ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1081/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 17 tháng 3 năm 2022 |
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Thực hiện Công văn số 352/BKHĐT-PTDN ngày 18/01/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kế hoạch và kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2022;
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2022 trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Mục đích:
Tiếp tục quán triệt, triển khai có hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 15/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi tắt là DNNVV); và các văn bản liên quan;... nhằm hỗ trợ tối đa cho DNNVV trên địa bàn tỉnh (đặc biệt các doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19), giúp các doanh nghiệp ổn định, phát triển sản xuất kinh doanh; tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, ổn định để các DNNVV đóng góp ngày càng cao vào sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh; góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh Ninh Thuận.
2. Yêu cầu:
- Công tác hỗ trợ DNNVV cần bám sát các nội dung, quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ; Chỉ thị số 15/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ;... Đồng thời phải phù hợp với định hướng, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; bảo đảm công khai, minh bạch về nội dung, đối tượng, trình tự, thủ tục, nguồn lực, mức hỗ trợ và kết quả thực hiện.
- Tăng cường sự thống nhất, phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành nhằm triển khai có hiệu quả, đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ hỗ trợ DNNVV trên địa bàn tỉnh.
- Các doanh nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cần nêu cao tinh thần đổi mới sáng tạo, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuyển đổi số vào hoạt động sản xuất kinh doanh; nâng cao năng lực cạnh tranh; ý thức chấp hành quy định của pháp luật trong tiếp cận, phối hợp và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1. Về hỗ trợ công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:
1.1. Tư vấn chiến lược, tư vấn triển khai để doanh nghiệp tự động hoá quy trình sản xuất, kinh doanh, quản trị, công nghệ và chuyển đổi mô hình kinh doanh (tư vấn về chuyển đổi số):
a) Hỗ trợ tư vấn chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ:
- Số lượng dự kiến: 05 doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận, các Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2022.
b) Hỗ trợ tư vấn chuyển đổi số cho doanh nghiệp vừa:
- Số lượng dự kiến: 05 doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận, các Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2022.
* Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp về quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ và chuyển đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa.
1.2. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng công nghệ, ứng dụng các giải pháp trên nền tảng số:
a) Hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ:
- Số lượng dự kiến: 05 doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận, các Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2022.
b) Hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp vừa:
- Số lượng dự kiến: 5 doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận, các Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2022.
* Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho doanh nghiệp thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số để tự động hóa, nâng cao hiệu quả quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ trong doanh nghiệp và chuyển đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 20 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp siêu nhỏ; không quá 50 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa.
2. Về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị:
2.1. Hỗ trợ đào tạo:
a) Hỗ trợ chi phí tổ chức khoá đào tạo:
- Số lượng dự kiến: 01 doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận, các Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III, IV/2022.
* Hỗ trợ tối đa 50% chi phí tổ chức khóa đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên sâu tại doanh nghiệp nhưng không quá 50 triệu đồng/khoá/năm/doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ chi phí cho học viên của DNNVV khi tham gia khoá đào tạo:
- Số lượng dự kiến: 20 doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận, các Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III, IV/2022.
* Hỗ trợ tối đa 50% chi phí đào tạo cho học viên của doanh nghiệp khi tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu theo nhu cầu phát triển của ngành, chuỗi giá trị nhưng không quá 10 triệu đồng/học viên/năm và không quá 03 học viên/doanh nghiệp/năm.
2.2. Hỗ trợ nâng cao năng lực liên kết sản xuất và kinh doanh:
a) Hỗ trợ tư vấn đánh giá toàn diện doanh nghiệp:
- Số lượng dự kiến: 01 doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận, các Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III, IV/2022.
* Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn đánh giá toàn diện năng lực của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ tư vấn cải tiến nâng cấp doanh nghiệp:
- Số lượng dự kiến: 02 doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận, các Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III, IV/2022.
* Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn cải tiến, nâng cấp kỹ thuật chuyên sâu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm cải thiện năng lực sản xuất, đáp ứng yêu cầu kết nối, trở thành nhà cung cấp của doanh nghiệp đầu chuỗi nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
- Tổng kinh phí hỗ trợ: 2.500.000.000 đồng (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
- Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn chi thực hiện từ ngân sách Trung ương theo công văn số 352/BKHĐT-PTDN ngày 18/01/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung hỗ trợ DNNVV tại mục III của Kế hoạch này. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo; đồng thời đề xuất bổ sung nhiệm vụ mới cho phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn.
Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ DNNVV tại Kế hoạch này.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến những nội dung liên quan đến việc hỗ trợ DNNVV.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, các Sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan kịp thời có văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ DNNVV NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 1081/KH-UBND ngày 17/3/2022 của UBND tỉnh)
ĐVT: đồng
TT | Hoạt động/Nội dung | ĐVT | Định mức hỗ trợ từ NSNN (mức tối đa theo NĐ 80) | Số lượng | Thành tiền | Căn cứ | Ghi chú |
Kinh phí cơ quan, tổ chức thực hiện quản lý hoạt động hỗ trợ DNNVV |
|
|
| 120,000,000 | Theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
| |
|
|
| 2,380,000,000 |
|
| ||
I | Hỗ trợ công nghệ cho DNNVV |
|
| 10 | 1,500,000,000 | Điều 11 NĐ 80 |
|
1 | Tư vấn chiến lược, tư vấn triển khai để doanh nghiệp tự động hoá quy trình sản xuất, kinh doanh, quản trị, công nghệ và chuyển đổi mô hình kinh doanh (tư vấn về chuyển đổi số) | DN |
|
| 750,000,000 | Khoản 1 Điều 11 |
|
1.1 | Tư vấn chuyển đổi số cho DNNVV nhỏ | DN | 50,000,000 | 5 | 250,000,000 |
|
|
1.2 | Tư vấn chuyển đổi số cho DNNVV vừa | DN | 100,000,000 | 5 | 500,000,000 |
|
|
2 | Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng công nghệ, ứng dụng các giải pháp trên nền tảng số |
|
|
| 750,000,000 | Khoản 2 Điều 11 |
|
2.2 | Tư vấn cho DNNVV nhỏ | DN | 50,000,000 | 5 | 250,000,000 |
|
|
2.3 | Tư vấn cho DNNVV vừa | DN | 100,000,000 | 5 | 500,000,000 |
|
|
II | Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị |
|
|
| 880,000,000 | Điều 25 NĐ 80 |
|
1 | Hỗ trợ đào tạo |
|
|
| 650,000,000 | Khoản 1 Điều 25 |
|
1.1 | Hỗ trợ chi phí tổ chức khoá đào tạo. | DN | 50,000,000 | 1 | 50,000,000 |
|
|
1.2 | Hỗ trợ chi phí cho học viên của DNNVV khi tham gia khoá đào tạo. | DN | 30,000,000 | 20 | 600,000,000 |
|
|
2 | Hỗ trợ nâng cao năng lực liên kết sản xuất và kinh doanh |
|
|
| 230,000,000 | Khoản 2 Điều 25 |
|
2.1 | Tư vấn đánh giá toàn diện doanh nghiệp | DN | 30,000,000 | 1 | 30,000,000 |
|
|
2.2 | Tư vấn cải tiến nâng cấp doanh nghiệp | DN | 100,000,000 | 2 | 200,000,000 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
| 2,500,000,000 |
|
|
- 1 Kế hoạch 6464/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- 4 Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hải Phòng giai đoạn 2022-2025
- 5 Kế hoạch 96/KH-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022