ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1129/KH-UBND | Điện Biên, ngày 07 tháng 5 năm 2018 |
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 4109/QĐ-BKHCN , ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ công bố Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu;
Thực hiện Văn bản số 419/BKHCN-TĐC ngày 21/02/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015.
Tiếp theo Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày 11/3/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Điện Biên;
Nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính thông qua việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên và nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh trong thời gian tới, UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai việc xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 ) vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2018 - 2020, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tiếp tục thực hiện có hiệu lực, hiệu quả việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL vào hoạt động của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác quản lý và cung cấp dịch vụ hành chính công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương, hướng tới xây dựng chính quyền kiến tạo, liêm chính và phục vụ.
- Chuyển đổi HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đang áp dụng tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Điện Biên sang HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015.
- Áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 đối với các đơn vị lần đầu xây dựng, áp dụng HTQLCL đối với các UBND cấp xã và các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Yêu cầu
- Các Sở, ban, ngành tỉnh, cơ quan hành chính nhà nước thuộc sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thực hiện chuyển đổi HTQLCL từ phiên bản Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 . đảm bảo theo đúng tiến độ, hoàn thành việc chuyển đổi trong năm 2019.
Mỗi HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 của cơ quan hành chính nhà nước phải đáp ứng: 100% các Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và các hoạt động nội bộ liên quan, hoạt động chuyên môn, hỗ trợ hoạt động chuyên môn và các hoạt động khác nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan được xây dựng và áp dụng trong Hệ thống quản lý chất lượng. Đồng thời, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL (ISO điện tử) trong cơ quan hành chính nhà nước.
- Các UBND cấp xã thuộc UBND cấp huyện thuộc tỉnh, triển khai và hoàn thành việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 đảm bảo đến năm 2020, 100% UBND cấp xã công bố có HTQLCL phù hợp TCVN ISO 9001: 2015.
- Hàng năm, nâng dần số lượng các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001: 2015 hoặc tiêu chuẩn quốc gia về hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành.
II. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Nội dung
1.1. Tổ chức đào tạo, tập huấn về Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho lãnh đạo phụ trách ISO, thư ký, công chức của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố, các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Điện Biên.
1.2. Các bước chuyển đổi các quy trình, tài liệu của HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị đang áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 , gồm:
- Đào tạo nhận thức chung về Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho toàn bộ công chức cơ quan, đơn vị;
- Chuyển đổi, hiệu chỉnh hệ thống tài liệu, các quy trình cũ phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
- Xây dựng mở rộng các quy trình mới theo yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 ;
- Xây dựng mở rộng các quy trình mới cho các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo công bố của UBND tỉnh;
- Đào tạo đánh giá nội bộ, tập huấn ban hành áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
- Đánh giá nội bộ và khắc phục các điểm không phù hợp;
- Thực hiện công bố HTQLCL phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
- Triển khai áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL sau khi công bố.
1.3. Các đơn vị, tổ chức xây dựng, áp dụng lần đầu HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
- Ban hành kế hoạch xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
- Khảo sát thực trạng Hệ thống quản lý hiện hành;
- Đào tạo nhận thức chung về Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho toàn bộ công chức cơ quan, đơn vị; đào tạo cách thức xây dựng Hệ thống văn bản;
- Xây dựng văn bản của hệ thống theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
- Xây dựng các quy trình gồm các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo công bố của UBND tỉnh; các quy trình nội bộ;
- Đào tạo đánh giá nội bộ, tập huấn ban hành áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
- Đánh giá nội bộ và khắc phục các điểm không phù hợp;
- Thực hiện công bố HTQLCL phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
- Triển khai áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL sau khi công bố.
1.4. Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị chuyển đổi, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 theo đúng tiến độ.
1.5. Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn.
1.6. Hàng năm tổ chức kiểm tra tại trụ sở, hoặc qua hồ sơ, báo cáo hoạt động chuyển đổi, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan, đơn vị.
1.7. Hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch.
2. Thời gian, tiến độ thực hiện
2.1. Đối với các cơ quan, đơn vị chuyển đổi HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015:
- Năm 2018: Nghiên cứu, tìm hiểu Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 , lập kế hoạch, dự toán kinh phí cho việc chuyển đổi HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
- Năm 2019: 19 Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh; 12 chi cục và các ban trực thuộc Sở; 10 UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện hoàn thành việc chuyển đổi HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Năm 2020: 19 Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh; 12 Chi cục và các ban trực thuộc sở; 10 UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tiếp tục duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2.2. Đối với UBND cấp xã xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015:
- Năm 2018: Trên 30% tỷ lệ UBND cấp xã lần đầu xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (trong đó: 100% UBND xã, phường thuộc UBND thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường Lay; 50% UBND xã thuộc UBND huyện Điện Biên; trên 30% UBND xã thuộc các huyện còn lại);
- Năm 2019: Đạt trên 70% tỷ lệ UBND cấp xã xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
- Năm 2020: Đạt 100% UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
2.3. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập lần đầu xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015:
- Năm 2019: 05 cơ quan (lần đầu) xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của đơn vị, cụ thể, gồm các cơ quan sau:
+ Chi cục Thú y tỉnh;
+ Chi cục Bảo vệ thực vật;
+ Ban Quản lý dự án các công trình Dân dụng và công nghiệp tỉnh Điện Biên;
+ Ban Quản lý dự án các công trình Giao thông tỉnh Điện Biên;
+ Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Điện Biên.
- Năm 2020: Bổ sung thêm ít nhất 05 cơ quan (lần đầu) xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của đơn vị, cụ thể, gồm các cơ quan sau:
+ Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Điện Biên.
+ Một số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các sở, ngành tỉnh (dự kiến được bổ sung trong kế hoạch cụ thể năm 2020, từ đề xuất của các sở ngành).
2.4. Đối với các cơ quan, đơn vị đã hoàn thành việc chuyển đổi/xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tiếp tục duy trì, cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 của đơn vị sau năm chuyển đổi.
(Chi tiết tại Phụ lục 01, 02 kèm theo)
- Áp dụng Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính Quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2018 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước và các chế độ chi tài chính hiện hành (chế độ công tác phí, hội nghị, đào tạo, bồi dưỡng,...)
- Hàng năm, vào thời điểm lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, các cơ quan hành chính nhà nước căn cứ vào nhiệm vụ xây dựng và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 để lập dự toán chi ngân sách nhà nước theo các nội dung nhiệm vụ trên và tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước của đơn vị mình gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Kinh phí tuyên truyền, đào tạo, kiểm tra và các hoạt động khác liên quan hàng năm của cơ quan chủ trì được cân đối từ nguồn Sự nghiệp khoa học và công nghệ và các nguồn khác (nếu có).
- Ngân sách tỉnh đảm bảo các nhiệm vụ chi:
+ Chi cho hoạt động đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị chuyển đổi, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 theo đúng tiến độ;
+ Chi cho hoạt động tổ chức kiểm tra hoạt động chuyển đổi, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan, đơn vị, thuê chuyên gia đánh giá tham gia phối hợp trong quá trình kiểm tra;
+ Chi cho hoạt động kiểm tra, giám sát hoạt động tư vấn của các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn;
+ Thuê chuyên gia tư vấn của các tổ chức hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015 ; văn phòng phẩm cho đơn vị thực hiện;
+ Các khoản chi trực tiếp khác có liên quan để thực hiện nội dung về chuyển đổi HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
(Chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo)
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan, giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn, đào tạo, kiểm tra, giám sát hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về nhận thức, kỹ năng áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 cho lãnh đạo, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện xây dựng và áp dụng BTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 đảm bảo tiến độ kế hoạch đã được phê duyệt.
- Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra tiến độ triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị tham gia.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động tư vấn của các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn.
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ về kết quả triển khai Kế hoạch.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn các cơ quan lập dự toán kinh phí, cấp phát và thanh quyết toán kinh phí thực hiện xây dựng và áp dụng HTQLCL.
- Thẩm định dự toán kinh phí xây dựng, áp dụng HTQLCL hằng năm của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch.
- Tổng hợp vướng mắc, đề xuất của các đơn vị báo cáo UBND tỉnh giải pháp tháo gỡ những khó khăn (nếu có) trong việc phân bổ và thanh, quyết toán kinh phí áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính của tỉnh.
Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong quá trình thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
4. Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch chuyển đổi, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về hoạt động áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan và đơn vị trực thuộc.
Định kỳ hàng năm vào thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc xây dựng dự toán kinh phí cho hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị mình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ.
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018 - 2020. UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện đảm bảo các nội dung, yêu cầu.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, kịp thời phản ánh bằng văn bản qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 1129/KH-UBND ngày 07/5/2018 của UBND tỉnh Điện Biên)
TT | Nội dung | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị thực hiện/ phối hợp |
1 | Đào tạo, tập huấn về Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho lãnh đạo phụ trách ISO, thư ký, công chức | Hàng năm | Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện | Các Sở, ban, ngành, các cơ quan hành chính trực thuộc các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện phối hợp thực hiện |
2 | Chuyển đổi các quy trình, tài liệu của HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị đang áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 | Năm 2019 | Sở Khoa học và Công nghệ đôn đốc, hướng dẫn | Các Sở, ban, ngành, 12 chi cục thuộc sở, Ban Tôn giáo, Ban Thi đua Khen thưởng, UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện: Thực hiện |
3 | Các đơn vị, tổ chức lần đầu xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 | Năm 2018 | UBND cấp huyện chủ trì triển khai | Sở KH&CN: phối hợp; 100% UBND cấp xã phường thuộc UBND thành phố, thị xã; 50% UBND cấp xã thuộc UBND huyện Điện Biên; 30% UBND xã của các huyện còn lại: thực hiện |
Năm 2019 | UBND cấp huyện chủ trì triển khai | Sở KH&CN: phối hợp; 100% UBND cấp xã phường thuộc UBND thành phố, thị xã; 70% UBND cấp xã thuộc UBND huyện Điện Biên; 70% UBND xã của các huyện còn lại; 05 đơn vị sự nghiệp công lập | ||
Năm 2020 | UBND cấp huyện chủ trì triển khai | Sở KH&CN: phối hợp; 100% UBND cấp xã phường thuộc UBND thành phố, thị xã; và các xã của các huyện còn lại; các đơn vị sự nghiệp công lập | ||
4 | Tiếp tục duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 | Hàng năm | Sở Khoa học và Công nghệ đôn đốc, hướng dẫn | Các cơ quan, đơn vị đã hoàn thành việc xây dựng, áp dụng/chuyển đổi theo TCVN ISO 9001:2015 thực hiện |
4 | Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị chuyển đổi, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 theo đúng tiến độ | Hàng năm | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì | Các cơ quan, đơn vị liên quan: phối hợp |
5 | Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn. | Hàng năm | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì | Các cơ quan, đơn vị liên quan; Tổ chức tư vấn |
6 | Hàng năm tổ chức kiểm tra tại trụ sở, hoặc qua hồ sơ, báo cáo hoạt động chuyển đổi, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 | Hàng năm | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan, tổ chức đánh giá chứng nhận |
7 | Tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch. | Hàng năm | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì | Các cơ quan, đơn vị liên quan: phối hợp |
DANH SÁCH UBND CẤP XÃ THỰC HIỆN XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 1129/KH-UBND ngày 07/5/2018 của UBND tỉnh Điện Biên)
TT | Tên UBND cấp xã |
I | UBND thành phố Điện Biên Phủ (9/9) |
1 | UBND phường Him Lam |
2 | UBND phường Nam Thanh |
3 | UBND phường Mường Thanh |
4 | UBND phường Noong Bua |
5 | UBND phường Tân Thanh |
6 | UBND phường Thanh Bình |
7 | UBND phường Thanh Trường |
8 | UBND xã Tà Lèng |
9 | UBND xã Thanh Minh |
II | UBND thị xã Mường Lay (3/3) |
1 | UBND phường Na Lay |
2 | UBND phường Sông Đà |
3 | UBND xã Lay Nưa |
III | UBND huyện Điện Biên (15/25) |
1 | UBND xã Thanh Nưa |
2 | UBND xã Thanh Hưng |
3 | UBND xã Thanh Chăn |
4 | UBND xã Thanh Luông |
5 | UBND xã Thanh Xương |
6 | UBND xã Thanh An |
7 | UBND xã Thanh Yên |
8 | UBND xã Noong Luống |
9 | UBND xã Noong Hẹt |
10 | UBND xã Sam Mứn |
11 | UBND xã Pom Lót |
12 | UBND xã Nà Nhạn |
13 | UBND xã Mường Phăng |
14 | UBND xã Núa Ngam |
15 | UBND xã Hua Thanh |
IV | UBND huyện Mường Ảng (3/10) |
1 | UBND thị trấn Mường Ảng |
2 | UBND xã Búng Lao |
3 | UBND xã Ẳng Nưa |
V | UBND huyện Nậm Pồ (6/15) |
1 | UBND xã Chà Nưa |
2 | UBND xã Chà Cang |
3 | UBND xã Nậm Khăn |
4 | UBND xã Nà Hỳ |
5 | UBND xã Chà Tở |
6 | UBND xã Si Pa Phìn |
VI | UBND huyện Mường Nhé (4/11) |
1 | UBND xã Mường Nhé |
2 | UBND xã Quảng Lâm |
3 | UBND xã Sín Thầu |
4 | UBND xã Mường Toong |
VII | UBND huyện Tủa Chùa (5/12) |
1 | UBND Thị trấn Tủa Chùa |
2 | UBND xã Mường Báng |
3 | UBND xã Xá Nhè |
4 | UBND xã Lao Xả Phình |
5 | UBND xã Sín Chải |
VIII | UBND huyện Mường Chà (5/12) |
1 | UBND thị trấn Mường Chà |
2 | UBND xã Mường Mươn |
3 | UBND xã Na Sang |
4 | UBND xã Ma Thì Hồ |
5 | UBND xã Sa Lông |
IX | UBND huyện Điện Biên Đông (5/14) |
1 | UBND thị trấn Điện Biên Đông |
2 | UBND xã Mường Luân |
3 | UBND xã Luân Giói |
4 | UBND xã Chiềng Sơ |
5 | UBND xã Keo Lôm |
X | UBND huyện Tuần Giáo (7/19) |
1 | UBND thị trấn Tuần Giáo |
2 | UBND xã Quài Tở |
3 | UBND xã Quài Nưa |
4 | UBND xã Quài Cang |
5 | UBND xã Mùn Chung |
6 | UBND xã Chiềng Sinh |
7 | UBND xã Chiềng Đông |
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI, ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 1129/KH-UBND ngày 07/5/2018 của UBND tỉnh Điện Biên)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
I | Kinh phí thực hiện chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đối với các cơ quan đang áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 | 3.325 |
| 3.325 |
| ||
1 | 19 sở ban ngành, 10 UBND cấp huyện | 1.885 | - | 1.885 | - | ||
1.1 | Tư vấn chuyển đổi hệ thống | 29 | 25 | 725 |
| 725 |
|
1.2 | Chi cho đơn vị thực hiện, chi phí khác | 29 | 40 | 1.160 |
| 1.160 |
|
2 | 14 cơ quan hành chính thuộc các Sở, ban, ngành | 630 |
| 630 |
| ||
2.1 | Tư vấn chuyển đổi hệ thống | 14 | 20 | 280 |
| 280 |
|
2.2 | Chi cho đơn vị thực hiện, chi phí khác | 14 | 25 | 350 |
| 350 |
|
3 | 18 Phòng chuyên môn thuộc UBND huyện (Mường Ảng, Mường Chà, Tủa Chùa, Điện Biên, Nậm Pồ, Điện Biên Đông) | 810 |
| 810 |
| ||
3.1 | Tư vấn chuyển đổi hệ thống | 18 | 20 | 360 |
| 360 |
|
3.2 | Chi cho đơn vị thực hiện, chi phí khác | 18 | 25 | 450 |
| 450 |
|
II | Các đơn vị, tổ chức xây dựng, áp dụng lần đầu Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 | 7.942,4 | 3.912,8 | 1.051,2 | 2.978,4 | ||
1 | UBND cấp xã (năm 2018: 62 xã, năm 2019: 17 xã, năm 2020: 51 xã) | 7.592 | 3.620,8 | 992,8 | 2.978,4 | ||
1.1 | Tư vấn xây dựng hệ thống | 130 | 26,4 | 3.432 | 1.636,8 | 448,8 | 1.346,4 |
1.2 | Chi cho đơn vị thực hiện, chi phí khác | 130 | 32 | 4.160 | 1.984 | 544 | 1.632 |
2 | Các đơn vị sự nghiệp công lập (năm 2019: 5 đơn vị, 2020: 1 đơn vị) | 350,4 | 292 | 58,4 |
| ||
2.1 | Tư vấn xây dựng hệ thống | 6 | 26,4 | 158,4 | 132 | 26,4 |
|
2.2 | Chi cho đơn vị thực hiện, chi phí khác | 6 | 32 | 192 | 160 | 32 |
|
III | Duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 | 5.040 | 915 | 1.845 | 2.280 | ||
1 | Hoạt động Duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 năm 2018 (29 sở, ngành, 14 cơ quan hành chính trực thuộc Sở, 10 UBND cấp huyện, 18 cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có HTQLCL độc lập) | 61 | 15 | 915 | 915 | - | - |
2 | Hoạt động Duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 năm 2019 (62 xã, 61 sở ngành, UBND cấp huyện, cơ quan trực thuộc sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có hệ thống độc lập) | 123 | 15 | 1.845 | - | 1.845 | - |
3 | Hoạt động Duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 năm 2020 (79 xã, 61 cơ quan) | 140 | 15 | 2.280 |
|
| 2.280 |
IV | Các hoạt động của cơ quan chủ trì | 536 | 162 | 187 | 187 | ||
1 | Hội nghị tập huấn về Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho lãnh đạo phụ trách ISO, thư ký, công chức của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành tỉnh Điện Biên (Hội nghị) | 6 | 40 | 240 | 80 | 80 | 80 |
2 | Đào tạo chuyên sâu về Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho công chức cơ quan chủ trì (lượt) | 12 | 8 | 96 | 32 | 32 | 32 |
3 | Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị chuyển đổi, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 theo đúng tiến độ; | 3 | 20 | 60 | 20 | 20 | 20 |
4 | Kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 | 3 | 30 | 90 | 30 | 30 | 30 |
5 | Thuê tổ chức đánh giá chứng nhận tham gia phối hợp kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (đơn vị) | 10 | 5 | 50 | - | 25 | 25 |
| Tổng cộng: | 16.843,4 | 4.989,8 | 6.408,2 | 5.445,4 |
*Căn cứ lập khái toán kinh phí: Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
- 1 Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch xây dựng, chuyển đổi, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt bổ sung Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2019
- 3 Quyết định 646/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tỉnh Trà Vinh năm 2018
- 4 Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2018 về chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 sang Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lạng Sơn
- 5 Công văn 419/BKHCN-TĐC năm 2018 về lộ trình chuyển đổi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Quyết định 1091/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành thành phố Hải Phòng
- 7 Quyết định 4109/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8 Thông tư 116/2015/TT-BTC về Quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Thông tư 26/2014/TT-BKHCN hướng dẫn Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11 Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch xây dựng, chuyển đổi, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt bổ sung Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2019
- 3 Quyết định 646/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tỉnh Trà Vinh năm 2018
- 4 Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2018 về chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 sang Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 1091/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành thành phố Hải Phòng