ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/KH-UBND | Bình Định, ngày 08 tháng 06 năm 2023 |
Trong thời gian qua, các cấp, các ngành, các địa phương trên địa bàn tỉnh đã có nhiều cố gắng, nỗ lực trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về cải cách hành chính và đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, kết quả Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của tỉnh năm 2022 không đạt được mục tiêu theo kế hoạch đã đề ra.
Kết quả xếp hạng các Chỉ số liên quan đến công tác cải cách hành chính của tỉnh năm 2022 cho thấy có 1/4 chỉ số tăng hạng so với năm 2021, 3/4 chỉ số tụt hạng so với năm 2021, cụ thể: Chỉ số SIPAS xếp hạng 21/63 tỉnh, thành phố, tăng 02 bậc so với năm 2021; Chỉ số PCI xếp hạng 21/63 tỉnh, thành phố, giảm 10 bậc so với năm 2021; Chỉ số PAPI xếp hạng 38/61 tỉnh, thành phố, giảm 01 bậc so với năm 2021; Chỉ số cải cách hành chính xếp hạng 33/63 tỉnh, thành phố, giảm 03 bậc so với năm 2021.
Nguyên nhân chủ yếu của đa số các chỉ số đạt điểm thấp là do người đứng đầu chưa nêu cao tinh thần trách nhiệm trong chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; công tác tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh ở một số đơn vị còn chậm, bị động, thiếu quyết liệt; tinh thần thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chưa cao; vẫn còn nhiều phản ánh về việc trễ hẹn, phiền hà trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thuế, đất đai, đầu tư, xây dựng…;
Nhằm tiếp tục phát huy những kết quả đạt được và khắc phục những tồn tại, hạn chế trong các chỉ số cải cách hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số PCI, Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS, Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2023 và những năm tiếp theo với các nội dung như sau:
1. Thực hiện các giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế của công tác cải cách hành chính đã được chỉ ra qua kết quả đánh giá Chỉ số PCI, Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAR INDEX tỉnh Bình Định năm 2022. Nâng cao tinh thần, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương; cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong nỗ lực cải thiện Chỉ số PCI, Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAR INDEX tỉnh Bình Định năm 2023.
2. Các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra về nghiệp vụ chuyên ngành theo ngành dọc thuộc lĩnh vực quản lý; tham mưu, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót về chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, quản lý.
3. Gắn công tác kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này với kiểm tra thực thi công vụ và kiểm tra thực hiện Quy chế dân chủ theo từng nội dung, công việc cụ thể của các cấp chính quyền, nhất là cấp cơ sở; thực hiện việc theo dõi, giám sát thường xuyên việc thực hiện các nội dung sau kiểm tra, xử lý trách nhiệm đối với các tổ chức, cá nhân sai phạm, không chủ động triển khai nhiệm vụ được giao hoặc né tránh, đùn đẩy trách nhiệm, chậm khắc phục các tồn tại, hạn chế đã chỉ ra.
4. Việc thực hiện phải thực chất, hiệu quả; lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao là một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm của các tập thể, cá nhân liên quan.
1. Nỗ lực, tập trung cải thiện điểm số các chỉ số thành phần, tăng dần vị trí xếp hạng Chỉ số PCI. Năm 2023, tỉnh Bình Định nằm trong nhóm địa phương có chất lượng điều hành “Tốt”. Phấn đấu điểm số PCI đạt trên 68,5 điểm, xếp vị trí 10-15/63 tỉnh, thành phố trên cả nước, 03/14 tỉnh Vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền trung, trong đó điểm các chỉ số thành phần cụ thể như sau:
STT | Tiêu chí / Tiêu chí thành phần | Chỉ số năm 2022 | Chỉ tiêu năm 2023 |
1 | Chi phí gia nhập thị trường | 7,25 (Vị trí 11) | 7,5 (Vị trí 5) |
2 | Tiếp cận đất đai | 7,21 (Vị trí 18) | 7,30 (Vị trí 10) |
3 | Tính minh bạch | 5,97 (Vị trí 34) | 6,23 (Vị trí 19) |
4 | Chi phí thời gian | 6,83 (Vị trí 48) | 8,14 (Vị trí 21) |
5 | Chi phí không chính thức | 6,79 (Vị trí 46) | 7,42 (Vị trí 20) |
6 | Môi trường cạnh tranh bình đẳng | 7,36 (Vị trí 1) | 7,40 (Vị trí 1) |
7 | Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh | 7,36 (Vị trí 22) | 7,62 (Vị trí 11) |
8 | Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp | 5,39 (Vị trí 53) | 7,13 (Vị trí 30) |
9 | Đào tạo lao động | 5,46 (Vị trí 35) | 6,21 (Vị trí 23) |
10 | Thiết chế pháp lý | 8,04 (Vị trí 9) | 8,35 (Vị trí 2) |
Chỉ tiêu các chỉ số thành phần cụ thể của chỉ số PCI được nêu tại Phụ lục 1 đính kèm.
2. Phấn đấu kết quả Chỉ số PAPI năm 2023 trong Nhóm các tỉnh, thành phố Trung bình cao trở lên, xếp vị trí 20/63 tỉnh, thành phố cả nước, 05/14 tỉnh Vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền trung. Kết quả các chỉ tiêu cụ thể như sau:
STT | CHỈ SỐ NỘI DUNG/ THÀNH PHẦN | Năm 2022 | Chỉ tiêu năm 2023 |
1 | Tham gia người dân ở cấp cơ sở | 4.34 (Vị trí 41) | 5.00/10.0 (Vị trí 20 ) |
1.1 | Tri thức công dân | 0.88 | 1.00/2.5 |
1.2 | Cơ hội tham gia của người dân | 1.25 | 1.38/2.5 |
1.3 | Chất lượng bầu cử | 1.24 | 1.37/2.5 |
1.4 | Đóng góp tự nguyện | 0.96 | 1.25/2.5 |
2 | Công khai, minh bạch | 5.04 (Vị trí 52) | 6.00/10.0 (Vị trí 20) |
2.1 | Tiếp cận thông tin | 0.74 | 1.25/2.5 |
2.2 | Danh sách hộ nghèo | 1.6 | 1.75/2.5 |
2.3 | Ngân sách cấp xã | 1.36 | 1.50/2.5 |
2.4 | Quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất, khung giá đền bù | 1.34 | 1.50/2.5 |
3 | Trách nhiệm giải trình với người dân | 4.14 (Vị trí 52) | 4.50/10.0 (Vị trí 20) |
3.1 | Hiệu quả tương tác với các cấp chính quyền | 1.96 | 2.00/3.33 |
3.2 | Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân | 0.44 | 0.50/3.33 |
3.3 | Tiếp cận dịch vụ tư pháp | 1.74 | 2.00/3.33 |
4 | Kiểm soát tham nhũng khu vực công | 7.07 (Vị trí 10) | 7.50/10.0 (Vị trí 08) |
4.1 | Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền | 1.84 | 2.00/2.5 |
4.2 | Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công | 2.11 | 2.25/2.5 |
4.3 | Công bằng trong tuyển dụng vào cơ quan nhà nước | 1.21 | 1.25/2.5 |
4.4 | Quyết tâm chống tham nhũng | 1.91 | 2.00/2.5 |
5 | Thủ tục hành chính công | 7.04 (Vị trí 55) | 7.50/10.0 (Vị trí 20) |
5.1 | Chứng thực, xác nhận | 2.39 | 2.50/3.33 |
5.3 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 2.18 | 2.25/3.33 |
5.4 | Thủ tục hành chính cấp xã/phường | 2.46 | 2.75/3.33 |
6 | Cung ứng dịch vụ công | 7.81 (Vị trí 18) | 8.00/10.0 (Vị trí 15) |
6.1 | Y tế công lập | 2 | 2.00/2.5 |
6.2 | Giáo dục tiểu học công lập | 1.98 | 2.00/2.5 |
6.3 | Cơ sở hạ tầng căn bản | 1.84 | 2.00/2.5 |
6.4 | An ninh trật tự | 1.98 | 2.00/2.5 |
7 | Quản trị môi trường | 3.36 (Vị trí 39) | 4.00/10.0 (Vị trí 20) |
7.1 | Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường | 1.07 | 1.25/3.33 |
7.2 | Chất lượng không khí | 1.87 | 2.00/3.33 |
7.3 | Chất lượng nước | 0.43 | 0.75/3.33 |
8 | Quản trị điện tử | 2.87 (Vị trí 44) | 4.00/10.0 (Vị trí 20) |
8.1 | Sử dụng cổng thông tin điện tử | 0.41 | 1.00/3.33 |
8.2 | Sử dụng internet tại địa phương | 2.08 | 2.25/3.33 |
8.3 | Phúc đáp qua cổng thông tin điện tử | 0.38 | 0.75/3.33 |
3. Phấn đấu kết quả Chỉ số SIPAS năm 2023 đạt từ 85% trở lên; nằm trong nhóm 20/63 địa phương dẫn đầu cả nước,vị trí 05/14 tỉnh Vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền trung. Kết quả các chỉ tiêu cụ thể như sau:
TT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Năm 2022 | Chỉ tiêu năm 2023 |
Điểm | Điểm | ||
I | VIỆC BAN HÀNH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH | 84.5 (Vị trí 27) | 84.5 (Vị trí 15) |
1 | Trách nhiệm giải trình của cơ quan | 84 | 84 |
2 | Sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách | 84 | 84 |
3 | Chất lượng chính sách | 85 | 85 |
4 | Kết quả, tác động của chính sách | 85 | 85 |
II | VIỆC CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG | 85.5 (Vị trí 16) | 85.5 (Vị trí 10) |
1 | Tiếp cận dịch vụ | 90 | 90 |
2 | Thủ tục hành chính | 88 | 88 |
3 | Công chức trực tiếp giải quyết công việc | 82 | 82 |
4 | Kết quả dịch vụ (có thể là được cấp giấy tờ hoặc bị từ chối cấp giấy tờ) | 87.5 | 87.5 |
5 | Cơ quan chính quyền tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân | 82 | 82 |
4. Phấn đấu kết quả Chỉ số PAR INDEX năm 2023 đạt từ 87% trở lên, nằm trong nhóm 25 địa phương dẫn đầu cả nước và vị trí 05/14 tỉnh Vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền trung. Kết quả các chỉ tiêu cụ thể như sau:
TT | Lĩnh vực/Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần | Năm 2022 | Chỉ tiêu năm 2023 | ||
Điểm | Vị trí | Điểm | Vị trí | ||
1 | Công tác chỉ đạo điều hành CCHC | 7.53/9.50 (giảm điểm) | 57 | 8.50/9.50 | 20 |
2 | Cải cách thể chế | 9.13/10.00 (tăng điểm) | 38 | 9.50/10.00 | 20 |
3 | Cải cách thủ tục hành chính | 12.74/13.00 (tăng điểm) | 21 | 12.50/13.00 | 20 |
4 | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính | 9.35/10.50 ( tăng điểm) | 34 | 9.50/10.50 | 20 |
5 | Cải cách chế độ công vụ | 13.03/15.00 ( tăng điểm) | 12 | 13.50/15.00 | 10 |
6 | Cải cách tài chính công | 10.22/12.00 (tăng điểm) | 27 | 11.00/12.00 | 20 |
7 | Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số | 10.45/13.50 (giảm điểm) | 29 | 12.00/13.50 | 20 |
8 | Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và các phát triển kt - xh của tỉnh | 12.59/16.50 (giảm điểm) | 41 | 14.00/16.50 | 30 |
1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Phụ lục 2 kèm theo.
2. Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương trên cơ sở nghiên cứu vận dụng Khung nhiệm vụ và giải pháp tại Phụ lục 3 kèm theo.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương trên cơ sở nghiên cứu vận dụng Khung nhiệm vụ và giải pháp tại Phụ lục 4 kèm theo.
(Các Phụ lục nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch này)
1. Các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Người đứng đầu các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền quản lý chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện tổ chức các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện Chỉ số PCI, Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAR INDEX năm 2023.
b) Định kỳ hằng quý, 06 tháng, năm, tổng hợp, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) thông qua Báo cáo cải cách hành chính định kỳ hoặc báo cáo riêng (trước ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo).
2. Sở Nội vụ
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; tổng hợp, định kỳ hằng quý, 06 tháng, cuối năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
b) Phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ cải thiện Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAR INDEX năm 2023, chú trọng kiểm tra đột xuất, chỉ đạo hoặc kiến nghị khắc phục các tồn tại có thời hạn cụ thể; tái kiểm tra việc khắc phục các tồn tại đối với các đơn vị đã được kiểm tra trước đây; chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót trong thực thi nhiệm vụ, đặc biệt ở cấp chính quyền cơ sở.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chịu trách nhiệm đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức đối thoại/diễn đàn với người dân và doanh nghiệp.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bình Định
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao kết quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh gắn với việc hoàn thành các mục tiêu và danh mục nhiệm vụ, dự án tại Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuyển đổi số năm 2023, định hướng đến năm 2025.
- Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bình Định: phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan tổ chức phổ biến Kế hoạch này gắn với công tác tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính, cải thiện và nâng cao Chỉ số PCI, Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAR INDEX năm 2023 đến các ngành, các cấp nhằm tạo đồng thuận trong xã hội và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
Phối hợp, thực hiện vai trò giám sát, phản biện xã hội góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của chính quyền cơ sở đối với người dân. Tăng cường các hoạt động giám sát của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp, trong đó phát huy vai trò giám sát của nhân dân trong thực thi công vụ của chính quyền các cấp và trong đấu tranh phòng, chống tham nhũng. Thực hiện tốt việc tổng hợp, nắm bắt tình hình nhân dân. Phối hợp tham mưu tổ chức đối thoại trực tiếp, nhằm giải quyết những khó khăn, vấn đề còn vướng mắc ngay từ cơ sở, địa bàn dân cư.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. Nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN CỦA CHỈ SỐ PCI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 08/06/2023 của UBND tỉnh)
STT | Tiêu chí / Tiêu chí thành phần | Chỉ số năm 2022 | Chỉ tiêu năm 2023 |
7,25 (Vị trí 11) | 7,5 (Vị trí 5) | ||
1.1 | Thời gian đăng ký doanh nghiệp | 7 ngày | 4 ngày |
1.2 | Tỷ lệ doanh nghiệp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên | 3% | 3% |
1.3 | Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp | 6 ngày | 4 ngày |
1.4 | Tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký doanh nghiệp thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký ở trung tâm hành chính công hoặc qua bưu điện | 78% | 80% |
1.5 | Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai | 93% | 100% |
1.6 | Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy đủ | 100% | 100% |
1.7 | Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn | 90% | 90% |
1.8 | Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện | 87% | 95% |
1.9 | Việc khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp | 7% | 50% |
1.10 | Hướng dẫn thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ | 34% | 50% |
1.11 | Doanh nghiệp không gặp khó khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện | 36% | 40% |
1.12 | Quy trình giải quyết thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định | 34% | 40% |
1.13 | Thời gian thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy định | 32% | 40% |
1.14 | Chi phí cấp phép kinh doanh có điều kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản pháp luật | 32% | 40% |
1.15 | Tỷ lệ doanh nghiệp phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp | 0% | 0% |
1.16 | Tỷ lệ doanh nghiệp phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi đăng ký doanh nghiệp | 0% | 0% |
1.17 | Tỷ lệ doanh nghiệp phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh có điều kiện | 7% | 0% |
1.18 | Tỷ lệ doanh nghiệp phải chờ hơn MỘT tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động | 7% | 0% |
1.19 | Tỷ lệ doanh nghiệp phải chờ hơn BA tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động | 3% | 0% |
7,21 (Vị trí 18) | 7,30 (Vị trí 10) | ||
2.1 | Số ngày chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 20 | 17 |
2.2 | Doanh nghiệp tư nhân không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh | 57% | 70% |
2.3 | Tỷ lệ doanh nghiệp gặp khó khăn về thiếu quỹ đất sạch | 19% | 10% |
2.4 | Tỷ lệ doanh nghiệp gặp khó khăn về tiến độ giải phóng mặt bằng chậm | 14% | 10% |
2.5 | Thông tin, dữ liệu về đất đai không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng | 14% | 10% |
2.6 | Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định | 100% | 15% |
2.7 | Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ | 36% | 10% |
2.8 | Các thủ tục xác định giá trị quyền sử dụng đất rất mất thời gian | 50% | 20% |
2.9 | Doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1=Rất thấp; 5=Rất cao) | 1.57 | 1.4 |
2.10 | Tỷ lệ doanh nghiệp tin rằng sẽ được bồi thường thỏa đáng khi bị thu hồi đất | 43% | 47% |
2.11 | Sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường | 84% | 90% |
2.12 | Tỷ lệ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục | 88% | 90% |
2.13 | Tỷ lệ doanh nghiệp có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu | 35% | 10% |
2.14 | Tỷ lệ doanh nghiệp phải trì hoãn / hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai | 83% | 20% |
5,97 (Vị trí 34) | 6,23 (Vị trí 19) | ||
3.1 | Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1=Không thể; 5=Rất dễ) | 3.16 | 3.5 |
3.2 | Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ) | 3.22 | 3.5 |
3.3 | Minh bạch trong đấu thầu | 40% | 70% |
3.4 | Tỷ lệ doanh nghiệp nhận được thông tin, văn bản cần khi yêu cầu cơ quan trong tỉnh cung cấp | 56% | 90% |
3.5 | Số ngày chờ đợi để nhận được thông tin, văn bản yêu cầu | 3 | 1 |
3.6 | Thông tin trên website của tỉnh về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích | 29% | 40% |
3.7 | Thông tin trên website của tỉnh về các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích | 80% | 90% |
3.8 | Thông tin trên website của tỉnh về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích | 43% | 50% |
3.9 | Thông tin trên các website của tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích | 43% | 65% |
3.10 | Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh | 21% | 15% |
3.11 | Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh | 60% | 15% |
3.12 | Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp | 36% | 15% |
3.13 | Vai trò của các hiệp hội doanh nghiệp địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan trọng | 86% | 90% |
3.14 | Khả năng dự liệu được việc thực thi của tỉnh với quy định pháp luật của Trung ương (% Có thể) | 19% | 50% |
3.15 | Khả năng dự liệu được thay đổi quy định pháp luật của tỉnh | 19% | 50% |
3.16 | Chất lượng website của tỉnh (100 điểm) | 53.53 điểm | 60 điểm |
3.17 | Tỷ lệ doanh nghiệp thường xuyên truy cập vào website của UBND tỉnh | 29% | 60% |
6,83 (Vị trí 48) | 8,14 (Vị trí 21) | ||
4.1 | Tỷ lệ doanh nghiệp dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước | 21% | 10% |
4.2 | Cán bộ nhà nước thân thiện | 90% | 95% |
4.3 | Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả | 90% | 95% |
4.4 | Doanh nghiệp không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký | 85% | 90% |
4.5 | Thủ tục giấy tờ đơn giản | 83% | 90% |
4.6 | Phí, lệ phí được công khai | 94% | 100% |
4.7 | Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định | 89% | 92% |
4.8 | Tỷ lệ doanh nghiệp không gặp khó khăn khi thực hiện TTHC trực tuyến | 47% | 70% |
4.9 | Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm thời gian cho doanh nghiệp | 47% | 70% |
4.10 | Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm chi phí cho doanh nghiệp | 47% | 70% |
4.11 | Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết nội dung làm việc của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp | 0% | 0% |
4.12 | Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết bị thanh kiểm tra trên 3 lần một năm | 11% | 3% |
4.13 | Tỷ lệ doanh nghiệp nhận thấy cán bộ thanh, kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp | 2% | 0% |
4.14 | Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi cuộc | 24 | 3 |
6,79 (Vị trí 46) | 7,42 (Vị trí 20) | ||
5.1 | Các doanh nghiệp cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức | 63% | 25% |
5.2 | Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức | 68% | 40% |
5.3 | Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho doanh nghiệp là phổ biến | 78% | 55% |
5.4 | Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được | 88% | 95% |
5.5 | Tỷ lệ doanh nghiệp chi trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra | 11% | 5% |
5.6 | Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT khi thực hiện thủ tục ĐKDN / sửa đổi ĐKDN | 0% | 0% |
5.7 | Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện | 8% | 1% |
5.8 | Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy | 35% | 15% |
5.9 | Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra môi trường | 22% | 10% |
5.10 | Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho cán bộ quản lý thị trường | 32% | 10% |
5.11 | Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra thuế | 77% | 15% |
5.12 | Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra xây dựng | 89% | 30% |
5.13 | Doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức | 1% | 0.8% |
5.14 | Tỷ lệ doanh nghiệp chi trả chi phí không chính thức để đẩy nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai | 53% | 20% |
5.15 | Chi trả "hoa hồng" là cần thiết để có cơ hội thắng thầu | 58% | 20% |
5.16 | Có tranh chấp song không lựa chọn Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến | 23% | 0% |
7,36 (Vị trí 1) | 7,40 (Vị trí 1) | ||
6.1 | Sự quan tâm của chính quyền tỉnh không phụ thuộc vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao động sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác | 86% | 90% |
6.2 | Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước | 44% | 35% |
6.3 | Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước | 33% | 20% |
6.4 | Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn | 29% | 25% |
6.5 | Thủ tục hành chính nhanh chóng hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn | 18% | 15% |
6.6 | Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn | 18% | 10% |
6.7 | Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn | 11% | 5% |
6.8 | Thuận lợi trong tiếp cận thông tin là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn | 21% | 0% |
6.9 | Miễn, giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn | 18% | 5% |
6.10 | Việc tỉnh ưu ái cho doanh nghiệp lớn (cả DNNN và tư nhân) gây khó khăn cho doanh nghiệp | 48% | 30% |
6.11 | "Hợp đồng, đất đai,… và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các doanh nghiệp có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” | 63% | 30% |
7,36 (Vị trí 22) | 7,62 (Vị trí 11) | ||
7.1 | Thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân là tích cực | 69% | 90% |
7.2 | Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” | 14% | 10% |
7.3 | Các Sở ngành không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh | 75% | 25% |
7.4 | UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi | 95% | 100% |
7.5 | UBND tỉnh năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh | 90% | 100% |
7.6 | Chính quyền cấp huyện, thị xã không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố | 81% | 20% |
7.7 | Các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh | 90% | 100% |
7.8 | Chủ trương, chính sách của tỉnh, thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và nhất quán | 48% | 70% |
7.9 | Tỷ lệ doanh nghiệp tin tưởng rằng lãnh đạo địa phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh của mình | 83% | 95% |
5,39 (Vị trí 53) | 7,13 (Vị trí 30) | ||
8.1 | Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ thực hiện | 70% | 100% |
8.2 | Thủ tục để được CQNN hỗ trợ tăng cường năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện | 69% | 100% |
8.3 | Thủ tục để được giảm giá thuê mặt bằng tại khu/cụm công nghiệp là dễ thực hiện | 68% | 80% |
8.4 | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện | 77% | 85% |
8.5 | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện | 69% | 85% |
8.6 | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp dễ thực hiện | 72% | 90% |
8.7 | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí đào tạo nghề cho người lao động dễ thực hiện | 76% | 85% |
8.8 | Chất lượng cung cấp thông tin liên quan đến các FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp | 41% | 70% |
8.9 | Vướng mắc trong thực hiện các văn bản thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) được CQNN địa phương giải đáp hiệu quả | 57% | 65% |
8.10 | Tỷ lệ doanh nghiệp có biết đến các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs | 56% | 60% |
8.11 | Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc thực hiện thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội từ các FTAs là thuận lợi | 8% | 65% |
8.12 | Tỷ lệ nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp | 0.86% | 1.38% |
8.13 | Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ | 76% | 85% |
5,46 (Vị trí 35) | 6,21 (Vị trí 23) | ||
9.1 | Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc tuyển dụng lao động phổ thông tại tỉnh là dễ dàng | 53% | 65% |
9.2 | Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc tuyển dụng cán bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng | 39% | 43% |
9.3 | Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc tuyển dụng cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng | 31% | 40% |
9.4 | Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao động trong tổng chi phí kinh doanh | 8.63% | 7% |
9.5 | Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động trong tổng chi phí kinh doanh | 10.07% | 8% |
9.6 | Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng tốt | 62% | 65% |
9.7 | Tỷ lệ lao động tại doanh nghiệp đã tốt nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | 47.77% | 49% |
9.8 | Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo | 24.96% | 25.2% |
9.9 | Lao động tại địa phương đáp ứng hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp | 44% | 55% |
9.10 | Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng tốt | 67% | 75% |
9.11 | Điểm thi trung bình kỳ thi tốt nghiệp THPT | 6.48 điểm | 6.8 điểm |
8,04 (Vị trí 9) | 8,35 (Vị trí 2) | ||
10.1 | Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp doanh nghiệp tố cáo hành vi sai phạm của cán bộ Nhà nước | 52% | 65% |
10.2 | Tỷ lệ doanh nghiệp tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng | 95% | 100% |
10.3 | Tỷ lệ doanh nghiệp sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp | 74% | 85% |
10.4 | Tỷ lệ doanh nghiệp tin rằng cấp trên không bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm | 73% | 85% |
10.5 | Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật | 90% | 98% |
10.6 | Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng | 88% | 95% |
10.7 | Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng | 88% | 95% |
10.8 | Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp | 89% | 95% |
10.9 | Các chi phí chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được | 85% | 95% |
10.10 | Các chi phí không chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được | 83% | 95% |
10.11 | Phán quyết của toà án là công bằng | 90% | 98% |
10.12 | Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp | 2.37 vụ | 1.51 vụ |
10.13 | Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh trên tổng số nguyên đơn tại Toà án kinh tế tỉnh | 96% | 96% |
10.14 | Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được giải quyết | 76% | 100% |
10.15 | Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh là tốt | 73% | 90% |
10.16 | Tỷ lệ doanh nghiệp bị trộm cắp hoặc đột nhập vào năm vừa qua | 4% | 1% |
10.17 | Cơ quan công an sở tại xử lý vụ việc của doanh nghiệp hiệu quả | 81% | 97% |
10.18 | Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả tiền bảo kê cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn | 1% | 0% |