- 1 Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 3 Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4 Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 5 Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 5 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình); Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc); Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 11/11/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Công văn số 396/BDT-CSDT ngày 05/5/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nội dung: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị của Tiểu Dự án 2 thuộc Dự án 3, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
Thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, nhằm tạo điều kiện cho người dân tiếp cận các chính sách, nguồn lực, thị trường, tạo việc làm tăng thu nhập, cải thiện đời sống góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo, hạn chế tái nghèo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, tiến đến thực hiện đạt được các mục tiêu của Chương trình; góp phần thực hiện đạt mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát triển nông nghiệp bền vững, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và khả năng cạnh tranh nông sản của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Giải quyết sinh kế cho khoảng 8.000 hộ thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo và các hộ khác tham gia vào các hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng.
- Phấn đấu trong giai đoạn 2021-2025, các huyện triển khai thực hiện hoàn thành 100% số dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị.
Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc.
4. Đối tượng, địa bàn áp dụng và nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Tiết b1 Điểm b Khoản 3 Mục III Phần B Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
Căn cứ danh mục định hướng các dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trung hạn đã được Chủ tịch UBND các huyện phê duyệt; các địa phương tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung sau:
- UBND các huyện thông báo các chủ trì liên kết (các doanh nghiệp, HTX) lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị thẩm định, phê duyệt.
- Mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, nội dung thẩm định hồ sơ: thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 11/11/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề xuất là Chủ trì dự án cấp huyện; sau khi xem xét, kiểm tra hồ sơ đảm bảo nội dung quy định, tham mưu UBND huyện thành lập Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết.
- Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn để hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị và thực hiện hoàn thành dự án trong giai đoạn 2021 - 2025.
- Tập trung hỗ trợ để củng cố, mở rộng, nâng cấp liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm đã có.
- Trường hợp đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án, kế hoạch liên kết không nằm trong danh mục định hướng trung hạn đã được phê duyệt, Chủ trì dự án phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức rà soát và tham mưu cho Chủ tịch UBND cùng cấp ban hành văn bản đồng ý, chủ trì liên kết lập hồ sơ thực hiện dự án, kế hoạch liên kết trình UBND huyện tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án triển khai thực hiện.
* Đối với các địa phương không có điều kiện thực hiện phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, căn cứ vào tình hình thực tế, các địa phương triển khai thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng, theo quy định tại Khoản 2, Điều 20 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT.
Nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia, đối ứng ngân sách tỉnh, huyện và các nguồn hợp pháp khác.
a) Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan hướng dẫn UBND các huyện có dự án thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Trung ương kết quả thực hiện.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, địa phương thực hiện lồng ghép, phối hợp nguồn vốn thực hiện Nội dung thành phần số 3 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới với Kế hoạch này.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, địa phương thực hiện lồng ghép, phối hợp nguồn vốn thực hiện Dự án 2 của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững với Kế hoạch này.
d) Các sở, ban, ngành và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh được giao nhiệm vụ thực hiện thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN: Hàng năm, trên cơ sở Kế hoạch này và dự toán ngân sách được giao; xây dựng, ban hành Kế hoạch cụ thể đảm bảo không trùng lắp nội dung hỗ trợ khi thực hiện Kế hoạch này, gửi Ban Dân tộc tỉnh để theo dõi, tổng hợp. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) về tình hình và kết quả triển khai thực hiện.
đ) Ủy ban nhân dân các huyện: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng:
- Chỉ đạo các phòng ban chuyên môn, UBND các xã đẩy mạnh công tác tuyên truyền về nội dung Hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn huyện.
- Giao cho một cơ quan trực thuộc chủ trì dự án; phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức khảo sát các ngành hàng, đánh giá các liên kết theo chuỗi giá trị hiện có, tiềm năng phát triển các liên kết theo chuỗi giá trị mới, xác định các nội dung ưu tiên; xây dựng và trình UBND cấp huyện phê duyệt danh mục các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất; tham mưu tổ chức triển khai thực hiện.
