ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 10 năm 2015 |
Thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 25-NQ/TU ngày 25/8/2015 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Kế hoạch số 91-KH/TU ngày 21/7/2015 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về việc ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2015-2020 và từng năm trong hoạt động của các cơ quan Đảng, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao nhận thức, ý thức hành động và trách nhiệm của Chính quyền các cấp, Lãnh đạo các cấp, mỗi cán bộ và người dân về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
CNTT xác định là công cụ hữu hiệu tạo lập phương thức phát triển mới và bảo vệ Tổ quốc; là một trong những động lực quan trọng phát triển kinh tế tri thức, xã hội thông tin, nâng cao năng lực cạnh tranh; đảm bảo phát triển nhanh, bền vững trong tình hình mới, góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh.
CNTT được ứng dụng rộng rãi và trở thành một ngành kinh tế có tác động lan tỏa trong phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh, góp phần nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh của tỉnh, chất lượng cuộc sống, chỉ số phát triển con người, nâng cao khả năng phòng thủ và góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh. Đến năm 2025, đưa năng lực nghiên cứu, ứng dụng, phát triển sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ CNTT của tỉnh đạt mức độ khá trong toàn quốc; tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành tỉnh mạnh về CNTT.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước:
- Xây dựng thành công mô hình chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế;
- 100 % văn bản của các cơ quan, ban ngành trong tỉnh được lưu chuyển dưới dạng văn bản điện tử qua mạng. 100% giấy mời được phát hành hoàn toàn qua mạng. 100 % cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã ứng dụng chữ ký số trong việc trao đổi văn bản điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh và hệ thống thư điện tử công vụ;
- 70% dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước được cung cấp trên môi trường mạng ở mức độ 3, 4 trong hầu hết các lĩnh vực;
- Áp dụng chỉ tiêu ứng dụng CNTT trong đánh giá, xếp hạng mức độ cải cách hành chính và xây dựng hệ thống ISO điện tử trong các cơ quan nhà nước;
- Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật trung tâm dữ liệu điện tử của tỉnh đáp ứng tiêu chuẩn;
- 100% cơ quan nhà nước có hệ thống mạng LAN hoạt động theo mô hình chuẩn của tỉnh;
- 100% cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã có kết nối cáp quang băng rộng đến mạng WAN của tỉnh.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất, kinh doanh:
- 80% doanh nghiệp có trang thông tin điện tử giới thiệu doanh nghiệp, quảng bá sản phẩm;
- 100% doanh nghiệp ứng dụng chữ ký số hỗ trợ giao dịch điện tử;
- Tăng cường ứng dụng hóa đơn điện tử trong các doanh nghiệp lớn thuộc các ngành viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, ngân hàng;
c) Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin:
- Kiện toàn Hội tin học tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Thành lập và tổ chức hoạt động có hiệu quả hội công nghiệp phần mềm tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Công nghiệp CNTT có tốc độ tăng trưởng trên mức tăng trưởng trung bình GDP của tỉnh;
- Từng bước hình thành khu CNTT tập trung của tỉnh có trên 20 doanh nghiệp phần mềm tham gia;
- Tăng dần tỷ trọng kinh phí thuê dịch vụ CNTT trên tổng chi phí mua sắm CNTT của các cơ quan nhà nước.
d) Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin:
- 100% cơ quan nhà nước có cán bộ chuyên trách CNTT có trình độ đại học trở lên;
- 80% sinh viên CNTT, điện tử, viễn thông tốt nghiệp ở các trường đại học có đủ khả năng chuyên môn và ngoại ngữ để tham gia thị trường lao động quốc tế. Tổng số nhân lực tham gia hoạt động trong lĩnh vực CNTT dự kiến đạt hơn 1.000 người trong đó bao gồm nhân lực hoạt động trong nước, nhân lực tham gia xuất khẩu;
- Hàng năm tổ chức các lớp tập huấn về quy trình sản xuất phần mềm theo chuẩn quốc tế cho các doanh nghiệp.
1. Đổi mới, nâng cao nhận thức và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 36-NQ/TW trong tất cả các cơ sở Đảng.
b) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT trong xã hội bằng nhiều hình thức khác nhau. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong việc phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về CNTT, chú trọng phương thức phổ biến thông qua các trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước.
c) Kiện toàn Ban Chỉ đạo CNTT của tỉnh. Người đứng đầu các cấp, các ngành chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo nhiệm vụ ứng dụng, phát triển CNTT.
d) Nghiên cứu bổ sung quy định đảm bảo ứng dụng, phát triển CNTT là nội dung quan trọng, bắt buộc phải có trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công, các chương trình mục tiêu, cũng như trong các đề án, dự án đầu tư của tỉnh.
đ) Nghiên cứu đưa chỉ tiêu ứng dụng, phát triển CNTT vào chỉ tiêu Thi đua - Khen thưởng của các ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị.
2. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
a) Xây dựng các quy định về ứng dụng, phát triển CNTT tuân thủ các quy định của pháp luật về CNTT, phù hợp với thực tế tại địa phương, đảm bảo quản lý theo kịp sự phát triển.
b) Rà soát, hoàn thiện hệ thống các văn bản về CNTT đã được ban hành tại địa phương.
c) Hoàn thiện và bổ sung quy trình chuyên ngành, hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ và hiệu quả trong ứng dụng, phát triển CNTT tại địa phương.
d) Xây dựng các chính sách hỗ trợ đầu tư, nghiên cứu - phát triển, sáng tạo các sản phẩm, dịch vụ CNTT.
đ) Xây dựng chính sách thu hút và đãi ngộ, chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm CNTT trong cơ quan nhà nước.
e) Xây dựng, ban hành quy định về triển khai các hệ thống thông tin trên các lĩnh vực chuyên ngành.
g) Xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn nhằm nâng cao tính pháp lý của văn bản điện tử, lưu trữ điện tử và chữ ký số.
h) Xây dựng quy định quản lý, khai thác và vận hành Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương.
3. Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đồng bộ, hiện đại
a) Triển khai có hiệu quả Quy hoạch CNTT đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 và các đề án, dự án liên quan.
b) Hoàn thiện hạ tầng CNTT tập trung của tỉnh, có khả năng dự phòng, đáp ứng các dịch vụ hạ tầng cơ bản, ứng dụng hiệu quả công nghệ điện toán đám mây.
c) Xây dựng danh mục các cơ sở dữ liệu địa phương phù hợp cơ sở dữ liệu quốc gia.
d) Quản lý, vận hành, khai thác có hiệu quả hệ thống thông tin trong các cơ quan nhà nước tại địa phương.
đ) Xây dựng các quy định, hướng dẫn về thu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung nhằm bảo đảm khả năng tiếp cận và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân. Tăng cường kết nối, tích hợp, trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan Đảng và Nhà nước.
e) Tăng cường khai thác hiệu quả hạ tầng thông tin hiện có, tiếp tục đầu tư nâng cấp, xây dựng mới hệ thống mạng WAN của tỉnh. Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông, CNTT dùng chung. Mở rộng mạng cáp quang băng rộng đến các xã, phường, thị trấn, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh; mạng dùng riêng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước.
g) Đẩy mạnh triển khai công tác số hóa theo Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020.
h) Triển khai Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền.
i) Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi, thiết thực, có hiệu quả cao
a) Xây dựng, triển khai có hiệu quả Quy hoạch ứng dụng, phát triển CNTT đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Xây dựng, triển khai kế hoạch ứng dụng, phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế. Xây dựng, triển khai kế hoạch hàng năm ứng dụng, phát triển CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
b) Xây dựng có hiệu quả mô hình chính quyền điện tử cấp tỉnh, cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4 trong hầu hết các lĩnh vực, gắn kết chặt chẽ với triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, xây dựng mô hình một cửa điện tử hiện đại cấp huyện. Tăng cường đánh giá, đôn đốc triển khai công tác ứng dụng CNTT. Hoàn thiện, nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh, các trang thông tin điện tử các cơ quan nhà nước. Mở rộng ứng dụng trang thông tin điện tử đến cấp xã.
c) Tiếp tục sử dụng hiệu quả hệ thống 5 phần mềm dùng chung của tỉnh; nâng cấp và triển khai diện rộng hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh đến cấp xã và các đơn vị sự nghiệp công lập. Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Áp dụng có hiệu quả Quy định việc trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trong các cấp các ngành.
d) Nâng cấp Cổng thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế (GISHue) đảm bảo khả năng quản lý, vận hành, khai thác có hiệu quả các cơ sở dữ liệu trên nền GIS của các ngành, lĩnh vực như: tài nguyên - môi trường, xây dựng, giao thông vận tải, kế hoạch - đầu tư, văn hóa - thể thao - du lịch, nông nghiệp và phát triển nông thôn, thông tin và truyền thông, khoa học - công nghệ...
đ) Xây dựng và triển khai đồng bộ các hệ thống thông tin chuyên ngành, trọng tâm là hệ thống thông tin các ngành, lĩnh vực: giáo dục và đào tạo, y tế, giao thông, xây dựng, nông nghiệp, văn hóa - du lịch, lao động - thương binh - xã hội, tài nguyên - môi trường, công thương, tư pháp, khoa học - công nghệ, thông tin - truyền thông, nội vụ, kế hoạch và đầu tư; hệ thống thông tin quản lý văn thư, lưu trữ.
e) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản trị toàn diện các hoạt động của các tổ chức, đơn vị kinh tế nhà nước. Tăng cường ứng dụng CNTT trong hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, các doanh nghiệp có vốn góp từ ngân sách nhà nước.
g) Xây dựng và tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch Phát triển Thương mại điện tử giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế, ứng dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến trong phương thức thanh toán, trước hết là các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các doanh nghiệp có vốn góp từ ngân sách nhà nước, các siêu thị và các trung tâm mua sắm.
h) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong tất cả các ngành, các lĩnh vực nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý điều hành của cơ quan nhà nước, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp, đặc biệt là các ngành kinh tế, kỹ thuật, các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, giao thông, xây dựng, nông nghiệp, văn hóa - du lịch, lao động - thương binh - xã hội, tài nguyên - môi trường, điện, thuế, hải quan, tư pháp...
i) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai.
k) Đẩy mạnh việc sử dụng chứng thực chữ ký số và xác thực điện tử, bảo mật thông tin trong cơ quan nhà nước và tổ chức, doanh nghiệp.
l) Chuẩn hóa các Quy trình ISO trong các cơ quan hành chính nhà nước, triển khai hệ thống ISO điện tử.
5. Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
a) Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển ngành công nghiệp CNTT đến năm 2020. Ưu tiên nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm để thúc đẩy phát triển công nghiệp CNTT như: Hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt động và sức cạnh tranh của các tổ chức, doanh nghiệp; phát triển các sản phẩm, dịch vụ CNTT mà tỉnh có lợi thế cạnh tranh, có hàm lượng tri thức và công nghệ, giá trị gia tăng cao; nghiên cứu xây dựng khu CNTT tập trung.
b) Đẩy mạnh phương thức thuê dịch vụ CNTT trong các cơ quan nhà nước.
c) Rà soát, hoàn thiện các chính sách thu hút đầu tư về CNTT, ưu tiên thu hút đầu tư vào ngành công nghiệp phần mềm, sản xuất nội dung số, kiểm tra, kiểm thử; gia tăng tỷ lệ nội địa hóa cho ngành công nghiệp phần cứng - điện tử.
d) Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm CNTT, triển khai thực hiện hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong lĩnh vực CNTT, điện tử, viễn thông trên địa bàn tỉnh; ưu tiên sử dụng các sản phẩm và dịch vụ CNTT thương hiệu Việt Nam, được tạo ra bởi các tổ chức, cá nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh.
đ) Tăng cường triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại cho công nghiệp CNTT, công nghiệp điện tử trong Kế hoạch xúc tiến thương mại của tỉnh.
6. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới.
a) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT để đổi mới phương thức quản lý, nội dung và chương trình đào tạo, phương thức dạy và học tại các cơ sở đào tạo trong tỉnh.
b) Ưu tiên nguồn lực, đẩy mạnh triển khai có hiệu quả phát triển nguồn nhân lực CNTT.
c) Xây dựng và triển khai đề án nâng cao năng lực nghiên cứu - phát triển, sáng tạo sản phẩm, dịch vụ CNTT của các cơ sở nghiên cứu, đào tạo và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Tăng cường nghiên cứu, phát triển, hỗ trợ chế tạo, sản xuất sản phẩm CNTT và chuyển giao, ứng dụng CNTT, bảo đảm tỷ lệ phân bổ phù hợp kinh phí chi cho các hoạt động này trong tổng ngân sách khoa học và công nghệ hàng năm của địa phương.
đ) Xây dựng đề án hỗ trợ nâng cấp cơ sở vật chất, phòng thực hành với trang thiết bị và các công nghệ tiên tiến, cập nhật cho các cơ sở đào tạo, các khoa, trường trọng điểm về CNTT nhằm đạt chuẩn quốc tế.
e) Đẩy mạnh việc dạy và học bằng tiếng Anh trong các chương trình đào tạo CNTT tại cơ sở đào tạo bậc đại học, cao đẳng.
g) Xây dựng và triển khai dự án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ quản lý, nghiệp vụ, kỹ năng chuyên môn, công nghệ, kỹ năng mềm, ngoại ngữ cho nhân lực CNTT, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lý, lãnh đạo, cán bộ chủ chốt, chuyên gia, nhân lực chuyên môn trong các tổ chức, doanh nghiệp CNTT.
h) Triển khai bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng CNTT và khả năng áp dụng các chuẩn kỹ năng CNTT.
i) Xây dựng và triển khai dự án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng sử dụng CNTT, khai thác tài nguyên mạng, sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho cộng đồng, xã hội và người dân tạo nền tảng phát triển công dân điện tử.
k) Xây dựng và triển khai đề án, dự án hỗ trợ đưa sinh viên và người mới tốt nghiệp ngành CNTT, điện tử - viễn thông đi đào tạo thực tế, kỹ năng làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đẩy mạnh hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trong đào tạo, phát triển và sử dụng nhân lực CNTT.
l) Tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn mở.
7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng lực quản lý các mạng viễn thông, truyền hình, Internet
a) Triển khai có hiệu quả các chương trình, dự án liên quan đến bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
b) Ưu tiên nguồn lực, tổ chức thực hiện có hiệu quả các chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin.
c) Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT trong các chương trình, đề án hiện đại hóa Quân đội và Công an.
d) Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách nhằm bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin, an ninh mạng. Nghiên cứu, phê duyệt Lãnh đạo phụ trách về an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng của tỉnh.
đ) Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng Quân đội, Công an, Ngoại giao, Thông tin và Truyền thông để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin.
e) Rà soát, hoàn thiện quy định về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin hệ thống các cơ quan Đảng và Nhà nước.
8. Tăng cường hợp tác quốc tế
a) Tăng cường nâng cao nhận thức và năng lực hợp tác quốc tế cho cơ quan quản lý nhà nước, hiệp hội và doanh nghiệp CNTT. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo.
b) Nâng cao năng lực thu hút đầu tư của các tập đoàn CNTT nước ngoài vào Việt Nam; tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp CNTT Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Tham mưu, trình UBND tỉnh Quy hoạch ứng dụng phát triển CNTT đến năm 2020 tầm nhìn đến 2030, kế hoạch phát triển công nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh bảo đảm sự đồng bộ, sự nhất quán của toàn bộ hệ thống; hàng năm xây dựng, trình UBND tỉnh kế hoạch ứng dụng, phát triển CNTT trên địa bàn, phù hợp với quy hoạch. Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện.
- Tăng cường mối quan hệ, tranh thủ sự giúp đỡ của các Bộ, ngành Trung ương, đặc biệt là sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ và sự hỗ trợ, tăng cường năng lực quản lý, ứng dụng và phát triển CNTT của Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về CNTT từ tỉnh đến cơ sở. Là đầu mối chủ trì, phối hợp giữa các cơ quan ngành dọc, các tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trong việc triển khai các nội dung ứng dụng, phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đần tư, Sở Tài chính xây dựng danh mục các dự án đần tư trung hạn, các nhiệm vụ về CNTT trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
- Phối hợp với Đại học Huế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ triển khai các nhiệm vụ trong Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì xem xét, bố trí kinh phí sự nghiệp triển khai các nhiệm vụ CNTT, kinh phí tạo lập và cập nhật cơ sở dữ liệu GISHue theo đề xuất của các cơ quan nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì xúc tiến đầu tư, xây dựng chính sách thu hút đầu tư vào lĩnh vực CNTT; ưu tiên, bảo đảm bố trí đủ vốn để thực hiện các dự án, đề án CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo lồng ghép các nội dung về ứng dụng, phát triển CNTT trong các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì nghiên cứu, đề xuất và triển khai các cơ chế, chính sách, giải pháp về giáo dục và đào tạo nhằm thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực CNTT.
- Chỉ đạo, lồng ghép nội dung về ứng dụng, phát triển CNTT trong tổ chức triển khai các nhiệm vụ liên quan đến chương trình đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
5. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan ưu tiên bố trí kinh phí khoa học công nghệ cho nghiên cứu, phát triển, sản xuất, chuyển giao, ứng dụng về CNTT. Tăng cường năng lực nghiên cứu, sáng tạo trong lĩnh vực CNTT, từng bước làm chủ công nghệ mới, công nghệ mở, chuẩn mở.
6. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và biên chế chuyên trách về CNTT trong cơ quan nhà nước.
- Nghiên cứu đưa chỉ tiêu ứng dụng, phát triển CNTT vào chỉ tiêu Thi đua - Khen thưởng; bảo đảm ứng dụng, phát triển CNTT là nội dung thường xuyên trong hoạt động chỉ đạo, điều hành, cũng như kiểm điểm hàng năm.
- Tham mưu kế hoạch hàng năm tập huấn chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán, bộ, công chức toàn tỉnh.
7. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan tham mưu xây dựng và triển khai kế hoạch xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm CNTT của tỉnh, hỗ trợ các doanh nghiệp CNTT tham gia thị trường trong nước và quốc tế; kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan (Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh...) hỗ trợ xúc tiến các doanh nghiệp CNTT tham gia trưng bày giới thiệu các sản phẩm CNTT tỉnh tại các hội chợ trong và ngoài nước.
8. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tăng cường hoạt động ứng dụng, phát triển CNTT gắn với bảo đảm an toàn, an ninh, bảo mật thông tin; tăng cường năng lực cho hệ thống giám sát an toàn bảo mật cho các hệ thống thông tin trọng yếu của Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh; phòng, chống chiến tranh mạng, chiến tranh thông tin, bảo vệ chủ quyền số quốc gia, giữ vững an ninh, quốc phòng.
9. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế:
- Chủ động xây dựng kế hoạch ứng dụng, phát triển CNTT hàng năm thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương được giao quản lý, gửi kế hoạch đã xây dựng về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, theo dõi; gắn nội dung ứng dụng, phát triển CNTT với các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm ứng dụng, phát triển CNTT là nội dung bắt buộc, quan trọng trong từng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, cũng như từng đề án, dự án đầu tư của sở, ban, ngành và địa phương.
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Tiếp tục vận hành có hiệu quả các phần mềm dùng chung của tỉnh, cổng/trang thông tin điện tử các cấp, các phần mềm chuyên ngành. Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế: Bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ CNTT tại địa phương, kinh phí duy trì trang thông tin điện tử cấp huyện, chỉ đạo UBND các phường, xã và thị trấn đảm bảo kinh phí duy trì trang thông tin điện tử cấp xã; Đầu tư trang thiết bị phục vụ vận hành tại bộ phận một cửa, hiện đại hóa hệ thống một cửa điện tử cấp huyện.
10. Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh:
- Chủ động xây dựng kế hoạch ứng dụng, phát triển CNTT hàng năm thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý, gửi kế hoạch đã xây dựng về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, theo dõi; gắn nội dung ứng dụng, phát triển CNTT với các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
- Định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực Kế hoạch này gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
11. Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNTT:
- Hợp tác chặt chẽ với các cơ quan nhà nước trong việc triển khai các nội dung của kế hoạch.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về Cục Thống kê và Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, theo dõi.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực CNTT: Định kỳ báo cáo sơ kết 6 tháng (vào tháng 5 hàng năm) và báo cáo tình hình hoạt động hàng năm (vào tháng 12 hàng năm) gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, theo dõi.
12. Các đoàn thể chính trị - xã hội:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các cấp vận động, tuyên truyền, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT trong toàn xã hội.
- Nghiên cứu, xem xét xây dựng trang thông tin điện tử nhằm thông tin, minh bạch hoạt động của cơ quan, đơn vị.
13. Kế hoạch này thay thế cho Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh Xây dựng Thừa Thiên Huế thành tỉnh mạnh về Công nghệ thông tin - Truyền thông.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế và các đơn vị liên quan chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN TRỌNG TÂM ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 109/KH-UBND ngày 07/10/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên nhiệm vụ, đề án, dự án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện - hoàn thành |
I | Đổi mới, nâng cao nhận thức và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin | |||
1. | Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 36-NQ/TW | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan | 2015-2020 |
2. | Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT trong xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | 2015-2020 |
3. | Kiện toàn Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ | 2015 |
II | Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin | |||
4. | Xây dựng, điều chỉnh sửa đổi quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | 2015 |
5. | Nghiên cứu đưa chỉ tiêu ứng dụng, phát triển CNTT vào chỉ tiêu Thi đua - Khen thưởng của các ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | 2015-2016 |
6. | Xây dựng các chính sách hỗ trợ đầu tư, nghiên cứu - phát triển, sáng tạo các sản phẩm, dịch vụ CNTT | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan | 2015-2016 |
7. | Xây dựng chính sách thu hút và đãi ngộ, chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm CNTT trong cơ quan nhà nước | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính | 2015-2016 |
8. | Xây dựng Quy hoạch ứng dụng, phát triển CNTT đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | 2015-2016 |
9. | Xây dựng quy định nhằm nâng cao tính pháp lý của lưu trữ điện tử và chữ ký số | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội Vụ, Sở | 2015-2016 |
10. | Xây dựng quy định quản lý, khai thác và vận hành Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | 2016 |
III | Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đồng bộ, hiện đại | |||
11. | Xây dựng hạ tầng Trung tâm thông tin dữ liệu điện tử của Tỉnh phục vụ khai thác CSDL và các dịch vụ công giai đoạn II | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2016-2017 |
12. | Nâng cấp, mở rộng hệ thống mạng WAN tỉnh bằng công nghệ cáp quang. Kết nối băng rộng đến tất cả UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | 2016-2019 |
13. | Xây dựng bộ tài liệu khung và công cụ tích hợp, chia sẻ, liên thông giữa các hệ thống thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | 2016-2017 |
14. | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án Thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã | 2016-2020 |
15. | Xây dựng hạ tầng công cộng (Wifi phục vụ cho xã hội) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các doanh nghiệp viễn thông. | 2016-2020 |
IV | Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi, thiết thực, có hiệu quả cao | |||
16. | Xây dựng và triển khai Khung kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | 2015-2020 |
17. | Xây dựng Hệ thống thông tin chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm CNTT tỉnh | 2015-2016 |
18. | Hoàn thiện, nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh theo mô hình 3 cấp. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm CNTT tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | 2015-2016 |
19. | Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống trang thông tin điện tử các cơ quan nhà nước, mở rộng ứng dụng trang thông tin điện tử đến cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã | 2015-2018 |
20. | Triển khai, chuẩn hóa mô hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4 trong nhiều lĩnh vực. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | 2015-2020 |
21. | Xây dựng và triển khai mô hình một cửa điện tử hiện đại cấp huyện | Sở Nội vụ và UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện | 2016-2020 |
22. | Chuẩn hóa, tích hợp 5 phần mềm dùng chung | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm CNTT tỉnh, các sở, ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện | 2017-2018 |
23. | Nâng cấp Cổng thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan | 2015-2016 |
24. | Nâng cấp và triển khai diện rộng hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh đến cấp xã và các đơn vị sự nghiệp công lập | Văn phòng UBND tỉnh | UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị liên quan | 2016-2020 |
25. | Xây dựng và triển khai Kế hoạch Phát triển Thương mại điện tử giai đoạn 2016 - 2020 | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, VNPT TT Huế, Công ty Điện lực TT Huế, Công ty xây dựng và cấp thoát nước TT Huế và các đơn vị liên quan | 2016-2020 |
26. | Xây dựng Hệ thống ISO điện tử | Sở Khoa học và Công nghệ | Trung tâm CNTT tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | 2016-2019 |
27. | Xây dựng và triển khai các đề án, dự án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành, lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo; Y tế. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế | Trung tâm Công nghệ Thông tin tỉnh | 2016-2020 |
V | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung | |||
28. | Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu GISHue dùng chung cho toàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | 2015-2017 |
29. | Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu văn bản. | Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | 2015-2020 |
30. | Triển khai hệ thống CSDL quốc gia: CSDL về dân cư; CSDL Đất đai; CSDL Đăng ký doanh nghiệp; CSDL Thống kê tổng hợp dân số; CSDL Tài chính; CSDL về Bảo hiểm. | Sở Tư pháp; Sở Tài nguyên môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính, Công an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2015-2020 |
VI | Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin | |||
31. | Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển ngành công nghiệp CNTT đến năm 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | 2015-2016 |
32. | Nghiên cứu xây dựng khu vườn ươm CNTT tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Trung tâm CNTT tỉnh và các đơn vị liên quan | 2017-2020 |
33. | Hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt động và sức cạnh tranh của các tổ chức, doanh nghiệp CNTT | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương | 2016-2020 |
34. | Hoàn thiện các chính sách thu hút đầu tư về CNTT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan | 2015-2016 |
35. | Xây dựng và triển khai Kế hoạch xúc tiến thương mại của tỉnh (trong đó có nội dung xúc tiến thương mại cho sản phẩm CNTT và sản phẩm điện tử) | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2016-2020 |
VII | Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới | |||
36. | Ứng dụng CNTT để đổi mới phương thức quản lý, nội dung và chương trình đào tạo, phương thức dạy và học tại các cơ sở đào tạo trong tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan | 2015-2020 |
37. | Xây dựng và triển khai đề án nâng cao năng lực nghiên cứu - phát triển, sáng tạo sản phẩm, dịch vụ CNTT. Tăng cường nghiên cứu, phát triển, hỗ trợ chế tạo, sản xuất sản phẩm CNTT và chuyển giao, ứng dụng CNTT. | Sở Khoa học và Công Nghệ | Các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan | 2015-2020 |
38. | Đẩy mạnh việc dạy và học bằng tiếng Anh trong các chương trình đào tạo CNTT tại cơ sở đào tạo bậc đại học, cao đẳng | Đại học Huế, Trường Đại học Dân lập Phú Xuân, Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế và Trường Cao đẳng sư phạm Thừa Thiên Huế | Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan | 2015-2020 |
39. | Triển khai bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng CNTT và khả năng áp dụng các chuẩn kỹ năng CNTT | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | 2015-2020 |
40. | Đẩy mạnh hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trong đào tạo, phát triển và sử dụng nhân lực CNTT | Sở Thông tin và Truyền thông | Đại học Huế, Đại học Dân lập Phú Xuân, các đơn vị liên quan | 2015-2020 |
41. | Tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn mở | Sở Khoa học và Công Nghệ | Các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan | 2016-2020 |
VIII | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng lực quản lý các mạng viễn thông, truyền hình, Internet | |||
42. | Triển khai chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin hàng năm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | 2015-2020 |
43. | Nghiên cứu, trình UBND tỉnh phê duyệt Lãnh đạo phụ trách về an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ | 2015-2016 |
44. | Triển khai xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn thông tin tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử và các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan | 2016-2018 |
IX | Tăng cường hợp tác quốc tế | |||
45. | Tổ chức hội thảo, hội nghị, tập huấn tăng cường nâng cao nhận thức và năng lực hợp tác quốc tế cho cơ quan quản lý nhà nước, hiệp hội và doanh nghiệp CNTT | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | 2016-2020 |
46. | Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo | Đại học Huế | Các đơn vị liên quan | 2015-2020 |
- 1 Quyết định 1627/QĐ-UBND về Kế hoạch Thông tin, tuyên truyền sự kiện hội nhập quốc tế tỉnh Bình Định năm 2016
- 2 Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2015 về Bộ tiêu chí và phiếu thu thập thông tin đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 4176/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật trên báo chí và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2018
- 4 Quyết định 1760/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Kiên Giang
- 5 Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP và Kế hoạch 121-KH/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6 Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 1627/QĐ-UBND về Kế hoạch Thông tin, tuyên truyền sự kiện hội nhập quốc tế tỉnh Bình Định năm 2016
- 2 Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2015 về Bộ tiêu chí và phiếu thu thập thông tin đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 4176/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật trên báo chí và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2018
- 4 Quyết định 1760/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Kiên Giang
- 5 Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP và Kế hoạch 121-KH/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Hòa Bình ban hành