Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 108/KH-UBND

Cà Mau, ngày 07 tháng 11 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2017 - 2020 như sau:

I. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG

Thời gian qua, hệ thống đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau đã từng bước được đầu tư xây dựng, các dự án quy hoạch phát triển đô thị, hạ tầng giao thông tại các huyện, thành phố Cà Mau đã được xây dựng và phê duyệt, góp phần tạo thuận lợi cho việc đi lại, giao thương, phát triển kinh tế - xã hội; các tuyến đường, công trình công cộng đã hình thành đưa vào sử dụng ổn định, đa số đều được đặt tên, góp phần đáp ứng yêu cầu quản lý đô thị, quản lý hành chính; tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong các hoạt động giao dịch kinh tế, văn hóa xã hội; góp phần giáo dục truyền thống lịch sử văn hóa dân tộc, nâng cao tình yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc; tên đường và công trình công cộng được đặt và sử dụng ngày càng quen thuộc, ăn sâu vào tiềm thức, tình cảm của các tầng lớp nhân dân Cà Mau.

Tuy nhiên, việc đặt tên đường và công trình công cộng thời gian qua chưa theo kịp với tốc độ đô thị hóa và phát triển của hệ thống giao thông. Nhiều tuyến đường, công trình công cộng được xây dựng hoàn chỉnh, cũng như đã có quy hoạch xây dựng nhưng chưa được đặt tên hoặc dự kiến đặt tên; một số tên không còn tương xứng với quy mô của đường hoặc bất hợp lý về độ dài, ngắn, nhưng chậm được sửa đổi; việc sử dụng các địa danh, sự kiện lịch sử, danh nhân, anh hùng... tại chỗ để đặt tên đường và công trình công cộng cho địa phương còn ít.

Tồn tại trên có nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là do các địa phương chậm xây dựng kế hoạch đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng, gắn với xây dựng Ngân hàng tên đường; chưa đưa việc đặt tên, đổi tên đường trở thành việc làm thường xuyên, nề nếp, khoa học, chưa đáp ứng kịp thời tiến trình đô thị hóa.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

1. Tính đến cuối năm 2016, toàn tỉnh Cà Mau có 201 tuyến đường tại các phường, thị trấn của 08 huyện và thành phố Cà Mau được đặt tên, trong đó nhiều nhất là thành phố Cà Mau (có 127 tuyến đường), ít nhất là huyện Trần Văn Thời và huyện Ngọc Hiển. Các tuyến đường được đặt tên đều do cấp thẩm quyền của tỉnh quyết định (trước năm 2005 do UBND tỉnh quyết định; từ năm 2007 đến nay do HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết); riêng huyện Đầm Dơi do UBND huyện quyết định đặt tên 26 tuyến đường (năm 2007), hiện đang lập hồ sơ đề nghị tỉnh đặt lại tên (giữ nguyên theo tên đã đặt).

2. Đối với công trình công cộng như cầu giao thông, trường học, chợ, công viên... hầu hết đều do cấp huyện đặt tên theo cách gọi quen thuộc của nhân dân hoặc gắn với địa danh, lịch sử, sự kiện, nhân vật tiêu biểu. Riêng thành phố Cà Mau có 03 công trình cầu giao thông, 01 công viên do UBND tỉnh quyết định đặt tên (năm 1999), 01 công viên được Nghị quyết HĐND tỉnh đặt tên (năm 2007).

3. UBND tỉnh đã có 03 quyết định phê duyệt danh mục ngân hàng tên đường (năm 2012, 2014, 2015) với tổng số 248 tên gọi các danh nhân, nhân vật tiêu biểu, sự kiện, địa danh lịch sử.

III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

1. Mục đích, yêu cầu

- Nhằm thực hiện đúng Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau; góp phần thực hiện tốt công tác quản lý đô thị, quản lý hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân địa phương thuận lợi trong các hoạt động giao dịch kinh tế, văn hóa - xã hội; đồng thời góp phần giáo dục truyền thống lịch sử - văn hóa dân tộc, nâng cao tình yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc.

- Tạo cơ sở khoa học, logic và sự chủ động định hướng sát thực tiễn trong tham mưu trình HĐND tỉnh ban hành các Nghị quyết đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020.

- Công tác đặt, đổi tên đường phải được tiến hành đồng bộ, đảm bảo tính khoa học, lịch sử, văn hóa, ổn định lâu dài; nhân vật được chọn đặt, đổi tên đường phải thật sự tiêu biểu, rõ ràng, tương xứng với quy mô tuyến đường, công trình công cộng và tiến hành đúng quy trình, đúng tiến độ, thẩm quyền.

- Xác định rõ số lượng tên đường và công trình công cộng đủ điều kiện đặt tên trên từng địa bàn đô thị của các huyện, thành phố trong tỉnh; tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành tỉnh có liên quan với UBND các huyện, thành phố Cà Mau trong tổ chức thực hiện.

2. Nội dung thực hiện

Từ thực trạng và kết quả nêu trên, để thực hiện theo đúng các quy định hiện hành, trên cơ sở kế hoạch dự kiến của các huyện, thành phố Cà Mau, giai đoạn 2017 - 2020, kế hoạch tập trung các nội dung chủ yếu như sau:

2.1. Rà soát, bổ sung danh mục ngân hàng tên đường trên địa bàn tỉnh

Rà soát, nghiên cứu tiểu sử các danh nhân, anh hùng dân tộc, các nhà hoạt động cách mạng, các anh hùng liệt sỹ, Mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, các sự kiện chính trị, lịch sử... tiêu biểu, có nhiều công lao trong sự nghiệp dựng nước, bảo vệ và xây dựng đất nước; các địa danh tiêu biểu, có ý nghĩa về lịch sử, gắn bó với nhân dân để bổ sung vào danh mục ngân hàng tên đường và công trình công cộng của tỉnh, nâng số lượng từ 350 đến 400 tên gọi.

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 đến năm 2020.

- Đơn vị thực hiện:

+ UBND các huyện, thành phố Cà Mau đề xuất trình Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng cấp tỉnh (gọi tắt là Hội đồng tư vấn cấp tỉnh).

+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Thường trực Hội đồng tư vấn cấp tỉnh): Tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện.

2.2. Kiện toàn Hội đồng tư vấn và Tổ chuyên viên giúp việc cấp tỉnh, cấp huyện

Rà soát, thay đổi, bổ sung, kiện toàn các thành viên Hội đồng tư vấn đặt, đổi tên đường và công trình công cộng và cấp tỉnh, cấp huyện và Tổ chuyên viên giúp việc để tham mưu theo đúng quy định.

- Thời gian thực hiện: năm 2017 và các năm tiếp theo (nếu có thay đổi).

- Đơn vị thực hiện:

+ Cấp tỉnh: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các sở, ngành cấp tỉnh tham mưu thực hiện.

+ Cấp huyện: Phòng Văn hóa và Thông tin chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị cấp huyện tham mưu thực hiện.

2.3. Tổ chức tổng kiểm kê, rà soát các tuyến đường, công trình công cộng trên địa bàn toàn tỉnh

Tiến hành tổ chức kiểm kê, rà soát tất cả các tuyến đường, công trình công cộng đã được đặt tên, chưa được đặt tên, cần phải đổi tên trên địa bàn từng huyện, thành phố Cà Mau; trên cơ sở đó đề xuất giải pháp, phương án để đặt tên hoặc thay đổi tên gọi cho phù hợp.

- Thời gian thực hiện: Năm 2017 và 2018.

- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Sở Giao thông vận tải.

- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.

2.4. Thiết lập phần mềm quản lý ngân hàng tên đường, hệ thống tên đường, công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Đề xuất thiết lập phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý danh mục ngân hàng tên đường, hệ thống tên đường, công trình công cộng đã được đặt tên trên địa bàn tỉnh Cà Mau, phục vụ cho việc tra cứu, tìm hiểu thông tin có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2018.

- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố Cà Mau.

2.5. Thực hiện quy trình đặt, đổi tên đường và công trình công cộng

Rà soát, xác định điều kiện đặt tên đường, công trình công cộng trên địa bàn các huyện, thành phố Cà Mau; tiến hành thực hiện theo quy trình, thủ tục, hồ sơ đề nghị đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên từng địa bàn các huyện, thành phố Cà Mau theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau và các quy định về ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện:

+ Tháng 3 và tháng 7 hàng năm tiếp nhận hồ sơ đề nghị.

+ Tháng 5 và tháng 10 hàng năm trình thủ tục, hồ sơ đến UBND tỉnh, HĐND tỉnh.

- Đơn vị thực hiện:

+ Cấp huyện: UBND các huyện, thành phố chỉ đạo thực hiện theo quy định và gửi hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

+ Cấp tỉnh: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu hướng dẫn thủ tục, quy trình thực hiện; tiếp nhận hồ sơ và tiến hành thực hiện quy trình, thủ tục theo quy định.

2.6. Dự kiến đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng và phân kỳ thực hiện

Theo kế hoạch dự kiến của các huyện, thành phố Cà Mau, giai đoạn 2017 - 2020 sẽ có 155 tuyến đường, 24 công trình công cộng đề nghị đặt tên (kèm theo phụ lục danh sách):

TT

Huyện/Tp

Đặt mới

Tuyến đường

Công trình công cộng

2017-2018

2019 - 2020

2017-2018

2019 - 2020

1

Cà Mau

23

08

02

 

2

Thới Bình

02

08

 

 

3

U Minh

05

 

05

 

4

Cái Nước

13

 

06

 

5

Đầm Dơi

31

15

01

 

6

Trần Văn Thời

07

 

 

 

7

Phú Tân

10

12

 

 

8

Năm Căn

12

 

01

 

9

Ngọc Hiển

04

05

09

 

Tổng cộng

107

48

24

 

- Đối với các công trình công cộng, căn cứ theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau, UBND các huyện, thành phố Cà Mau xem xét về quy mô, ý nghĩa... đề nghị đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để hướng dẫn việc phân cấp đặt tên theo quy định.

- Tiếp tục xem xét đặt tên các tuyến đường, công trình công cộng còn lại và các tuyến đường dự kiến quy hoạch đầu tư xây dựng tại các huyện, thành phố Cà Mau. Trong quá trình thực hiện, sẽ xem xét để điều chỉnh cho phù hợp theo thực tế.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Cấp tỉnh: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Thường trực Hội đồng tư vấn cấp tỉnh) xây dựng dự toán kinh phí thực hiện công tác đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn toàn tỉnh, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm theo quy định về quản lý ngân sách Nhà nước hiện hành.

2. Cấp huyện: Phòng Văn hóa và Thông tin (Thường trực Hội đồng tư vấn cấp huyện) xây dựng dự toán kinh phí thực hiện công tác đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa huyện, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm theo quy định về quản lý ngân sách Nhà nước hiện hành.

3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn vận động hợp pháp khác.

4. Nội dung chi

- Họp dân, họp Hội đồng tư vấn các cấp.

- Công tác khảo sát thực tế (công tác phí).

- Các hoạt động về chuyên môn kỹ thuật (lập sơ đồ, bản vẽ; xây dựng cơ sở dữ liệu; văn phòng phẩm...).

- Công tác thông tin, tuyên truyền.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện kế hoạch; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc đặt tên, đổi tên đường và và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau; chủ trì tiếp nhận và phối hợp thẩm định hồ sơ dự kiến đặt tên, đổi tên đường và và công trình công cộng của cấp huyện. Tham mưu kiện toàn và tổ chức các cuộc họp Hội đồng tư vấn cấp tỉnh. Thiết lập, quản lý vận hành chương trình phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý hệ thống tên đường, công trình cộng cộng và ngân hàng tên đường trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

2. Sở Giao thông vận tải

Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc rà soát, góp ý, thẩm tra về danh mục dự kiến các tuyến đường đề nghị đặt, đổi tên của cấp huyện. Cung cấp các thông tin về quy hoạch hệ thống giao thông tại các đô thị trên địa bàn tỉnh để Hội đồng tư vấn của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện đưa vào danh sách tên đường đề nghị đặt tên. Hướng dẫn, kiểm tra việc gắn biển tên đường trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Xây dựng

Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc rà soát, góp ý, thẩm tra về danh mục dự kiến các tuyến đường, công trình công cộng đề nghị đặt, đổi tên của cấp huyện. Cung cấp các thông tin về quy hoạch phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh để UBND cấp huyện có cơ sở thực hiện.

4. Sở Tư pháp

Phối hợp trong công tác hướng dẫn, thẩm tra về thủ tục, quy trình quy định xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề xuất thiết lập chương trình phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý hệ thống tên đường, công trình công cộng và ngân hàng tên đường trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

6. Sở Tài chính

Tham mưu thẩm định và đề xuất kinh phí thực hiện các nội dung theo Kế hoạch, hướng dẫn sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí được chi cấp.

7. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2017 - 2020 của tỉnh. Chủ động thực hiện quy trình, quy định về công tác đặt, đổi tên đường và công trình cộng trên địa bàn. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoàn thành các thủ tục, hồ sơ theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau triển khai thực hiện./.

 

 


Nơi nhận:
- Các đ/vị phần IV;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VXT54;
- Lưu: VT,Tu91.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quân

 

DANH SÁCH

DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Địa bàn: Thành phố Cà Mau

TT

TÊN ĐƯỜNG

MÔ TẢ

VỊ TRÍ (điểm đầu - điểm cuối)

GHI CHÚ

TÊN THƯỜNG GỌI

TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT

LÒNG ĐƯỜNG (m)

VỈA HÈ (m)

Độ DÀI (m)

Kết cấu mặt đường

01

Đường vành đai 3

Nguyễn Văn Linh (Tổng Bí thư Đảng CSVN)

28

6x2

18.100

Nhựa

- Điểm đầu là đường hành lang ven biển phía Nam, thuộc xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình

- Điểm cuối giáp đường Quốc lộ 1A thuộc xã An Xuyên, TP.Cà Mau.

Năm 2019 - 2020

Lộ giới 40m (Đang quy hoạch)

02

Đường vành đai 3

Hà Huy Tập (Tổng Bí thư Đảng CSVN)

28

6x2

15.100

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường giáp quốc lộ 1A, thuộc phường Tân Thành, TP.Cà Mau.

- Điểm cuối là đường hành lang ven biển phía Nam, thuộc xã Lý Văn Lâm, TP.Cà Mau

Lộ giới 40m (Đang quy hoạch)

03

Đường tránh QL 1A mới

Trường Chinh (Tổng Bí thư Đảng CSVN)

28

6x2

9.500

Nhựa

- Điểm đầu là đường Vành đai 3, thuộc địa bàn xã Hòa Thành, TP.Cà Mau.

- Điểm cuối giáp sông Gành Hào, thuộc xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau

Lộ giới 40m (Đang quy hoạch)

04

Đường hành lang ven biển phía Nam

Võ Nguyên Giáp (Đại tướng QĐND Việt Nam)

28

6x2

14.300

Nhựa

- Điểm đầu là đường Vành đai 3, giáp xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình.

- Điểm cuối là đường Quốc lộ 1A, thuộc xã Lý Văn Lâm, TP.Cà Mau.

Lộ giới 40m (Đang quy hoạch)

05

Đường tránh QL 1A cũ

Nguyễn Văn Cừ (Tổng Bí thư Đảng CSVN)

28

6x2

12.100

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường Quốc lộ 1A, thuộc phường 6, TP.Cà Mau.

- Điểm cuối là đường Vành đai 1 (3/2), thuộc phường Tân Thành, TP.Cà Mau.

Lộ giới 40m (Đang quy hoạch)

06

Đường cao tốc Mỹ Thuận - Đồng Tháp

Trần Phú (Tổng Bí thư Đảng CSVN)

28

6x2

5.900

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường Trương Phùng Xuân, phường 8.

- Điểm cuối là đường Vành đai 3, thuộc phường Tân Xuyên.

Lộ giới 40m (Đang quy hoạch)

07

Lộ lân Thành

Nguyễn Văn Lang (AHLLVTND)

3,5

 

13.700

Nhựa

- Điểm đầu giáp Cống Cà Mau, thuộc phường Tân Thành

- Điểm cuối giáp Cống Đường Đào, xã Tân Thành.

Lộ giới 3,5m

08

Đường vành đai 2

Nguyễn Chí Thanh (Đại tướng QĐND Việt Nam)

28

6x2

2.600

Nhựa

- Điểm đầu là đường Vành đai 2, phường 4.

- Điểm cuối giáp đường Tôn Đức Thắng nối dài, phường 5.

Lộ giới 40m (Đang quy hoạch)

09

Đường H4

Lê Thị Bái (Mẹ VNAH)

8

2x2

610

Đá xô bồ

- Điểm đầu là đường số 2, khóm 6, phường 1.

- Điểm cuối là đường số 10, phường 1.

Năm 2017- 2018

Lộ giới 12m

10

Đường H7

Phạm Thị Đồng (Mẹ VNAH)

8

2x4

500

Đá xô bồ

- Điểm đầu là đường số 4, khóm 6, phường 1.

- Điểm cuối là đường số 10, khóm 6, phường 1.

Lộ giới 16m

11

Đường H8

Bùi Hữu My (AHLLVTND)

6

2x4

700

Đá xô bồ

- Điểm đầu giáp đường Ngô Quyền, khóm 6, phường 1.

- Điểm cuối giáp đường số 10, khóm 6, phường 1.

Lộ giới 14m

12

Đường số 2

Dương Văn Thà (AHLLVTND)

8

2x2

850

Đá xô bồ

- Điểm đầu là đường H1, khóm 6, phường 1.

- Điểm cuối là đường H8, khóm 6, phường 1.

Lộ giới 12m

13

Đường số 8

Huỳnh Thị Kim Liên (AHLLVTND)

6

2x4

380

Đá xô bồ

- Điểm đầu là đường H5, khóm 6, phường 1.

- Điểm cuối là đường H8, khóm 6, phường 1.

Lộ giới 14m

14

Đường số 9

Nguyễn Thị Sáu (Mẹ VNAH)

6

2x3

380

Đá xô bồ

- Điểm đầu là đường H5, khóm 6, phường 1

- Điểm cuối là đường H8, khóm 6, phường 1.

Lộ giới 12m

15

Đường D1

Danh Thị Tươi (AHLLVTND)

6

2x3

150

Đá xô bồ

- Điểm đầu giáp đường Lý Văn Lâm, khóm 2, phường 1.

- Điểm cuối giáp, đường D3, khóm 2, phường 1.

Lộ giới 12m

16

Hẻm 27

Thoại Ngọc Hầu

6

2x3

190

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường An Dương Vương, phường 7.

- Điểm cuối giáp đường Phan Bội Châu (1 mặt tiền), phường 7.

Lộ giới 12m

17

Đường nhánh 6A

Lê Văn Sĩ (Liệt sỹ)

7

2x3

140

Nhựa

- Đoạn đường có điểm đầu giáp đường 6A, khóm 2, phường 7.

- Điểm cuối giáp sông Cà Mau (dãy kiot chợ Nông sản thực phẩm), khóm 2, phường 7.

Lộ giới 13m

18

Đường Kênh Tỉnh đội

Nguyễn Khuyến

12

2x6,5

868,5

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường 19/5, khóm 1, phường 8.

- Điểm cuối giáp đường Nguyễn Đình Chiểu, khóm 1, phường 8.

Lộ giới 25m

19

Đường vào xí nghiệp gỗ

Tô Vĩnh Diện (AHLLVTND)

7

2x2,5

400

Nhựa

- Điểm đầu giáp với đường Lê Hồng Phong, khóm 7, phường 8.

- Điểm cuối giáp Công ty Khai Long, khóm 7, phường 8.

Lộ giới 12m

20

Đường vào Công ty Thanh Đoàn

Võ Thị Hồng (AHLLVTND)

6

2x3

300

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường Tô Vĩnh Diện (dự kiến), khóm 7, phường 8.

- Điểm cuối là Công ty CB thủy sản Thanh Đoàn, khóm 7, phường 8.

Lộ giới 12m

21

Đường dự án Tỉnh đội (khu TM Hoàng Tâm)

Nguyễn Văn Cứng

(AHLLVTND)

5

 

80

Nhựa

- Điểm đầu giáp với đường Lý Chính Thắng (dự kiến), phường 5.

- Điểm cuối là cây xăng đường 3/2, phường 5.

Lộ giới 5m

22

Đường dự án Tỉnh đội(khu TM Hoàng Tâm)

Trần Ngọc Hy (AHLLVTND)

4,5

 

90

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường Phan Văn Nhờ (dự kiến), phường 5.

- Điểm cuối giáp đường Lê Văn Cổ (dự kiến), phường 5.

Lộ giới 4,5m

23

Đường dự án Tỉnh đội  (khu TM Hoàng Tâm)

Lý Chính Thắng (Liệt sỹ)

5

 

220

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường Tôn Đức Thắng, phường 5.

- Điểm cuối giáp đường Triệu Thị Trinh (Bà Triệu), phường 5.

Lộ giới 5m

24

Đường dự án Tỉnh đội (khu TM Hoàng Tâm)

Lê Văn Cổ

(AHLLVTND)

8

1,5x2

250

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường số 2 - dự án Đông Bắc, phường 5.

- Điểm cuối giáp đường Nguyễn Bính (dự kiến), phường 5.

Lộ giới 11m

25

Đường dự án Tỉnh đội (khu TM Hoàng Tâm)

Phan Văn Nhờ (AHLLVTND)

4,5

 

230

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường số 2 - dự án Đông Bắc, phường 5.

- Điểm cuối giáp đường Nguyễn Bính (dự kiến), phường 5.

Lộ giới 4,5m

26

Đường số 1

Dương Thị Cẩm Vân (AHLLVTND)

6

2x4

735

Nhựa

- Điểm đầu giáp với đường số 02 Đông Bắc, khóm 5, phường 5.

- Điểm cuối giáp với đường Vành đai II, khóm 5, phường 5.

Lộ giới 14m

27

Đường số 2

Tạ An Khương (AHLLVTND)

8

2x6

350

Nhựa

- Điểm đầu giáp với đường số 01 Đông Bắc, khóm 8, phường 5.

- Điểm cuối giáp với đường Bà Triệu, khóm 8, phường 5.

Lộ giới 20m

28

Đường số 6 (khu Đông Bắc)

Nguyễn Bính (Nhà thơ)

8

2x6

270

Nhựa

- Điểm đầu giáp Công ty điện lực Cà Mau, đường Trần Hưng Đạo, phường 5.

- Điểm cuối giáp Trung đoàn 896 (Trinh sát), đường số 11 - Tôn Đức Thắng, phường 5.

Lộ giới 20m

29

Đường số 16 (khu Đông Bắc)

Nguyễn Trung Trực

6

2x3

670

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường số 11- đường Tôn Đức Thắng nối dài, phường 5.

- Điểm cuối giáp với đường số 17, đường nội bộ, phường 5.

Lộ giới 12m

30

Đường số 12 (khu Đông Bắc)

Huyền Trân Công chúa

8

2x6

240

Nhựa

- Điểm đầu giáp Bảo hiểm xã hội tỉnh - đường Trần Hưng Đạo, phường 5.

- Điểm cuối giáp với đường Bà Triệu, phường 5.

Lộ giới 20m

31

Đường số 10

Nguyễn Vĩnh Nghiệp (AHLD)

8

2x2

550

Nhựa

- Điểm đầu là đường số 1 (khu A), khóm 4, phường Tân Xuyên

- Điểm cuối đường số 1 (khu B), khóm 4, phường Tân Xuyên

Lộ giới 12m

 

 

CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

 

 

 

 

 

Năm 2017 - 2018

01

Quảng trường Trung tâm Hội nghị tỉnh

Quảng trường Phan Ngọc Hiển

 

 

 

 

Thuộc địa bàn phường 1 và phường 9, tiếp giáp đường Phan Ngọc Hiển và đường Lê Duẩn

 

02

Quảng trường Thanh thiếu niên

Công viên Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

Thuộc địa bàn phường 5, tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

 

- Tổng cộng 31 tên đường; 02 công trình công cộng.

 

DANH SÁCH

DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Địa bàn: huyện U Minh

TT

TÊN ĐƯỜNG

MÔ TẢ

VỊ TRÍ
(điểm đầu - điểm cuối)

GHI CHÚ

TÊN THƯỜNG GỌI

TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT

LÒNG ĐƯỜNG (m)

VỈA HÈ (m)

ĐỘ DÀI (m)

Kết cấu mặt đường

01

Chưa có

Nguyễn Trung Thành (AHLLVTND)

7

2x2

2.600

Nhựa

- Điểm đầu từ ngã ba giáp nhà Ông Trần Văn Phi về hướng sông Cái Tàu, qua cầu U Minh, khóm 1, thị trấn U Minh

- Điểm cuối đến cống Kinh Tư giáp nhà Ông Trương Quang Vũ, khóm 1, thị trấn U Minh

Năm 2017 - 2018

02

Chưa có

Trịnh Minh Hưởng (AHLLVTND)

7

2x2

1.850

Nhựa

- Điểm đầu từ Bến xe U Minh, hướng về Cà Mau, khóm 1.

- Điểm cuối đến trước nhà Ông Đoàn Tuấn Linh, khóm 1, giáp xã Nguyễn Phích

 

03

Chưa có

Đỗ Thừa Tự (Lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp)

5

2x2

3.250

Bê tông + nhựa

- Điểm đầu từ ngã ba trước Tòa án nhân dân huyện U Minh, hướng về cầu Biện Nhị, qua Bệnh viện huyện, khóm 2.

- Điểm cuối đến trước nhà Ông Đặng Văn Khởi, đầu kênh Sáu Nhiễu, khóm 3, giáp xã Khánh Hòa.

 

04

Đường 30/4

30 tháng 4 (đề nghị nối dài)

7

2x2

3.340

Bê tông

- Điểm đầu từ trước nhà ông Trần Minh Trụ kênh Hai Chu, khóm 1, khóm 2 (cặp sông Cái Tàu về hướng Chi Cục thuế, Công an huyện đến ngã 3 Công Nông).

- Điểm cuối đến bên trái bến xe U Minh - Cà Mau, khóm 2, khóm 3.

 

05

Đường Huỳnh Quảng

Huỳnh Quảng (đề nghị nối dài)

7

2x2

3.500

Nhựa

- Điểm đầu từ bên trái đài hoa huyện U Minh, khóm 3.

- Điểm cuối đến kinh Cây Bàng, trước nhà ông Trịnh Hoàng Thám, khóm 3, giáp xã Khánh Lâm

 

 

 

CÔNG TRÌNH CỘNG CỘNG

 

 

 

 

 

Năm 2017 - 2018

01

Chợ U Minh

Chợ U Minh

 

 

 

 

Khóm 4, thị trấn U Minh

 

02

Cầu Biện Nhị

Cầu Biện Nhị

4

 

75

Bê tông cốt thép

Khóm 3, thị trấn U Minh

 

03

Cầu thị trấn U Minh

Cầu thị trấn U Minh

6

 

75

Bê tông cốt thép

Khóm 1, thị trấn U Minh

 

04

Cầu Công Nông

Cầu Công Nông

4,5

 

28

Bê tông cốt thép

Khóm 3, thị trấn U Minh

 

05

Cầu Hai Chu

Cầu Hai Chu

4

 

28

Bê tông cốt thép

Khóm 1, thị trấn U Minh

 

Tổng cộng: 05 tên đường; 05 tên công trình công cộng.

 

DANH SÁCH

DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Địa bàn: huyện Thới Bình

TT

TÊN ĐƯỜNG

MÔ TẢ

VỊ TRÍ
(điểm đầu - điểm cuối)

GHI CHÚ

TÊN THƯỜNG GỌI

TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT

LÒNG ĐƯỜNG (m)

VỈA HÈ (m)

ĐỘ I (m)

Kết cấu mặt đường

01

Đường số 14b

Lữ Trung Tấn (Người có công với cách mạng)

8

2x2

542

Nhựa

- Điểm đầu từ Tượng đài Liệt sỹ thị trấn Thới Bình.

- Điểm cuối là nhà ông Hai Khuê, thị trấn Thới Bình

Năm 2017 - 2018

02

Đường hành lang ven biển phía Nam

Cách mạng Tháng Tám (sự kiện lịch sử)

8

3x3

1.800

Nhựa

- Điểm đầu từ cầu Rạch Ông thuộc khóm II, thị trấn Thới Bình.

- Điểm cuối là cầu Bà Hội thuộc khóm III, thị trấn Thới Bình.

(đoạn qua trung tâm thị trấn Thới Bình).

03

Đường số 1

Nguyễn Thị Tam (Mẹ VNAH)

16

6x2

2.049

Nhựa

- Điểm đầu đấu nối với đường Lê Công Nhân, thị trấn Thới Bình.

- Điểm cuối nối với đường Lê Duẩn, thị trấn Thới Bình.

Năm 2019 - 2020

04

Đường số 5

Nguyễn Thị Bảy (Mẹ VNAH)

10,5

5x2

799

Nhựa

- Điểm đầu đấu nối với đường Lê Công Nhân, thị trấn Thới Bình

- Điểm cuối nối đường 30/4, thị trấn Thới Bình.

 

05

Đường số 7

Phan Thị Lương (Mẹ VNAH)

12

6x2

287

Nhựa

- Điểm đầu nối đường Hành lang ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình.

- Điểm cuối giáp đường 30/4, thị trấn Thới Bình.

 

06

Đường số 8

Nguyễn Thị Lựa (Mẹ VNAH)

6

3x2

1.156

Nhựa

- Điểm đầu đấu nối đường Lê Duẩn, thị trấn Thới Bình.

- Điểm cuối nối đường Hành lang ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình

 

07

Đường số 10

Hồ Thị Hẹ (Mẹ VNAH)

 

 

1.025

Nhựa

- Điểm đầu đấu nối đường hành lang ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình

- Điểm cuối nối đường 30/4, thị trấn Thới Bình.

 

08

Đường số 11

Trần Thị Mão (Mẹ VNAH)

 

 

1.150

Nhựa

- Điểm đầu đấu nối đường Lê Duẩn, thị trấn Thới Bình

- Điểm cuối đấu nối đường hành lang ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình

 

09

Đường số 12

Nguyễn Thị Gắm (Mẹ VNAH)

 

 

729

Nhựa

- Điểm đầu đấu nối đường hành lang ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình

- Điểm cuối đấu nối đường Nguyễn Thị Lựa (dự kiến), thị trấn Thới Bình

 

10

Đường số 13

Nguyễn Thị Hạnh (Mẹ VNAH)

 

 

855

Nhựa

- Điểm đầu đấu nối đường 30/4, thị trấn Thới Bình.

- Điểm cuối đấu nối đường Nguyễn Thị Tam (dự kiến), thị trấn Thới Bình.

 

Tổng cộng 10 tên đường.

 

DANH SÁCH

DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Địa bàn: huyện Cái Nước

TT

TÊN ĐƯỜNG

MÔ TẢ

VỊ TRÍ (điểm đầu - điểm cuối)

GHI CHÚ

TÊN THƯỜNG GỌI

TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT

LÒNG ĐƯỜNG (m)

VỈA HÈ (m)

ĐỘ DÀI (m)

Kết cấu mặt đường

01

Đường sau nhà lồng

Tố Hữu

6

3

120

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường Tân Duyệt, thị trấn Cái Nước

- Điểm cuối giáp đường 3/2, thị trấn Cái Nước

Năm 2017 - 2018 Lộ giới 12m

02

Đường sau Kho thương nghiệp cũ

Xuân Diệu

7

3

80

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường 2/9, thị trấn Cái Nước

- Điểm cuối giáp hẻm số 2, thị trấn Cái Nước

Lộ giới 7m

03

Đường số 3a

Nguyễn Thị Hai (Mẹ VNAH)

6

2

1.250

Bê tông

- Điểm đầu giáp cầu Cái Nước (quốc lộ 1A), khóm 2, thị trấn Cái Nước.

- Điểm cuối giáp cống Lộ Gòn (quốc lộ 1A), khóm 2, thị trấn Cái Nước

Lộ giới 10m

04

Đường số 34 (Tân Duyệt nối dài)

13 tháng 12 (sự kiện lịch sử)

9

6

250

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường Quốc lộ 1A, thị trấn Cái Nước

- Điểm cuối giáp ranh quy hoạch, thị trấn Cái Nước

Lộ giới 21 m

05

Đường số 46

Nam Kỳ Khởi Nghĩa (sự kiện lịch sử)

6

5

1.200

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường số 34, thị trấn Cái Nước

- Điểm cuối giáp kênh sáng Phú Mỹ, thị trấn Cái Nước

Lộ giới 16m

06

Đường số 47

Xô Viết Nghệ Tĩnh (sự kiện lịch sử)

6

5

1.200

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường số 35, thị trấn Cái Nước.

- Điểm cuối giáp kênh sáng Phú Mỹ, thị trấn Cái Nước

Lộ giới 16m

07

Đường trong khu dân cư Cây Hương

Nguyễn Mai (Nhà báo, Liệt sỹ)

7

4

350

Bê tông

- Điểm đầu giáp cầu Cây Hương, thị trấn Cái Nước

- Điểm cuối giáp đường quy hoạch, thị trấn Cái Nước

Lộ giới 15m

08

Đường trong khu Lương Thực

Lương Thế Trân (AHLLVTND)

6

3

1.000

Bê tông

- Điểm đầu giáp ranh quy hoạch khu dân cư mới của khu lương thực, thị trấn Cái Nước

- Điểm cuối giáp ranh quy hoạch khu dân cư mới của khu lương thực, thị trấn Cái Nước

Lộ giới 12m

09

Đường khu dân cư Bến Tàu

Mậu Thân (sự kiện lịch sử)

6

2

1.360

Bê tông

- Điểm đầu giáp ranh quy hoạch khu dân cư mới khu dân cư bến tàu, thị trấn Cái Nước

- Điểm cuối giáp ranh quy hoạch khu dân cư mới khu dân cư bến tàu, thị trấn Cái Nước

Lộ giới 10m

10

Lộ Gòn - Vành đai

Cách mạng Tháng Tám (sự kiện lịch sử)

16

5

2.150

Nhựa

- Điểm đầu giáp cổng chào Lộ Gòn (quốc lộ 1A), khóm 2, thị trấn Cái Nước

- Điểm cuối giáp đường Tân Duyệt, thị trấn Cái Nước

Lộ giới 26m

11

Đường hẻm 1

Lê Thị Huế (Mẹ VNAH)

6

2

165

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường 30 tháng 4, khóm 1, thị trấn Cái Nước

- Điểm cuối giáp đường 1 tháng 5, khóm 1, thị trấn Cái Nước

Lộ giới 10m

12

Đường hẻm 2

Nguyễn Mai Ân (Người có công cách mạng)

6

2

100

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường 30 tháng 4, khóm 1, thị trấn Cái Nước

- Điểm cuối giáp đường hẻm 3, khóm 1, thị trấn Cái Nước

Lộ giới 10m

13

Đường hẻm 3

Huỳnh Thanh Trâm (Người có công cách mạng)

6

2

124

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường 1 tháng 5, khóm 1, thị trấn Cái Nước

- Điểm cuối giáp đường 2 tháng 9, khóm 1, thị trấn Cái Nước

Lộ giới 10m

 

 

CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

1

Chưa có

Cầu Nguyễn Văn Trỗi

2

 

20

Cầu thép

Trên đường Nguyễn Văn Trỗi, khóm 2 (sau Đền thờ Bác Hồ), thị trấn Cái Nước

Năm 2017 - 2018

2

Cầu Lương Thực

Cầu Phan Ngọc Hiển

5

 

50

Bê tông cốt thép

Trên đường Tân Duyệt, điểm đầu là khóm 1; điểm cuối là khóm 3 (Ban CHQS huyện), thị trấn Cái Nước

 

3

Cầu Văn hóa

Cầu 2 tháng 9

5,5

 

45

Bê tông cốt thép

Trên đường 2 tháng 9; điểm đầu phía bên Nhà thiếu nhi; điểm cuối phía bên chợ Cái Nước (khóm 1), thị trấn Cái Nước

 

4

Cầu Đền thờ Bác Hồ

Cầu 19 tháng 5

4

 

40

Bê tông cốt thép

Trên đường 19 tháng 5 (trước Đền thờ Bác Hồ); điểm đầu là khóm 2; điểm cuối là khóm 3, thị trấn Cái Nước

 

5

Cầu Tài chính

Cầu Lộ Gòn

4,5

 

69

Bê tông cốt thép

Trên đường Cách mạng tháng Tám; điểm đầu là khóm 2 (Bệnh viện đa khoa); điểm cuối là khóm 1 (Trường THPT Cái Nước), thị trấn Cái Nước

 

6

Cầu Vành Đai

Cầu Cách mạng tháng Tám

4

 

45

Bê tông cốt thép

Trên đường Cách mạng tháng Tám; điểm đầu là ấp Cái Nước; điểm cuối là ấp Đồng Tâm, thị trấn Cái Nước

 

Tổng cộng: 13 tên đường; 06 tên công trình công cộng.

 

DANH SÁCH

DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Địa bàn: huyện Đầm Dơi

TT

TÊN ĐƯỜNG

MÔ TẢ

VỊ TRÍ (điểm đầu - điểm cuối)

GHI CHÚ

TÊN THƯỜNG GỌI

TÊN ĐNGHỊ ĐẶT

LÒNG ĐƯỜNG (m)

VA HÈ (m)

ĐỘ DÀI (m)

Kết cấu mặt đường

01

30 tháng 4

30 tháng 4

6

 

6.500

Nhựa

- Điểm đầu từ cầu Xóm ruộng, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi

- Điểm cuối đến cầu kênh Thầy Chương, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi

Năm 2017 -2018

02

Dương Thị Cẩm Vân

Dương Thị Cẩm Vân (AHLLVTND)

11

6

3.350

Nhựa

- Điểm đầu từ cầu Cây Dương khóm 4, thị trấn Đầm Dơi

- Điểm cuối đến kênh Thầy Chương, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi

(Nối tiếp 05 đoạn đoạn đường)

 

Dương Thị Cẩm Vân (đoạn 1)

- nt-

5,5

 

450

Nhựa

- Điểm đầu từ cầu Cây Dương, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi

- Điểm cuối đến đầu đường 1 chiều, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

 

 

Dương Thị Cẩm Vân (đoạn 2)

- nt-

11

Từ 4 đến 9

600

Nhựa

- Điểm đầu từ đường 1 chiều, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến cầu Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

 

 

Dương Thị Cẩm Vân (đoạn 3)

- nt-

6

 

400

Nhựa

- Điểm đầu từ cầu Dương Thị Cẩm Vân, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi

- Điểm cuối đến Trung tâm bồi dưỡng Chính trị huyện, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi.

 

 

Dương Thị Cẩm Vân (đoạn 4)

- nt-

4

 

500

Bê tông

- Điểm đầu từ Trung tâm bồi dưỡng Chính trị huyện, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi

- Điểm cuối đến giáp trạm Bảo vệ thực vật (cũ) khóm 1, thị trấn Đầm Dơi.

 

 

Dương Thị Cẩm Vân (đoạn 5)

- nt-

2,5

 

1.200

Bê tông

- Điểm đầu từ trạm Bảo vệ thực vật (cũ) khóm 1, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến kênh Thầy Chương, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi.

 

03

Ngô Bình An

Ngô Bình An (Danh nhân)

7,5

4

430

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4 (nhà Ô. Bảy Hoa), thị trấn Đầm Dơi

- Điểm cuối đường 30/4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi

 

04

19 tháng 5

19 tháng 5 (sự kiện lịch sử)

10

4 - 6

470

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4 (Trường cấp 3), thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường 30/4, khóm 4 (Đền thờ Bác Hồ), thị trấn Đầm Dơi.

 

05

Trần Văn Phú

Trần Văn Phú (AHLLVTND)

8

4

900

Bê tông

- Điểm đầu từ ngã 4 Sông Đầm, khóm 4 (bến đò Bệnh viện), thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đập Chóp Mao, khóm 6, thị trấn Đầm Dơi

 

06

Tô Văn Mười

Tô Văn Mười (Danh nhân)

7,5

4

465

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4 (cửa hàng Vietel), thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường 30/4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi

 

07

Huỳnh Kim Tấn

Huỳnh Kim Tấn (Liệt sỹ)

4

4

205

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4 (cửa hàng xe máy Nam Bình), thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường Phạm Văn Hoài, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

 

08

Trần Kim Yến

Trần Kim Yến (Danh nhân)

4

4

265

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4 (nhà BS Liêm), thị trấn Đầm Dơi

- Điểm cuối là đường Phạm Văn Hoài, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

 

09

Nguyễn Mai

Nguyễn Mai (Nhà báo, Liệt sỹ)

7,5

4

265

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4 (Chi cục thuế huyện), thị trấn Đầm Dơi

- Điểm cuối đến đường Phạm Văn Hoài, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi

 

10

Huỳnh Ngọc Điệp

Huỳnh Ngọc Điệp (AHLLVTND)

6

4

72

Nhựa

- Điểm đầu từ nhà lồng cũ, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi

- Điểm cuối đến đường Trần Văn Phú, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

 

11

Nguyễn Đăng Tiễng

Nguyễn Đăng Tiễng (Danh nhân)

4

3

60

Bê tông

- Điểm đầu từ nhà lồng chợ cũ, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi

- Điểm cuối đến đường Trần Văn Phú, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi

 

12

Phạm Văn Hoài

Phạm Văn Hoài (Danh nhân)

4

4

290

Nhựa

- Điểm đầu tư đường 19/5, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường Trần Văn Phú, khóm 4 (Chi nhánh cấp nước), thị trấn Đầm Dơi

 

13

Lưu Phước Thành

Lưu Phước Thành (Danh nhân)

4

4

265

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Nguyễn Mai, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi

- Điểm cuối đến đường Trần Văn Phú, khóm 4 (UBND thị trấn).

 

14

Trần Văn Bảy

Trần Văn Bảy (Danh nhân)

4

4

215

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi

- Điểm cuối đến đường Phạm Văn Hoài, khóm 4 (sau Kho bạc huyện), thị trấn Đầm Dơi.

 

15

Nguyễn Tạo

Nguyễn Tạo (Danh nhân)

8

4

925

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Nghĩa trang, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường Trần Văn Phú, khóm 4 (Phòng VHTT huyện), thị trấn Đầm Dơi.

 

16

Phạm Học Oanh

Phạm Học Oanh (Danh nhân, Liệt sỹ)

6

3

109

Bê tông

- Điểm đầu từ Bến tàu Đầm Dơi, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi

- Điểm cuối đến chợ nhà lồng cũ, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

 

17

Thái Thanh Hòa

Thái Thanh Hòa (Danh nhân, Liệt sỹ)

8

4

344

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 1 (đầu cầu sông Đầm), thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường 30/4, khóm 1 (vòng xoay), thị trấn Đầm Dơi

 

18

Trần Phán

Trần Phán (Danh nhân)

6

 

400

Nhựa

- Điểm đầu từ đường 30/4, khóm 1 (vòng xoay), thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến cầu Rạch Sao Nhỏ, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi.

 

19

Trần Văn Hy

Trần Văn Hy (Danh nhân)

6

4

460

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 1 (nhà truyền thống huyện), thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường 30/4, khóm 1 (cầu Rạch Sao), thị trấn Đầm Dơi.

 

20

Quách Văn Phẩm

Quách Văn Phẩm (Danh nhân, Liệt sỹ)

4

4

135

Nhựa

- Điểm đầu từ đường 19/5, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường Tô Văn Mười, khóm 4 (sau Bưu điện huyện), thị trấn Đầm Dơi.

 

21

Tô Thị Tẻ

Tô Thị Tẻ (AHLLVTND)

4

 

1.500

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Phan Ngọc Hiển, khóm 2 (Huyện đội), thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến cầu Cả Bát, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.

 

22

Trương Phùng Xuân

Trương Phùng Xuân (Danh nhân, Liệt sỹ)

4

 

1.000

Bê tông

- Điểm đầu từ cầu Lô 18, khóm 5, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến Trung tâm y tế huyện, khóm 5, thị trấn Đầm Dơi.

 

23

Lê Khắc Xương

Lê Khắc Xương (AHLLVTND)

3

4

700

Xi măng

- Điểm đầu từ cầu Giáp Nước, khóm 5, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường Tạ An Khương, khóm 5 (cầu Tô Thị Tẻ), thị trấn Đầm Dơi.

 

24

Phan Ngọc Hiển

Phan Ngọc Hiển (AHLLVTND)

2-4

 

3.200

Bê tông

- Điểm đầu từ đường Tô Thị Tẻ, khóm 2 (Huyện đội), thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến Sông Cái Bát, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.

 

25

Tạ An Khương

Tạ An Khương (ẢHLLVTND)

3,5

 

3.100m

Nhựa

- Điểm đầu từ cầu Lô 17, khóm 5, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến cầu Sông Đầm, khóm 5, thị trấn Đầm Dơi.

 

26

Đường Ủy ban

13 tháng 12 (sự kiện lịch sử)

6

4

460

Bê tông

- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 1 (UBMTTQ huyện), thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường 30 tháng 4, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi.

 

27

Đường Nghĩa trang

03 tháng 02  (sự kiện lịch sử)

8

4

700

Nhựa, bê- tông

- Điểm đầu từ cầu Lô 18, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường 30/4, khóm 3, thị trấn Đầm Dơi.

 

28

Số 1 khu dân cư Lung Lắm

Phan Thị Cúc (Mẹ VNAH)

4

3

105

Bê tông

- Điểm đầu từ Sông Lung Lắm, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường Tô Thị Tẻ, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.

 

29

Số 2 khu dân cư Lung Lắm

Phạm Thị Đồng (Mẹ VNAH)

4

3

71

Bê tông

- Điểm đầu từ Cầu Tô Thị Tẻ, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường số 3, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.

 

30

Số 3 khu dân cư Lung Lắm

Võ Thị Tươi (Mẹ VNAH)

4

3

109

Bê tông

- Điểm đầu từ Sông Lung Lấm, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường Tô Thị Tẻ, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.

 

31

Tuyến đường vào Trường TH thị trấn

Trần Thị Ký (Mẹ VNAH)

3

4

700

Bê tông

- Điểm đầu từ Đường Tô Thị Tẻ, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường Phan Ngọc Hiển, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.

 

32

Đường khóm 2

Võ Thị Đậy (Mẹ VNAH)

3

 

1.200

Bê tông

- Điểm đầu từ Đường Tô Thị Tẻ, khóm 2 (cầu Cả Bát), thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến cầu U Minh, khóm 2 thị trấn Đầm Dơi.

Năm 2019 -2020

33

Đường khóm 3

Mương Điều (sự kiện lịch sử + địa danh)

2

 

3.500

Bê tông

- Điểm đầu từ đường Nghĩa trang, khóm 3 (Nghĩa trang LS huyện), thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến cầu Lô 14 (giáp xã Tạ An Khương), khóm 3, thị trấn Đầm Dơi.

 

34

Đường khóm 6

Trần Văn Phú (nối dài) (AHLLVTND)

2,5

 

3.500

Bê tông

- Điểm đầu từ cầu Xóm Ruộng, khóm 6, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến Đập Chóp Mao (giáp đường Trần Văn Phú), khóm 6, thị trấn Đầm Dơi..

 

35

Đường bến tàu

Lê Thị Cục (Mẹ VNAH)

3

 

600

Bê tông

- Điểm đầu từ Bến tàu Đầm Dơi, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi..

- Điểm cuối đến Xí nghiệp Chế biến thủy sản, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

 

36

Đường lô 18

Văn Thị Từ (Mẹ VNAH)

2

 

1000

Bê tông

- Điểm đầu từ giáp xã Tạ An Khương Nam, khóm 5, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến cầu lô 18, Khóm 5, thị trấn Đầm Dơi.

 

37

Đường Khóm 1

Trần Văn Hy (nối dài) (danh nhân)

2,5

 

3,500

Bê tông

- Điểm đầu từ cầu Rạch Sao (giáp đường Trần Văn Hy), khóm 1, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến cầu Rạch Sao nhỏ, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi..

 

38

Sau hàng rào trường cấp II

Đường Phạm Văn Hoài (nối dài) (danh nhân)

4

4

625

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Ngô Bình An, Khóm 4, thị trấn Đầm Dơi..

- Điểm cuối đến Đường 19/5, Khóm 4. thị trấn Đầm Dơi.

 

39

Số 1

Huỳnh Thị Vân (Mẹ VNAH)

17

6

40

Nhựa

- Điểm đầu từ đường số 2, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường 30/4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

 

40

Số 2

Võ Thị Lá (Mẹ VNAH)

8

4

119

Nhựa

- Điểm đầu từ đường số 4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường số 5, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

 

41

Số 3

Nguyễn Thị Hường (Mẹ VNAH)

8

4

119

Nhựa

- Điểm đầu từ đường số 4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường số 5, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

 

42

Số 4

Cách mạng Tháng Tám (sự kiện lịch sử)

8

4

200

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Nguyễn Tạo, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường 30/4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

 

43

Số 5

Tô Văn Mười (nối dài) (danh nhân)

8

4

180

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Nguyễn Tạo, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến Đường 30/4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

 

44

Số 6

Phan Thị Thà (Mẹ VNAH)

6

2,5

79

Nhựa

- Điểm đầu từ đường số 5, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường Trần Văn Phú, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

 

45

Đường QH khu dân cư số 02

Lê Thị Đặng (Mẹ VNAH)

8

4

300

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường Ngô Bình An, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

 

46

Đường quy hoạch sau dãy tập thể Ngân hàng

Phan Thị Đẹt (AHLLVTND)

4

4

120

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Nguyễn Tạo, Khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

- Điểm cuối đến đường quy hoạch, Khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.

 

 

 

CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

01

Công viên Dương Thị Cẩm Vân

Công viên Dương Thị Cẩm Vân

2.000m2

 

 

 

Khóm 1, thị trấn Đầm Dơi

Năm 2017 -2018

Tổng cộng: 46 tên đường; 01 tên công trình công cộng.

 

DANH SÁCH

DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Địa bàn: huyện Trần Văn Thời

TT

TÊN ĐƯỜNG

MÔ TẢ

VỊ TRÍ
(điểm đầu - điểm cuối)

GHI CHÚ

TÊN THƯỜNG GỌI

TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT

LÒNG ĐƯỜNG (m)

VỈA HÈ (m)

ĐỘ DÀI (m)

Kết cấu mặt đường

01

Đường số 5

Huỳnh Phi Hùng (AHLLVTND)

8

5x2

550

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Ngọc Sanh, mốc M2 nhà ông Trần Minh Chiến, khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời.

- Điểm cuối đến mốc M48, giáp đường 30/4, khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời.

Năm 2017-2018 Lộ giới quy hoạch 18m

02

Đường bờ Tây sông Rạch Ráng

Trần Văn Đại (Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu năm 1939)

5,5

1,5x2

4.761

Nhựa

- Điểm đầu đường mốc M7 giáp đường Nguyễn Ngọc Sanh (đối diện với UBND huyện), khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời.

- Điểm cuối đến nhà ông Võ Thất Sơn, hết khóm 2, thị trấn Trần Văn Thời không có điểm mốc (Nơi giáp ranh địa giới hành chính giữa thị trấn Trần Văn Thời và xã Trần Hợi)

Lộ giới quy hoạch 8,5m

03

Đường số 7

Danh Thị Tươi (AHLLVTND)

7

5x2

550

Bê tông

- Đầu đường từ mốc M4 giáp đường Nguyễn Ngọc Sanh, (cơ quan kho bạc Nhà nước huyện) khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời.

- Điểm cuối đến mốc M50 giáp đường 30/4, khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời

Lộ giới quy hoạch 8,5m

04

Đường số 4 và số 6

Nguyễn Trung Thành (AHLLVTND)

8

5x2; (5+2,5)

532m

Nhựa

- Đầu đường mốc M31, giáp đường Nguyễn Ngọc Sanh (nhà Ông Phù Văn Tia), khóm 1, thị trấn Trần Văn Thời.

- Điểm cuối đến giáp đường 30/4, mốc M52, khóm 1, thị trấn Trần Văn Thời

Lộ giới quy hoạch 18m

05

Đường số 1

Nguyễn Thị Nho (AHLLVTND)

7

5x2

506

Bê tông

- Đầu đường từ mốc M29, giáp đường Trần Văn Đại (dự kiến đặt), ngân hàng NNPTNT huyện, khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời.

- Điểm cuối đến mốc M22 (giáp đường dự kiến đặt Huỳnh Phi Hùng), khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời.

Lộ giới quy hoạch 17m

06

Đường số 2

Dương Văn Thà (AHLLVTND)

6,5

2,5x2

502

Bê tông

- Đầu đường từ mốc M12, giáp đường Trần Văn Đại (dự kiến đặt - Trung tâm Viễn thông Trần Văn Thời) khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời.

- Điểm cuối đến mốc M18 giáp đường Huỳnh Phi Hùng (dự kiến đặt), khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời.

Lộ giới quy hoạch 11,5m

07

Đường số 3

Phạm Chí Hiền (AHLLVTND)

3,5

2,5x2

525

Bê tông

- Đầu đường từ mốc M27, cơ quan Liên đoàn lao động huyện qua cơ quan Bảo hiểm Xã hội.

- Điểm cuối đến mốc M19, giáp đường Huỳnh Phi Hùng (dự kiến đặt), khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời.

Lộ giới quy hoạch 8,5m

Tổng cộng: 07 tên đường.

 

DANH SÁCH

DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Địa bàn: huyện Phú Tân

TT

TÊN ĐƯỜNG

MÔ TẢ

VỊ TRÍ (điểm đầu - điểm cuối)

GHI CHÚ

TÊN THƯỜNG GỌI

TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT

LÒNG ĐƯỜNG (m)

VỈA HÈ (m)

ĐỘ DÀI (m)

Kết cấu mặt đường

01

Chưa có

Trần Văn Thời (nối dài) (Liệt sỹ)

7

3,5x2

4.200

Bê tông

- Điểm đầu từ đường Trần Văn Thời (đầu lô 1).

- Điểm cuối đến kênh Công Nghiệp (ngã 3 kênh Công nghiệp - lô 1).

Năm 2017-2018

02

Chưa có

Nguyễn Việt Khái (nối dài) (AHLLVTND)

7

4,5x2

3.302

Bê tông

- Điểm đầu từ đầu cầu Kiểm Lâm Cũ.

- Điểm cuối đến kênh 90 (nhà ông Hiểu)

 

03

Đường Công an

Lý Văn Lâm (nối dài) (AHLLVTND)

7

4,5x2

997

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường Cách Mạng Tháng 8 (quán Ô. Tư thời sự).

- Điểm cuối giáp đường Lương Thế Vinh (giáp kênh Kiểm Lâm).

 

04

Chưa có

Đường 3 tháng 2 (nối dài) (sự kiện lịch sử)

7

4,5x2

703

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Nguyễn Việt Khái nối dài (nhà ông Hồng Văn Lược).

- Điểm cuối giáp đường Dương Thị Cẩm Vân (trước trụ sở TTVH huyện).

 

05

Chưa có

Đường 2 tháng 9 (nối dài) (sự kiện lịch sử)

7

4,5x2

703

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Nguyễn Việt Khái nối dài (nhà ông Hồng Văn Suông).

- Điểm cuối giáp đường Dương Thị Cẩm Vân (trước - trụ sở TTVH huyện).

 

06

Chưa có

Trương Định (nối dài) (danh nhân)

7

4,5x2

470

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Phan Ngọc Hiển (trước quán cà phê Thanh Thanh).

- Điểm cuối giáp đường Cao Văn Lầu (dự kiến, phía sau TTVH-TT huyện)).

 

07

Đường Đê Tây

Nguyễn Trung Trực (nối dài) (AHDT)

4

4x2

800

Bê tông

- Điểm đầu từ đường Phan Ngọc Hiển (cầu Kiểm Lâm mới).

- Điểm cuối đến cầu Cái Đôi Nhỏ.

 

08

Chưa có

Võ Thị Sáu (nối dài) (Liệt sỹ)

7

4,5x2

550

Bê tông

- Điểm đầu từ đường Nguyễn Việt Khái nối dài (dốc cầu Kiểm Lâm cũ).

- Điểm cuối đến đường Phan Ngọc Hiển (dốc cầu Kiểm Lâm mới).

 

09

Chưa có

Lý Tự Trọng (nối dài) (Liệt sỹ)

7

4,5x2

284

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường Trương Định.

- Điểm cuối giáp đường 30-4.

 

10

Chưa có

Tân Quảng Đòn Dong (nối dài) (địa danh)

9

6x2

606

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường Phan Ngọc Hiển (cổng chào).

- Điểm cuối đến cầu Cái Đôi Nhỏ.

 

11

Chưa có

Hồ Thị Kỷ (AHLLVTND)

9

6x2

1.090

 

- Điểm đầu giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa.

- Điểm cuối giáp đường Lương Thế Vinh.

Năm 2019-2020

12

Chưa có

Đường 30 tháng 4 (sự kiện lịch sử)

9

6x2

634

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Việt Khái nối dài (nhà ông Nguyễn Văn Dũng).

- Điểm cuối giáp đường Dương Thị Cẩm Vân (trước trụ sở Điện lực).

 

13

Chưa có

Đường 1 tháng 5 (sự kiện lịch sử)

9

6x2

535

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường Hồ Thị Kỷ (trước Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp).

- Điểm cuối giáp đường dự kiến mở phía sau Trung tâm y tế huyện.

 

14

Chưa có

Đường 13 tháng 12 (sự kiện lịch sử)

9

6x2

610

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Việt Khái (cầu sắt Cái Đôi Vàm).

- Điểm cuối giáp đường dự kiến phía sau Trung tâm y tế.

 

15

Chưa có

Nam Kỳ Khởi Nghĩa (sự kiện lịch sử)

9

6x2

567

Bê tông

- Điểm đầu giáp Nguyễn Việt Khái (cầu vượt sông Cái Đôi Vàm).

- Điểm cuối giáp đường Phan Ngọc Hiển (nhà máy cấp nước).

 

16

Chưa có

Lương Thế Vinh (AHLLVTND)

4

4x2

550

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Việt Khái (dốc cầu Kiểm Lâm cũ).

- Điểm cuối giáp đường Phan Ngọc Hiến (dốc cầu Kiểm Lâm mới).

 

17

Chưa có

Dương Thị Cẩm Vân (AHLLVTND)

9

6x2

948

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Trung Trực (đê Tây cũ, gần cổng Huyện Đội)).

- Điểm cuối giáp đường Nguyễn Vĩnh Nghiệp dự kiến đặt (rạch Năm Nhung).

 

18

Chưa có

Châu Văn Đặng (AHLLVTND)

9

6x2

2.562

 

- Điểm đầu giáp kênh Bảy Sử.

- Điểm cuối giáp đường Trần Văn Thời nối dài (Lô 1).

 

19

Chưa có

Nguyễn Vĩnh Nghiệp (AHLĐ)

7

4,5x2

1.118

 

- Điểm đầu từ đường Nguyễn Việt Khái nối dài (nhà ông Trần Văn Miên).

- Điểm cuối giáp đường Cao Văn Lầu (dự kiến).

 

20

Chưa có

19 tháng 5 (sự kiện lịch sử)

7

4,5x2

312

Nhựa

- Điểm đầu từ đường Nguyễn Việt Khái nối dài (nhà ông Hồ Văn Ba).

- Điểm cuối giáp đường Phan Ngọc Hiển.

 

21

Chưa có

Bông Văn Dĩa (AHLLVTND)

9

6x2

905

Nhựa

- Điểm đầu từ cầu vượt sông Cái Đôi Vàm (nhà ông Mười Thùng).

- Điểm cuối giáp đường Cao Văn Lầu (dự kiến).

 

22

Chưa có

Cao Văn Lầu (danh nhân)

9

6x2

948

 

- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Trung Trực dự kiến (đê Tây cũ, cặp hàng rào Huyện Đội)).

- Điểm cuối giáp đường Nguyễn Vĩnh Nghiệp dự kiến (rạch Năm Nhung).

 

Tổng cộng: 22 tên đường.

 

DANH SÁCH

DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Địa bàn: huyện Năm Căn

TT

TÊN ĐƯỜNG

MÔ TẢ

VỊ TRÍ (điểm đầu - điểm cuối)

GHI CHÚ

TÊN THƯỜNG GỌI

TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT

LÒNG ĐƯỜNG (m)

VỈA HÈ (m)

ĐỘ DÀI (m)

Kết cấu mặt đường

01

Năm Thắng

Nguyễn Việt Khái (AHLLVTND)

6

3,5

514

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Tất Thành, thị trấn Năm Căn.

- Điểm cuối giáp đường đê ngăn triều cường, thị trấn Năm Căn.

Năm 2017 -2018

02

Đê ngăn triều cường

Hồng Bàng (Nhân vật lịch sử)

4

2

800

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường Hùng Vương, thị trấn Năm Căn.

- Điểm cuối giáp đường Châu Văn Đặng, thị trấn Năm Căn.

 

03

Đường số 1

Lý Văn Lâm (AHLLVTND)

4

2

300.3

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường Hùng Vương, thị trấn Năm Căn.

- Điểm cuối giáp đường Lê Văn Tám, thị trấn Năm Căn.

 

04

Đường số 2

Hồ Thị Kỷ (AHLLVTND)

6

3

430,6

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường Lê Văn Tám, thị trấn Năm Căn.

- Điểm cuối giáp đường đê ngăn triều cường, thị trấn Năm Căn.

 

05

Đường số 3

Trần Phán (địa danh lịch sử)

4

 

105,9

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường Lý Nam Đế, thị trấn Năm Căn.

- Điểm cuối giáp đường số 1, thị trấn Năm Căn.

 

06

Đường số 4

962 (số hiệu lịch sử)

4

3

297,7

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường Lê Văn Tám, thị trấn Năm Căn.

- Điểm cuối giáp đường số 9, thị trấn Năm Căn.

 

07

Đường số 5

Bến Dựa (địa danh lịch sử)

7

4

198

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường số 4, thị trấn Năm Căn.

- Điểm cuối giáp đường số 8, thị trấn Năm Căn.

 

08

Đường số 6

Huỳnh Ngọc Điệp (AHLLVTND)

4

3

67,5

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường Lê Văn Tám, thị trấn Năm Căn.

- Điểm cuối giáp đường số 5, thị trấn Năm Căn.

 

09

Đường số 7

Trần Hưng Đạo (Danh nhân)

15

5

398,0

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường Hùng Vương, thị trấn Năm Căn.

- Điểm cuối giáp đường nhà ông Năm Thắng thường gọi (Nguyễn Việt Khái dự kiến), thị trấn Năm Căn.

 

10

Đường số 8

Nguyễn Long Phi (Bác Ba Phi) (Danh nhân)

4

3

383,7

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường Lê Văn Tám, thị trấn Năm Căn.

- Điểm cuối giáp đường Lý Nam Đế, thị trấn Năm Căn.

 

11

Đường số 9

Bông Văn Dĩa (AHLLVTND)

4

3

297,8

Nhựa

- Điểm đầu giáp đường Hùng Vương, thị trấn Năm Căn.

- Điểm cuối giáp đường số 4, thị trấn Năm Căn

 

12

Đường số 10

Trần Ngọc Hy (AHLLVTND)

5

 

93,5

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường Lý Nam Đế, thị trấn Năm Căn.

- Điểm cuối giáp đường Năm Thắng thường gọi (Nguyễn Việt Khái dự kiến), thị trấn Năm Căn.

 

 

 

CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

 

 

 

 

 

Năm 2017 -2018

01

Công viên khóm 4

Công viên Hồng Bàng

 

 

 

 

Khóm 4,thị trấn Năm Căn

 

Tổng cộng 12 tên đường; 01 tên công trình công cộng.

 

DANH SÁCH

DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Địa bàn: huyện Ngọc Hiển

TT

TÊN ĐƯỜNG

MÔ TẢ

VỊ TRÍ (điểm đầu - điểm cuối)

GHI CHÚ

TÊN THƯỜNG GỌI

TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT

LÒNG ĐƯỜNG (m)

VỈA HÈ (m)

ĐỘ DÀI (m)

Kết cấu mặt đường

01

Chưa có

Đường 962 (số hiệu lịch sử)

3,5

 

2.300m

Bê tông

- Điểm đầu từ trụ sở sinh hoạt văn hóa khóm 1, thị trấn Rạch Gốc

- Điểm cuối giáp đường Hồ Chí Minh, khóm 3, thị trấn Rạch Gốc

Năm 2017- 2018

Quy hoạch mặt đường 9m, vỉa hè 3mx2

02

Chưa có

Đỗ Văn Biên (Liệt sỹ)

4,5

 

450

Bê tông

- Điểm đầu từ khu neo đậu tàu cá, khóm 6, thị trấn Rạch Gốc.

- Điểm cuối đến giáp đường 13 tháng 12, khóm 6, thị trấn Rạch Gốc.

Quy hoạch mặt đường 16m; vỉa hè 6mx2

03

Chưa có

Nguyễn Văn Cự (Liệt sỹ)

3,5

 

186

Bê tông

- Điểm đầu từ giáp đường Nguyễn Văn Cứng, khóm 1, thị trấn Rạch Gốc.

- Điểm cuối đến bến phà sông Rạch Gốc, khóm 1, thị trấn Rạch Gốc.

Quy hoạch mặt đường 4m; vỉa hè 3mx2

04

Chưa có

Ngô Kinh Luân (Liệt sỹ)

4,5

 

630

Bê tông

- Điểm đầu từ giáp đường Hồ Chí Minh, khóm 1, TT Rạch Gốc.

- Điểm cuối đến giáp đường 962 (dự kiến), trụ sở khóm 1, TT Rạch Gốc

Quy hoạch mặt đường 7m; vỉa hè 4mx2

05

Chưa có

Nguyện Văn Cẩn (Liệt sỹ)

2

 

5.600

Bê tông

- Điểm đầu từ cầu dân sinh, khóm 4, thị trấn Rạch Gốc.

- Điểm cuối đến trụ sở cơ quan Thanh tra huyện, khóm 8, thị trấn Rạch Gốc.

Năm 2019 - 2020

Quy hoạch mặt đường 12m; vỉa hè 4,5mx2

06

Chưa có

Nguyễn Văn Đắc (Liệt sỹ)

2,5

 

1.200

Bê tông

- Điểm đầu từ ngã ba lộ bê tông, khóm 4, thị trấn Rạch Gốc.

- Điểm cuối đến cầu Cả Tháp, khóm 4, thị trấn Rạch Gốc.

Quy hoạch mặt đường 6m; vỉa hè 3mx2

07

Chưa có

Khởi Nghĩa Hòn Khoai (sự kiện lịch sử)

9

 

256

Bê tông

- Điểm đầu giáp đường Hồ Chí Minh, khóm 1, TT. Rạch Gốc.

- Điểm cuối đến trường mẫu giáo thị trấn Rạch Gốc, khóm 1.

Quy hoạch mặt đường 9m; vỉa hè 5mx2

08

Chưa có

Nguyễn Văn Đình (Liệt sỹ)

9

 

400

Bê tông

- Điểm đầu từ giáp Trường Tiểu học 1 thị trấn Rạch Gốc, khóm 8.

- Điểm cuối đến đấu nối đường 13 tháng 12, khóm 8, TT. Rạch Gốc.

Quy hoạch mặt đường 9m; vỉa hè 5mx2

09

Chưa có

Đỗ Văn sến (Liệt sỹ)

4,5

 

730

Bê tông

- Điểm đầu từ giáp đường Hồ Chí Minh, khóm 1, TT. Rạch Gốc.

- Điểm cuối đến Đồn Biên phòng Rạch Gốc, khóm 1.

 

 

 

CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

01

Cầu Ông Định nhỏ

Cầu Ông Định (địa danh)

4,5

 

144

Bê tông

ấp Tam Hiệp, thị trấn Rạch Gốc

 

02

Cầu Xẻo Dinh

Cầu Xẻo Dinh (địa danh)

4,5

 

66

Bê tông

ấp Tam Hiệp, thị trấn Rạch Gốc

 

03

Cầu Ban Lến

Cầu Ban Lến (địa danh)

4,5

 

80

Bê tông

ấp Tam Hiệp, thị trấn Rạch Gốc

 

04

Cầu Kênh Hòm

Cầu Kênh Hòm (địa danh)

4,5

 

182

Bê tông

Khóm 8, thị trấn Rạch Gốc

 

05

Cầu Đầu Đước

Cầu Đầu Đước (địa danh)

4,5

 

86

Bê tông

Khóm 8, thị trấn Rạch Gốc

 

06

Cầu Kênh Huế

Cầu Kênh Huế (địa danh)

7,5

 

46

Bê tông

Khóm 8, thị trấn Rạch Gốc

 

07

Cầu Kênh Một

Cầu Kênh Một (địa danh)

4,5

 

86

Bê tông

Khóm 7, thị trấn Rạch Gốc

 

08

Cầu Ông Nam

Cầu Ông Nam (địa danh)

4,5

 

66

Bê tông

Khóm 6, thị trấn Rạch Gốc

 

09

Cầu Kênh Ba

Cầu Kênh Ba (địa danh)

4,5

 

151

Bê tông

Khóm 1, thị trấn Rạch Gốc

 

Tổng cộng: 09 tên đường; 09 tên công trình công cộng.