- Hàng năm xây dựng và phê duyệt kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện nội dung Hỗ trợ phát triển sản xuất, gửi UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc) để theo dõi, chỉ đạo.
- Thực hiện quản lý, sử dụng có hiệu quả kinh phí của Chương trình; kiểm tra, giám sát và định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) về tình hình và kết quả triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) để xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐỊNH HƯỚNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS&MN GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 12/5/2023 của UBND tỉnh)
STT | Tên danh mục dự án | Địa điểm thực hiện | Thời gian thực hiện | Mục tiêu dự án | Nội dung thực hiện | Chủ đầu tư | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG: 58 DỰ ÁN |
|
|
|
|
|
|
I | HUYỆN SƠN HÀ: 16 DA |
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án liên kết gắn với sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cây ăn quả | Tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Nhằm khắc phục tình trạng sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, nâng cao quản lý chất lượng và giá trị sản phẩm nông sản chủ lực của của địa phương góp phần nâng cao thu nhập và giảm nghèo bền vững | Hỗ trợ giống, vật tư, tập huấn kỹ thuật, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất | UBND huyện |
|
2 | Dự án liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ đậu phụng và đậu các loại | Tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Hỗ trợ giống, vật tư, tập huấn kỹ thuật, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, chế biến sản phẩm | UBND huyện |
| |
3 | Dự án liên kết gắn với sản xuất trồng và tiêu thụ sản phẩm cây dược liệu | Tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu, tập huấn kỹ thuật, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, chế biến sản phẩm | UBND huyện |
| |
4 | Dự án liên kết sản xuất, tiêu thụ gắn với chế biến sản phẩm tre lấy măng | Tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Hỗ trợ giống, vật tư, tập huấn kỹ thuật, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, liên kết xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm | UBND huyện |
| |
5 | Dự án liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm Gà kiến (Gà thịt); (mở rộng, nâng cấp dự án đã có) | Tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Nhằm khắc phục tình trạng sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, nâng cao quản lý chất lượng và giá trị sản phẩm từng bước tạo thành vùng chăn nuôi tập trung, tạo sản phẩm OCOP của địa phương, góp phần nâng cao thu nhập và giảm nghèo bền vững | Củng cố nâng cấp chuỗi giá trị đã có; hỗ trợ con giống, vật tư, máy móc, thiết bị sơ chế, bao bì, nhãn mác sản phẩm | UBND huyện |
|
6 | Dự án liên kết sản xuất, chế biến tiêu thụ sản phẩm heo ky, heo bản địa theo chuỗi giá trị | Tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu, thức ăn tập huấn kỹ thuật và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất | UBND huyện |
| |
7 | Dự án liên kết sản xuất nuôi Bò cái sinh sản theo chuỗi giá trị | Tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu, thức ăn tập huấn kỹ thuật và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất | UBND huyện |
| |
8 | Dự án liên kết gắn với sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cá nước ngọt | Tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Phát triển thủy sản theo hướng thâm canh, sản xuất hàng hóa, Góp phần nâng cao thu nhập và giảm nghèo bền vững | Hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu, thức ăn tập huấn kỹ thuật, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, sơ chế, chế biến sản phẩm | UBND huyện |
|
9 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị chăn nuôi trâu sinh sản | Tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Khai thác tiềm năng, lợi thế của địa phương trong vùng, đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh phát triển kinh tế nhằm cải thiện đời sống của nhân dân, đảm bảo an sinh xã hội; giảm nghèo bền vững. | Hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu, thức ăn, tập huấn kỹ thuật ... và các nội dung khác theo quy định | UBND huyện |
|
10 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết và tiêu thụ sản phẩm cây chè dây | Tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Khai thác tiềm năng, lợi thế của địa phương trong vùng, đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh phát triển kinh tế. Tạo thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung phát triển sản phẩm OCOP | Hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu, tập huấn kỹ thuật | UBND huyện |
|
11 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết và tiêu thụ sản phẩm cây sâm ba kích | Tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Khai thác tiềm năng, lợi thế của địa phương trong vùng, đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh phát triển kinh tế. Tạo thành vùng sản xuất cây dược liệu | Hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu, thức ăn, tập huấn kỹ thuật | UBND huyện |
|
12 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết và tiêu thụ sản phẩm cây sả chanh | Tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Hình thành vùng nguyên liệu. Dược liệu trồng ngô sinh khối nhằm mục đích phát triển vùng thức ăn phục vụ chăn nuôi, từng bước tạo thành sản phẩm hàng hóa có giá trị | Hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu, thức ăn, tập huấn kỹ thuật | UBND huyện |
|
13 | Dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn tiêu thụ cây ngô (sinh khối) | Tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Hình thành vùng trồng ngô sinh khối nhằm mục đích phát triển vùng thức ăn phục vụ chăn nuôi, từng bước tạo thành sản phẩm hàng hóa có giá trị; Quy mô: 15 ha | Hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu, cơ sở hạ tầng kỹ thuật,... theo quy định | UBND huyện |
|
14 | Dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn tiêu thụ cây keo cấy mô | Tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Hình thành vùng trồng keo cấy mô nhằm mục đích phát triển vùng trồng cây gỗ lớn gắn với cấp chứng chỉ FSC, tạo thành sản phẩm hàng hóa có giá trị | Hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu, cơ sở hạ tầng kỹ thuật,... theo quy định | UBND huyện |
|
15 | Dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn tiêu thụ heo thịt thương phẩm | Tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Giúp người dân nắm được KHKT, hỗ trợ giống, vật tư chăn nuôi nhằm cải thiện đời sống của nhân dân, đảm bảo an sinh xã hội; giảm nghèo bền vững. Xây dựng liên kết tổ chức sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm tạo thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung | Hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu, cơ sở hạ tầng kỹ thuật,... theo quy định | UBND huyện |
|
16 | Dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn tiêu thụ sản phẩm dê bản địa thương phẩm | Tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Giúp người dân nắm được khoa học kỹ thuật, hỗ trợ giống, vật tư chăn nuôi nhằm cải thiện đời sống của nhân dân, đảm bảo an sinh xã hội; giảm nghèo bền vững. Xây dựng liên kết tổ chức sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm tạo thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung | Hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu, cơ sở hạ tầng kỹ thuật,... theo quy định | UBND huyện |
|
II | HUYỆN BA TƠ: 08 DA |
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án Trồng cây ăn quả | Các xã, thị trấn | 2023-2025 | Giảm số hộ nghèo, tăng thu nhập và tạo việc làm ổn định, phát triển kinh tế hộ | Hỗ trợ cây giống, phân bón, tập huấn kỹ thuật | UBND huyện |
|
2 | Dự án Trồng tre lấy măng | Các xã, thị trấn | 2023-2025 | Giảm số hộ nghèo, tăng thu nhập và tạo việc làm ổn định, phát triển kinh tế hộ | Hỗ trợ cây giống, phân bón, tập huấn kỹ thuật | UBND huyện |
|
3 | Dự án Trồng tre khổng lồ | Các xã, thị trấn | 2023-2025 | Giảm số hộ nghèo, tăng thu nhập và tạo việc làm ổn định, phát triển kinh tế hộ | Hỗ trợ cây giống, phân bón, tập huấn kỹ thuật | UBND huyện |
|
4 | Dự án Trồng Sả chanh kết hợp chăn nuôi gia súc (trâu, bò) | Các xã, thị trấn | 2023-2025 | Giảm số hộ nghèo, tăng thu nhập và tạo việc làm ổn định, phát triển kinh tế hộ | Hỗ trợ cây giống, phân bón, tập huấn kỹ thuật | UBND huyện |
|
5 | Dự án liên kết chăn nuôi heo thương phẩm | Các xã, thị trấn | 2023-2025 | Giảm số hộ nghèo, tăng thu nhập và tạo việc làm ổn định, phát triển kinh tế hộ | Hỗ trợ cây giống, phân bón, tập huấn kỹ thuật | UBND huyện |
|
6 | Dự án liên kết sản xuất lúa giống | Các xã, thị trấn | 2023-2025 | Giảm số hộ nghèo, tăng thu nhập và tạo việc làm ổn định, phát triển kinh tế hộ | Hỗ trợ cây giống, phân bón, tập huấn kỹ thuật | UBND huyện |
|
7 | Dự án liên kết sản xuất trồng Ngô sinh khối | Các xã, thị trấn | 2023-2025 | Giảm số hộ nghèo, tăng thu nhập và tạo việc làm ổn định, phát triển kinh tế hộ | Hỗ trợ cây giống, phân bón, tập huấn kỹ thuật | UBND huyện |
|
8 | Dự án chăn nuôi bò, kết hợp trồng và chế biến thức ăn gia súc | Các xã, thị trấn | 2023-2025 | Giảm số hộ nghèo, tăng thu nhập và tạo việc làm ổn định, phát triển kinh tế hộ | Hỗ trợ cây, con giống, thức ăn, phân bón, tập huấn kỹ thuật | UBND huyện |
|
III | HUYỆN SƠN TÂY: 24 DA |
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án trồng và tiêu thụ cây ăn quả | Xã Sơn Dung | 2023-2025 | Tăng thêm thu nhập, nhân rộng được mô hình để phát triển kinh tế xã hội diện rộng, giải quyết công ăn việc làm cho thành viên trong độ tuổi lao động, giảm nghèo bền vững | Cấp giống, vật tư, dụng cụ sản xuất, phân bón, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật | UBND huyện |
|
2 | Dự án trồng và tiêu thụ cây Cau | Xã Sơn Dung | 2023-2025 | Tăng thêm thu nhập, nhân rộng được mô hình để phát triển kinh tế xã hội diện rộng, giải quyết công ăn việc làm cho thành viên trong độ tuổi lao động, giảm nghèo bền vững | Cấp giống, vật tư, dụng cụ sản xuất, phân bón, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật | UBND huyện |
|
3 | Dự án nuôi và tiêu thụ cá lồng | Xã Sơn Dung | 2023-2025 | Tăng thêm thu nhập, nhân rộng được mô hình để phát triển kinh tế xã hội diện rộng, giải quyết công ăn việc làm cho thành viên trong độ tuổi lao động, giảm nghèo bền vững | Cấp giống, vật tư, dụng cụ, thức ăn, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật | UBND huyện |
|
4 | Dự án nuôi và tiêu thụ bò cái nội | Xã Sơn Dung | 2023-2025 | Tăng thêm thu nhập, nhân rộng được mô hình để phát triển kinh tế xã hội diện rộng, giải quyết công ăn việc làm cho thành viên trong độ tuổi lao động, giảm nghèo bền vững | Cấp giống, vật tư, dụng cụ, thức ăn, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ làm chuồng | UBND huyện |
|
5 | Dự án trồng cây thanh long ruột đỏ | Xã Sơn Long | 2023-2025 | Giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo giảm nghèo bền vững | Hỗ trợ cây giống, tập huấn kỹ thuật | UBND huyện |
|
6 | Dự án trang trại tổng hợp vườn rừng, (vận hành theo cơ chế của nông nghiệp tuần hoàn) | Thôn Ra Nhua, xã Sơn Tân | 2023-2025 | Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có hiệu quả, áp dụng khoa học, kỹ thuật vào sản xuất góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho hộ dân. | Hỗ trợ tư vấn, khảo sát, nguyên liệu, giống cây, con, vật tư kỹ thuật; Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, quản trị chuỗi giá trị, Hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng, các hoạt động quảng bá sản phẩm... | UBND huyện |
|
7 | Dự án chuyên canh cau | Xã Sơn Bua | 2023-2025 | Tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao kiến thức, giảm nghèo bền vững cho các hộ dân trên địa bàn xã | Hỗ trợ giống, vật tư, tập huấn kỹ thuật | UBND huyện |
|
8 | Dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Cau giai đoạn 2022-2025 | Xã Sơn Màu | 2023-2025 | Tạo thu nhập ổn định và thoát nghèo bền vững cho khoảng 30 hộ | Giống, phân bón, tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật, thiết bị | UBND huyện |
|
9 | Dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Quế giai đoạn 2023-2025 | Xã Sơn Màu | 2023-2025 | Tạo sản phẩm đặc trưng, có thu nhập ổn định và thoát nghèo bền vững cho khoảng 25 hộ | Giống, phân bón, tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật, thiết bị | UBND huyện |
|
10 | Dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Lan gấm (dược liệu) giai đoạn 2023-2025 | Xã Sơn Màu | 2023-2025 | Tạo sản phẩm đặc trưng, có thu nhập ổn định và thoát nghèo bền vững cho khoảng 15 hộ | Giống, phân bón, tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật, thiết bị | UBND huyện |
|
11 | Dự án Trồng cây cau | 3 thôn của xã Sơn Liên | 2023-2025 | - Hình thành chuỗi giá trị, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho hộ dân, giảm nghèo bền vững vùng đồng bào DTTS&MN | - Đầu tư nguyên liệu, cây giống, con giống, vật tư kỹ thuật. - Tập huấn kỹ thuật sản xuất, - Hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ... | UBND huyện |
|
12 | Dự án liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm cây ăn quả | 5 thôn của xã Sơn Tinh | 2023-2025 | Chuyển đổi cơ cấu cây trồng hiệu quả, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho hộ dân | Giống, vật tư, hệ thống tưới, tư vấn hướng dẫn quy trình kỹ thuật, thu mua, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi nâng cao giá trị | UBND huyện |
|
13 | Dự án mở rộng, nâng cấp liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm Cau | 5 thôn của xã Sơn Tinh | 2023-2025 | Chuyển đổi cơ cấu cây trồng hiệu quả, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho hộ dân | Giống, vật tư, tư vấn hướng dẫn quy trình kỹ thuật, thu mua, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi nâng cao giá trị | UBND huyện |
|
14 | Dự án chăn nuôi heo ky | 5 thôn của xã Sơn Tinh | 2023-2025 | Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân nông thôn | giống, vật tư, tư vấn hướng dẫn quy trình kỹ thuật, thu mua, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi nâng cao giá trị | UBND huyện |
|
15 | Dự án chăn nuôi Dê địa phương | 5 thôn của xã Sơn Tinh | 2023-2025 | Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân nông thôn | giống, vật tư, tư vấn hướng dẫn quy trình kỹ thuật, thu mua, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi nâng cao giá trị | UBND huyện |
|
16 | Dự án trồng cây dược liệu | Xã Sơn Lập | 2023-2025 | Giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo giảm nghèo bền vững | Hỗ trợ cây giống, tập huấn kỹ thuật | UBND huyện |
|
17 | Dự án liên kết theo chuỗi giá trị trồng cây cau | Thôn Tu La, thôn Huy Em, thôn Huy Ra Long, thôn Nước Min, xã Sơn Mùa | 2023-2025 | Tạo công ăn việc làm cho người dân, tăng thêm thu nhập, thoát nghèo bền vững | Hỗ trợ giống, phân bón, Hỗ trợ hướng dẫn kỹ thuật, | UBND huyện |
|
18 | Dự án liên kết theo chuỗi giá trị trồng chuối | Thôn Huy Em, thôn Nước Min, xã Sơn Mùa | 2023-2025 | Tạo công ăn việc làm cho người dân, tăng thêm thu nhập, thoát nghèo bền vững | Hỗ trợ giống, phân bón, Hỗ trợ hướng dẫn kỹ thuật. | UBND huyện |
|
19 | Dự án liên kết theo chuỗi giá trị trồng nghệ | Thôn Huy Em, thôn Huy thôn Ra Long, xã Sơn Mùa | 2023-2025 | Tạo công ăn việc làm cho người dân, tăng thêm thu nhập, thoát nghèo bền vững | Hỗ trợ giống, phân bón, Hỗ trợ hướng dẫn kỹ thuật, | UBND huyện |
|
20 | Dự án liên kết theo chuỗi giá trị trồng ổi | Thôn Tu La, thôn Huy Ra Long, thôn Huy Em, xã Sơn Mùa | 2023-2025 | Tạo công ăn việc làm cho người dân, tăng thêm thu nhập, thoát nghèo bền vững | Hỗ trợ giống, phân bón, Hỗ trợ hướng dẫn kỹ thuật, | UBND huyện |
|
21 | Dự án liên kết theo chuỗi giá trị trồng cây dược liệu dưới tán rừng | Thôn Tu La, thôn Nước Min, xã Sơn Mùa | 2023-2025 | Tạo công ăn việc làm cho người dân, tăng thêm thu nhập, thoát nghèo bền vững | Hỗ trợ giống, phân bón, Hỗ trợ hướng dẫn kỹ thuật, | UBND huyện |
|
22 | Dự án liên kết theo chuỗi giá trị nuôi heo ky | Thôn Tu La, thôn Huy Em, thôn Huy Ra Long, thôn Nước Min, xã Sơn Mùa | 2023-2025 | Tạo công ăn việc làm cho người dân, tăng thêm thu nhập, thoát nghèo bền vững | Cung cấp giống, hỗ trợ làm chuồng, thuốc thú y, hướng dẫn kỹ thuật | UBND huyện |
|
23 | Dự án liên kết theo chuỗi giá trị trồng chanh không hạt | Thôn Huy Em, thôn Huy Ra Long, xã Sơn Mùa | 2023-2025 | Tạo công ăn việc làm cho người dân, tăng thêm thu nhập, thoát nghèo bền vững | Hỗ trợ giống, phân bón, Hỗ trợ hướng dẫn kỹ thuật, | UBND huyện |
|
24 | Dự án liên kết theo chuỗi giá trị chăn nuôi gà ta | Thôn Tu La, thôn Huy Em, thôn Huy Ra Long, Nước Min, xã Sơn Mùa | 2023-2025 | Tạo công ăn việc làm cho người dân, tăng thêm thu nhập, thoát nghèo bền vững | Cung cấp giống, hỗ trợ làm chuồng, thuốc thú y, hướng dẫn kỹ thuật | UBND huyện |
|
IV | HUYỆN MINH LONG: 2 DA |
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án trồng cây mây dưới tán rừng | Xã Long Môn | 2023-2025 | Nâng cao hiệu quả kinh tế cho người trồng trọt góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế | Hỗ trợ giống, kỹ thuật trồng trọt | UBND huyện |
|
2 | Dự án nuôi heo kiềng sắt | Xã Long Mai | 2023-2025 | Nâng cao hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế | Hỗ trợ giống, kỹ thuật chăn nuôi, thức ăn | UBND huyện |
|
V | HUYỆN TRÀ BỒNG: 8 DA |
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án hỗ trợ liên kết sản xuất quế theo hình thức chuỗi giá trị | 13 xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 2023-2025 | Mở rộng diện tích cây quế, dần hình thành vùng nguyên liệu tập trung, hình thành chuỗi giá trị phát triển cây quế | Hỗ trợ tư vấn lập dự án; giống, vật tư, tập huấn chuyển giao ứng dụng KHKT mới, quảng bá xúc tiến thương mại cho sản phẩm, thiết lập mã truy xuất nguồn gốc và bao tiêu sản phẩm | UBND huyện |
|
2 | Dự án hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ bò cái vàng địa phương theo hình thức chuỗi giá trị | 13 xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 2023-2025 | Phát triển đàn bò cái nội sinh sản tại địa phương, liên kết tiêu thụ sản phẩm ổn định cho thị trường, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người chăn nuôi | Hỗ trợ tư vấn lập dự án; hỗ trợ giống, vật tư, tập huấn chuyển giao ứng dụng KHKT mới, quảng bá xúc tiến thương mại cho sản phẩm, thiết lập mã truy xuất nguồn gốc và bao tiêu sản phẩm | UBND huyện |
|
3 | Dự án hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ gừng sẻ theo hình thức chuỗi giá trị | Các xã: Sơn Trà, Hương Trà, Trà Xinh, Trà Thanh, Trà Phong, Trà Tây | 2023-2025 | Tập trung hỗ trợ phát triển để hình thành vùng sản xuất và chế biến cây dược liệu theo định hướng của huyện. | Hỗ trợ tư vấn lập dự án; hỗ trợ giống, vật tư, tập huấn chuyển giao ứng dụng KHKT mới, quảng bá xúc tiến thương mại cho sản phẩm, thiết lập mã truy xuất nguồn gốc và bao tiêu sản phẩm | UBND huyện |
|
4 | Dự án hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ heo nội (heo cỏ giống địa phương) theo hình thức chuỗi giá trị | Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Khôi phục, bảo tồn và phát triển giống heo nội tại địa phương, phát huy thế mạnh sản phẩm đặc trưng tại huyện, dần dần hình thành liên kết chăn nuôi heo theo chuỗi giá trị. | Hỗ trợ tư vấn lập dự án; hỗ trợ giống, vật tư, tập huấn chuyển giao ứng dụng KHKT mới, quảng bá xúc tiến thương mại cho sản phẩm, thiết lập mã truy xuất nguồn gốc và bao tiêu sản phẩm | UBND huyện |
|
5 | Dự án liên kết sản xuất, chế biến lá tre xuất khẩu theo chuỗi giá trị | Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Phát triển kinh tế địa phương vừa bảo vệ thiên nhiên để chống sạt xói mòn đất, bảo vệ môi trường, cải tạo, phục hồi hệ sinh thái; tạo sinh kế và nguồn thu nhập cho người dân. | Hỗ trợ tư vấn lập dự án; hỗ trợ giống, vật tư, tập huấn chuyển giao ứng dụng KHKT mới, quảng bá xúc tiến thương mại cho sản phẩm, thiết lập mã truy xuất nguồn gốc và bao tiêu sản phẩm | UBND huyện |
|
6 | Dự án liên kết chuỗi sản xuất - tiêu thụ tre nguyên liệu sinh khối | Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 2023-2025 | Phát triển kinh tế địa phương vừa bảo vệ thiên nhiên để chống sạt xói mòn đất, bảo vệ môi trường, cải tạo, phục hồi hệ sinh thái. | Hỗ trợ tư vấn lập dự án; hỗ trợ giống, vật tư, tập huấn chuyển giao ứng dụng KHKT mới, quảng bá xúc tiến thương mại cho sản phẩm, thiết lập mã truy xuất nguồn gốc và bao tiêu sản phẩm | UBND huyện |
|
7 | Dự án sản xuất - chế biến - tiêu thụ các sản phẩm từ chè Trà Nham theo chuỗi giá trị | Các xã: Hương Trà, Trà Tân, Trà Nham | 2023-2025 | Bảo tồn, phát triển giống Chè Trà Nham, nâng cao thu nhập cho người dân | Hỗ trợ tư vấn lập dự án; hỗ trợ giống, vật tư, tập huấn chuyển giao ứng dụng KHKT mới, quảng bá xúc tiến thương mại cho sản phẩm, thiết lập mã truy xuất nguồn gốc và bao tiêu sản phẩm | UBND huyện |
|
8 | Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý theo chuỗi giá trị | Các xã trên địa bàn huyện (trừ các xã, thị trấn: Trà Xuân, Trà Phú, Trà Bình) | 2023-2025 | Hình thành ý thức nuôi trồng dược liệu và bảo tồn nguồn gien; kết hợp bảo vệ và phát triển rừng bền vững. | Hỗ trợ tư vấn lập dự án; hỗ trợ giống, vật tư, tập huấn chuyển giao ứng dụng KHKT mới, quảng bá xúc tiến thương mại cho sản phẩm, thiết lập mã truy xuất nguồn gốc và bao tiêu sản phẩm | UBND huyện |
|
- 1 Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2023 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 99/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Kế hoạch 110/KH-UBND thực hiện nội dung số 01 về hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thuộc Tiểu dự án 2, Dự án 3, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Kế hoạch 112/KH-UBND thực hiện nội dung hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng