCSXH tỉnh | Văn bản chỉ đạo, báo cáo, tờ trình đề xuất | Thường xuyên |
5.2 | Thực hiện có hiệu quả công tác điều hành từ cấp tỉnh đến cơ sở, chủ động cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, Nghị quyết và các nhiệm vụ được giao. | Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện; NHCSXH tỉnh | Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | Văn bản | Thường xuyên |
5.3 | Tăng cường vai trò, trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp xã, sự tham gia, giám sát của Trưởng cấp thôn trong việc quản lý nguồn vốn tín dụng trên địa bàn nhằm phát huy hiệu quả nguồn vốn, nâng cao chất lượng TDCS xã hội. | UBND cấp huyện | 04 Tổ chức chính trị - xã hội; NHCSXH tỉnh | Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
5.4 | Tổ chức chính trị - xã hội các cấp nâng cao vai trò trong việc thực hiện TDCS xã hội, chất lượng hoạt động ủy thác, đảm bảo quản lý tốt hoạt động TDCS xã hội, chú trọng làm tốt công tác nhận diện, xác nhận đối tượng vay vốn, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả và thực hiện đầy đủ quy ước hoạt động của Tổ, nội dung thỏa thuận với ngân hàng trong hợp đồng tín dụng. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình nghiệp vụ ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình nghiệp vụ tín dụng. | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | NHCSXH cấp tỉnh, huyện | Văn bản chỉ đạo; văn bản thỏa thuận | Thường xuyên |
5.5 | Thường xuyên kiện toàn, củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV và tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ Ban quản lý Tổ TK&VV, thực hiện tốt vai trò, trách nhiệm trong việc thực hiện các nội dung công việc được NHCSXH ủy nhiệm; chú trọng, tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của tổ Tiết kiệm và vay vốn, việc sử dụng vốn của người vay, hỗ trợ hộ vay vốn sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả. | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | UBND cấp huyện; NHCSXH cấp tỉnh, huyện | Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
5.6 | Duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động giao dịch tại Điểm giao dịch xã, tập trung nhân lực, trang thiết bị, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo giao dịch an toàn, hiệu quả. Chú trọng làm tốt công tác tuyên truyền, công khai chủ trương, chính sách và kết quả thực hiện TDCS xã hội tại Điểm giao dịch xã nhằm phát huy vai trò giám sát của nhân dân trong việc thực hiện TDCS xã hội với phương châm “thấu hiểu lòng dân, tận tâm phục vụ”. | Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện; NHCSXH cấp tỉnh, huyện | UBND cấp huyện; 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
6 | Nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra, giám sát | ||||
6.1 | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp, phát huy vai trò của Trưởng Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh đối với hoạt động của NHCSXH. | Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện | UBND cấp huyện; 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Biên bản/kiến nghị | Thường xuyên |
6.2 | Nâng cao vai trò, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra, giám sát; đổi mới phương pháp và kỹ năng kiểm tra, kiểm soát phù hợp với hoạt động của NHCSXH. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
6.3 | Phát huy vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện TDCS xã hội; vai trò chủ thể của người dân trong giám sát cộng đồng; các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác tăng cường kiểm tra, giám sát tổ chức Hội, đoàn thể cấp dưới; nâng cao chất lượng kiểm tra việc sử dụng vốn vay và giám sát hoạt động của Tổ Tiết kiệm và vay vốn. | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Đề nghị Mặt trận Tổ quốc các cấp phối hợp | Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
7 | Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ với các tính năng hiện đại, chi phí hợp lý, phù hợp với đối tượng khách hàng của NHCSXH | ||||
7.1 | Tổ chức triển khai thực hiện các sản phẩm, dịch vụ theo hướng hiện đại, tiện lợi, dễ sử dụng, chi phí phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của khách hàng khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, người có thu nhập thấp, người yếu thế, các doanh nghiệp nhỏ, các hợp tác xã, nhằm thực hiện tốt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, phù hợp với hoạt động của NHCSXH. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
7.2 | Tiêu chuẩn hóa quy trình các sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở tuân thủ các quy định Nhà nước, của ngành ngân hàng, phù hợp với hệ thống đảm bảo phục vụ tốt cho các đối tượng của NHCSXH. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
7.3 | Nâng cấp tính năng các sản phẩm, dịch vụ do NHCSXH cung cấp nhằm đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động, tạo niềm tin cho khách hàng và bảo vệ người sử dụng. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
8 | Chú trọng phát triển nguồn nhân lực theo hướng chất lượng cao đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ | ||||
8.1 | Sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng yêu cầu phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng phục vụ đến khách hàng là đối tượng chính sách. Bố trí nguồn nhân lực phù hợp với TDCS xã hội tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đặc biệt khó khăn. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Thông báo; Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
8.2 | Tăng cường đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, người lao động của NHCSXH giỏi về chuyên môn, có phẩm chất về đạo đức nghề nghiệp, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, phương thức làm việc tiên tiến, hiện đại. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Kế hoạch đào tạo; Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
8.3 | Chú trọng công tác quy hoạch, bồi dưỡng, bố trí, sắp xếp cán bộ, có đủ trình độ năng lực, uy tín, sức khỏe nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
8.4 | Phối hợp đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công tác ủy thác, cán bộ Tổ TK&VV nâng cao kiến thức, kỹ năng triển khai TDCS xã hội. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Kế hoạch đào tạo | Thường xuyên |
9 | Nâng cao năng lực quản lý và xử lý nợ rủi ro | ||||
9.1 | Sử dụng hệ thống chỉ tiêu nhận biết, cảnh báo sớm rủi ro tín dụng nhằm hạn chế những rủi ro trong quá trình thực hiện TDCS xã hội. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn | 2025 và điều chỉnh phù hợp từng giai đoạn |
9.2 | Áp dụng quy chế phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro, hướng dẫn xử lý rủi ro do nguyên nhân khách quan chặt chẽ, phù hợp với đối tượng, đảm bảo công khai, minh bạch. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội | Văn bản | Thường xuyên |
9.3 | Đề xuất xử lý kịp thời, chính xác, khách quan các khoản nợ bị rủi ro theo đúng quy định, nhằm hỗ trợ các đối tượng kịp thời tháo gỡ khó khăn, phục hồi sản xuất, tạo sinh kế, ổn định cuộc sống. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện | Tờ trình; Quyết định; Thông báo | Thường xuyên |
10 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển của NHCSXH | ||||
10.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, hiện đại hóa ngành ngân hàng, phù hợp với hoạt động đặc thù của TDCS xã hội. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Các sản phẩm ứng dụng | Thường xuyên |
10.2 | Triển khai các giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật nhằm đảm bảo hoạt động liên tục của các hệ thống thông tin. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Các quy trình, quy định, ứng dụng, công nghệ được triển khai | Thường xuyên |
10.3 | Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
| Chương trình đạo tạo, tập huấn | Thường xuyên |
11 | Tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động hợp tác quốc tế và công tác truyền thông của NHCSXH; tiếp tục rà soát, đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc | ||||
11.1 | Đẩy mạnh công tác truyền thông, trong đó chú trọng truyền thông đến vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đặc biệt khó khăn nhằm tuyên truyền đầy đủ, kịp thời chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về TDCS xã hội, góp phần gia tăng niềm tin của nhân dân đối với Đảng và Nhà nước. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện | Các sản phẩm truyền thông | Thường xuyên |
11.2 | Tiếp tục đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng phục vụ của NHCSXH, đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước, nhân dân đối với hoạt động TDCS xã hội. | Chi nhánh NHCSXH tỉnh | 04 Tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện | Quyết định công bố các thủ tục hành chính | Thường xuyên |
- 1 Chỉ thị 40-CT/TW năm 2014 tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với tín dụng chính sách xã hội do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Kế luận 06-KL/TW năm 2021 tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3 Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 05/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành