ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/KH-UBND | Sơn La, ngày 13 tháng 6 năm 2017 |
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Thực hiện Quyết định số 699/QĐ-BTP ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật như sau:
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả nhiệm vụ “Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân” theo nội dung số 06 tại điểm b, mục 9, phần III, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ); nhiệm vụ được giao tại Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ) và Quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 30/5/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020.
- Góp phần thực hiện thắng lợi Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao trong thực hiện đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn (cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg.
- Các nội dung, hoạt động đề ra phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì, phối hợp của cơ quan, tổ chức; chú trọng lồng ghép, kết hợp với triển khai các chương trình, đề án, nhiệm vụ có liên quan để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.
Hoạt động 1: Ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân về thực hiện nhiệm vụ tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh, Phòng Tư pháp tham mưu ban hành Kế hoạch của UBND cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh (Tháng 6/2017); Kế hoạch của UBND cấp huyện (ngay sau khi Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành).
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch được ban hành.
Hoạt động 2: Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp triển khai cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các tiêu chí tiếp cận pháp luật gắn với thi hành các luật, văn bản pháp luật có liên quan thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành, địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện tại địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
Hoạt động 1: Tham gia góp ý, thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo hoặc theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản,
- Kết quả, sản phẩm: Các văn bản góp ý, thẩm định.
Hoạt động 2: Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Kết quả, sản phẩm: Các văn bản tham gia ý kiến, đề xuất.
Hoạt động 3: Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi thực hiện tiêu chí thành phần 18.5 về xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Tiêu chí 18 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trong Quyết định của Ủy ban nhân dân quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu với Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện tại địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2018.
- Kết quả, sản phẩm: Các quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, hướng dẫn tiêu chí thành phần “xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” được bổ sung vào Quyết định của Ủy ban nhân dân.
Hoạt động 1: Phổ biến, thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc các hình thức phù hợp về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (chuyên mục, chương trình, phóng sự trên Cổng/Trang tin điện tử, Đài Phát thanh, Truyền hình, truyền thanh; đăng tải tin, bài trên các báo viết, báo điện tử...).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Thông tin - Truyền thông, Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Chương trình, chuyên mục, phóng sự, tin, bài...
Hoạt động 2: Tổ chức quán triệt, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức được giao theo dõi, triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện:
+ Năm 2017: Quý III, IV/2017.
+ Các năm tiếp theo: Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tập huấn chuyên sâu, hướng dẫn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm hoặc giải đáp vướng mắc theo yêu cầu triển khai nhiệm vụ trên thực tế.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị, hội thảo, tọa đàm...
Hoạt động 3: Biên soạn các tài liệu về tiếp cận pháp luật để giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, chấm điểm, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu, tình huống giải đáp...
Hoạt động 1: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật gắn với triển khai Hiến pháp, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và công tác thi hành pháp luật (Tiêu chí 1 trong Quyết định số 619/QĐ-TTg).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
Hoạt động 2: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã gắn với thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017 và Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ (Tiêu chí 2 trong Quyết định số 619/QĐ-TTg).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
Hoạt động 3: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật tiếp cận thông tin, Luật tổ chức chính quyền địa phương; các văn bản, chính sách về xây dựng, phát triển và củng cố mạng lưới thiết chế thông tin, văn hóa, pháp luật tại cơ sở (Tiêu chí 3 trong Quyết định số 619/QĐ-TTg).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
Hoạt động 4: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Hòa giải ở cơ sở gắn với thực hiện Luật Hòa giải cơ sở và quy định về hòa giải cơ sở trong Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 (Tiêu chí 4 trong Quyết định số 619/QĐ-TTg).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
Hoạt động 5: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện dân chủ ở cơ sở gắn với thực hiện Pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trấn và các quy định về dân chủ ở cơ sở (Tiêu chí 5 trong Quyết định số 619/QĐ-TTg).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ tham mưu với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
Hoạt động 6: Triển khai các giải pháp, biện pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo văn bản chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền từ hoạt động 1 đến hoạt động 5 của Mục này.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
5. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Hoạt động 1: Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát, chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu với Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện tại địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch.
Hoạt động 2: Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng.
- Đơn vị chủ trì: UBND các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
- Kết quả, sản phẩm: Quyết định, Quy chế hoạt động của Hội đồng.
Hoạt động 3: Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp xã tự đánh giá, Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ đánh giá, Quyết định công nhận, các tài liệu có liên quan.
Hoạt động 4: Đề xuất, triển khai giải pháp khắc phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh giá hằng năm, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp; Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo chỉ đạo và ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp trên.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, báo cáo kết quả thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra, giám sát triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm (định kỳ, đột xuất).
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
Hoạt động 2: Chọn điểm (mỗi năm ít nhất 01 xã) để chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017: Quý III; các năm tiếp theo: Quý I.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo điểm, Báo cáo làm điểm.
Hoạt động 3: Tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả và khen thưởng nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sơ kết năm 2018, tổng kết năm 2020.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo sơ kết, tổng kết.
Hoạt động 4: Thực hiện đầu mối quản lý, theo dõi về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tiêu chí cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo, Tổ chức cuộc họp....
Hoạt động 1: Bố trí công chức quản lý, theo dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác tư pháp trong quá trình triển khai Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2018.
Hoạt động 2: Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí hằng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính tham mưu với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo kinh phí để thực hiện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kinh phí, trang thiết bị được cấp phát, hỗ trợ.
Hoạt động 3: Huy động nguồn hỗ trợ hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Hội thảo, Hội nghị được tài trợ; đợt tham khảo, học tập kinh nghiệm tại một số địa phương.
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp, các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Sở Tư pháp chịu trách nhiệm trong việc tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg, Quyết định số 1980/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg theo các nhiệm vụ cụ thể đã được phê duyệt tại Kế hoạch này. Là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch và đề xuất phương án xử lý các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
b) Các Sở, ngành có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; thường xuyên gửi văn bản và cung cấp thông tin về Sở Tư pháp để kịp thời theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện Kế hoạch này; thường xuyên thông tin, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao; kịp thời phản ánh và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ. Chỉ đạo, giao Phòng Tư pháp làm đầu mối tham mưu, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Kế hoạch này. Chỉ đạo UBND cấp xã giao công chức Tư pháp - Hộ tịch làm đầu mối tham mưu, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và dự toán trong kinh phí hoạt động hằng năm của sở, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; Nghị quyết số 84/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh.
b) Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động có trách nhiệm lập dự toán kinh phí và tổng hợp cùng với dự toán của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi cơ quan Tài chính để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hằng năm cho cơ quan, đơn vị, địa phương./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Kế hoạch 1304/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 1428/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 5 Quyết định 699/QĐ-BTP năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật tiếp cận thông tin 2016
- 11 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 13 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 16 Nghị quyết 84/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 17 Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 18 Hiến pháp 2013
- 19 Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 20 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 1 Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Kế hoạch 1304/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu