- 1 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đại biểu Hội đồng nhân dân và người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút, đãi ngộ, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/KH-UBND | Lào Cai, ngày 15 tháng 3 năm 2021 |
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 16/10/2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 11/12/2020 của BCH Đảng bộ tỉnh Lào Cai khóa XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 về 18 đề án trọng tâm giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Đề án số 18-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý các cấp tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025,
UBND tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức thực hiện Đề án: “Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý các cấp tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025”, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Triển khai thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức được xác định trong Đề án số 18 của Tỉnh ủy về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý các cấp tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025; huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để triển khai thực hiện đề án đạt kết quả cao nhất.
Tăng cường sự chủ động của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức.
2. Yêu cầu
Việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng trong Đề án số 18 đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, thống nhất với các quy định của pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Phân công rõ nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện; làm rõ cơ chế kiểm tra, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ đề án.
Phấn đấu đến năm 2025:
- Trên 90% cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn đại học, trung cấp lý luận chính trị trở lên. Cán bộ cấp xã ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số phải biết một thứ tiếng dân tộc thiểu số; 100% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức quản lý nhà nước theo vị trí, chức danh; 100% cán bộ chủ chốt cấp xã được bồi dưỡng kiến thức quản lý kinh tế;
- 30% trở lên công chức lãnh đạo quản lý (từ cấp phòng thuộc sở, ban, ngành và tương đương trở lên) được đào tạo trình độ chuyên môn sau đại học, tập trung đào tạo về xây dựng Đảng, quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, xã hội, ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin ở trong nước và nước ngoài.
- 10% lãnh đạo quản lý cấp phòng trở lên thuộc các cơ quan cấp tỉnh được đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn quốc tế;
- 100% cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý các cấp và công chức cấp xã được bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, ý thức phục vụ nhân dân (văn hóa công vụ);
- 100% đại biểu HĐND các cấp được bồi dưỡng kỹ năng hoạt động đầu nhiệm kỳ và bồi dưỡng cập nhật kiến thức hàng năm;
1. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã
- Đào tạo nâng chuẩn trình độ đại học cho cán bộ cấp xã: 610 chỉ tiêu. Các chức danh cán bộ cần đào tạo đại học, chuyên ngành đào tạo đảm bảo quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai tại Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Đào tạo tiếng dân tộc thiểu số cho 450 cán bộ, công chức cấp xã. Tiếp tục triển khai chương trình, tài liệu đào tạo tiếng Mông đồng thời xây dựng, ban, hành và triển khai thêm chương trình tài liệu dạy tiếng Tày.
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo vị trí chức danh cho 3.454 cán bộ, công chức cấp xã. Kết hợp giữa bồi dưỡng theo chương trình, tài liệu cơ bản và chương trình chuyên sâu do Bộ Nội vụ và các bộ ngành xây dựng, ban hành.
- Bồi dưỡng kiến thức quản lý kinh tế cho 825 cán bộ chủ chốt cấp xã giữ các chức danh: Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND cấp xã; Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp xã.
- Bồi dưỡng văn hóa công vụ cho 3.740 lượt công chức cấp xã, bồi dưỡng 02 lần/công chức/5 năm.
- Đào tạo trình độ sau đại học cho 457 cán bộ, công chức lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, ban, ngành và tương đương trở lên;
- Cập nhật kiến thức và bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, ý thức phục vụ nhân dân cho cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp cho 3.048 lượt người, bồi dưỡng 02 lượt/người/5 năm.
3. Bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
Bồi dưỡng, trang bị kiến thức, kỹ năng hoạt động cho 3.850 đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo chương trình quy định, trong đó:
- Cử đi bồi dưỡng ở Trung ương: 54 đại biểu HĐND cấp tỉnh;
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng tại tỉnh, huyện cho: 4.439 đại biểu (gồm: 317 đại biểu HĐND cấp huyện và 4.122 đại biểu HĐND xã, phường, thị trấn).
(tổng hợp các chỉ tiêu kế hoạch trong Phụ biểu 01 kèm theo)
III- Nhu cầu nguồn vốn thực hiện
Nhu cầu kinh phí thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 là: 85.607 triệu đồng, chia ra:
- Trong đó ngân sách nhà nước (ngân sách hỗ trợ của Trung ương theo chương trình mục tiêu quốc gia; ngân sách của tỉnh): 32.257 triệu đồng;
- Kinh phí huy động từ nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân: 53.350 triệu đồng.
Lồng ghép các nguồn vốn ngân sách, chi thường xuyên, xã hội hóa... để thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức đạt hiệu quả cao.
(chi tiết các nhiệm vụ và phân kỳ vốn thực hiện trong Phụ biểu số 02 kèm theo)
- Triển khai thực hiện đúng phân công, phân cấp về đào tạo, bồi dưỡng theo Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 19/6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực đào tạo của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
- Khuyến khích đội ngũ giảng viên đi đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ; xây dựng và phát huy hiệu quả đội ngũ giảng viên kiêm chức.
- Đổi mới, cập nhật thường xuyên nội dung chương trình, tài liệu bồi dưỡng; phương pháp giảng dạy, đặc biệt là nội dung, chương trình đào tạo cán bộ, công chức cấp xã.
- Đa dạng hóa phương thức và loại hình đào tạo phù hợp với trình độ, công việc và khả năng tiếp thu của từng đối tượng cán bộ, công chức, viên chức.
- Thường xuyên rà soát quy hoạch, cử cán bộ, công chức, viên chức diện quy hoạch đi đào tạo, bồi dưỡng, đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh được quy hoạch.
- Bố trí, sử dụng cán bộ, công chức sau đào tạo một cách hợp lý.
- Tổ chức các Hội thảo khoa học về quản lý ngành, lĩnh vực, trong đó khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức trình bày báo cáo bằng ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc) để tạo động lực, môi trường giao tiếp thuận lợi phục vụ việc học tập ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức.
4. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách.
- Triển khai kịp thời, đầy đủ chính sách thu hút, hỗ trợ đào tạo, đãi ngộ nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai theo Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh để bổ sung nhân lực chất lượng cao của tỉnh.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy định của tỉnh về tiêu chuẩn cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên cho phù hợp với các quy định của TW, làm cơ sở đế cán bộ, công chức, viên chức đào tạo, bồi dưỡng hoàn thiện tiêu chuẩn quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và lập dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo từng nhiệm vụ, nội dung đào tạo, bồi dưỡng, trình UBND tỉnh phê duyệt trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm.
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban ngành, các cơ quan đảng, mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và các huyện ủy, thành ủy và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này;
- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm, giai đoạn báo cáo UBND tỉnh và gửi cơ quan chủ trì Đề án để tổng hợp báo cáo Tỉnh ủy.
- Hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện Đề án số 18 - ĐA/TU của Tỉnh ủy Lào Cai, thẩm định trình UBND tỉnh giao dự toán kinh phí thực hiện Đề án từ đầu năm cho các cơ quan, đơn vị theo quy định.
- Kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí của các cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành.
Tổng hợp kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo đề xuất của Sở Nội vụ trong tổng thể kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh hàng năm; phối hợp với Sở Tài chính huy động, lồng ghép các nguồn lực bố trí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
5. Trường Chính trị tỉnh Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trên địa bàn tỉnh
- Tùy theo chức năng, nhiệm vụ, tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo các quy định hiện hành của tỉnh. Chủ động nâng cao năng lực đào tạo, bồi dưỡng: Nghiên cứu, đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Xây dựng đội ngũ giảng viên có năng lực, cơ cấu hợp lý; tăng cường sử dụng và xác định việc xây dựng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng là giải pháp quan trọng để nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng; Xây dựng, hiện đại hóa cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác chiêu sinh, quản lý cán bộ, công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng;
- Trường Cao đẳng Lào Cai, Phân hiệu đại học Thái Nguyên tại Lào Cai xây dựng kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo trình độ đại học theo các chuyên ngành phù hợp cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã; đào tạo sau đại học cho cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý các cấp của tỉnh.
- Hàng năm, báo cáo kết quả đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ, công chức, viên chức về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Tỉnh ủy.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thường xuyên quán triệt và trực tiếp chỉ đạo công tác quy hoạch, kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị mình giai đoạn 2021- 2025 với các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thiết thực, hiệu quả phù hợp với đề án, kế hoạch của tỉnh và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị.
- Hàng năm, tiến hành rà soát, đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; chủ động chọn cử cán bộ, công chức đi đào tạo sau đại học theo phân cấp quản lý, đảm bảo tỷ lệ theo mục tiêu đề án trở lên; cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng về QLNN, chuyên môn nghiệp vụ, văn hóa công vụ, ngoại ngữ theo hướng dẫn chiêu sinh của Sở Nội vụ.
- Chủ động kiểm tra đánh giá sau đào tạo bồi dưỡng; hàng năm, báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng theo các nội dung kế hoạch về Sở Nội vụ.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về Sở Nội vụ theo định kỳ 6 tháng, cả năm cùng kỳ báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức thực hiện Đề án: “Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý các cấp tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025”. UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai, thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để chỉ đạo giải quyết.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
(Kèm theo Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Nội dung, đối tượng | Mục tiêu cụ thể | Chỉ tiêu (người) |
| Nhu cầu kinh phí (triệu đồng) | Phân công thực hiện | |||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | Tổng số | Ngân sách NN | Kinh phí XHH | Chủ trì | Phối hợp | ||||
I | Đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn quốc tế cho cán bộ lãnh đạo quản lý cấp tỉnh (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc) | 35% | 300 | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 | 10.500 | 10.500 |
| Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh; |
II | Đào tạo chuyên môn sau đại học cho cán bộ lãnh đạo quản lý (từ cấp phòng và tương đương trở lên | 30% | 457 | 91 | 91 | 91 | 91 | 93 | 22.850 |
| 22.850 | Các sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh; huyện ủy, thị ủy, thành ủy, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh |
III | Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, kiến thức quản lý NN đạt chuẩn và trên chuẩn cho cán bộ, công chức cấp xã |
| 9.618 | 1.772 | 2.042 | 1.952 | 1.922 | 1.930 | 34.867 | 4.367 | 30.500 |
|
|
1 | Đào tạo |
| 1.060 | 152 | 242 | 242 | 212 | 212 | 32.300 | 1.800 | 30.500 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh |
1.1 | Nâng chuẩn trình độ đại học cán bộ xã | 90% | 610 | 122 | 122 | 122 | 122 | 122 | 30.500 |
| 30.500 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh |
1.2 | Tiếng dân tộc thiểu số |
| 450 | 30 | 120 | 120 | 90 | 90 | 1.800 | 1.800 |
| Sở Nội vụ | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 | Bồi dưỡng |
| 4.279 | 810 | 900 | 855 | 855 | 859 | 2.567 | 2.567 | 0 |
|
|
2.1 | Kiến thức quản lý nhà nước theo vị trí, chức danh cho cán bộ, công chức xã | 100% | 3.454 | 690 | 690 | 690 | 690 | 694 | 2.072 | 2.072 |
| Sở Nội vụ | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2.2 | Kiến thức quản lý kinh tế cho cán bộ chủ chốt cấp xã | 100% | 825 | 120 | 210 | 165 | 165 | 165 | 495 | 495 |
| Sở Nội vụ | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
V | Bồi dưỡng đại biểu HĐND các cấp |
| 4.206 | 4.206 | 0 | 0 | 0 | 0 | 13.317 | 13.317 |
|
|
|
1 | Đại biểu HĐND cấp huyện | 100% | 380 | 380 |
|
|
|
| 951 | 951 |
| Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh | Trường Chính trị tỉnh |
2 | Đại biểu HĐND cấp xã | 100% | 3.826 | 3.826 |
|
|
|
| 12.366 | 12.366 |
| UBND các huyện, thị xã, thành phố | |
VI | Cập nhật kiến thức và bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, ý thức phục vụ nhân dân cho cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp và công chức cấp xã |
| 6.788 | 960 | 1.465 | 1.455 | 1.455 | 1.455 | 4.073 | 4.073 |
| Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh; huyện ủy, thị ủy, thành ủy, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
1 | Cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp | 100% | 3.048 | 360 | 680 | 670 | 670 | 670 | 1.829 | 1.829 |
| ||
2 | Cán bộ, công chức cấp xã | 100% | 3.740 | 600 | 785 | 785 | 785 | 785 | 2.244 | 2.244 |
| ||
Cộng |
| 21.369 | 7.089 | 3.658 | 3.558 | 3.528 | 3.538 | 85.607 | 32.257 | 53.350 |
|
|
TỔNG HỢP NHU CẦU VÀ PHÂN KỲ VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung, đối tượng | Nhu cầu vốn giai đoạn 2021 -2025 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||||||||||
Tổng | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||
Vốn NSNN | Vốn ngoài NSNN | Vốn NSNN | Vốn ngoài NSNN | Vốn NSNN | Vốn ngoài NSNN | Vốn NSNN | Vốn ngoài NSNN | Vốn NSNN | Vốn ngoài NSNN | Vốn NSNN | Vốn ngoài NSNN | ||||||||
I | Đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn quốc tế cho cán bộ lãnh đạo quản lý cấp tỉnh (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc) | 10.500 | 10.500 | 0 | 2.100 | 2.100 |
| 2.100 | 2.100 |
| 2.100 | 2.100 |
| 2.100 | 2.100 |
| 2.100 | 2.100 |
|
II | Đào tạo chuyên môn sau đại học cho cán bộ lãnh đạo quản lý (từ cấp phòng và tương đương trở lên | 22.850 | 22.850 |
| 4.550 | 4.550 |
| 4.550 | 4.550 |
| 4.550 | 4.550 |
| 4.550 | 4.550 |
| 4.650 | 4.650 |
|
III | Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, kiến thức quản lý NN đạt chuẩn và trên chuẩn cho cán bộ, công chức cấp xã | 34.867 |
|
| 6.973 | 873 |
| 6.973 |
|
| 6.973 |
|
| 6.973 |
|
| 6.975 |
|
|
1 | Đào tạo | 32.300 |
|
| 6.460 | 360 |
| 6.460 |
|
| 6.460 |
|
| 6.460 |
|
| 6.460 |
|
|
1.1 | Nâng chuẩn trình độ đại học cán bộ xã | 30.500 |
| 30.500 | 6.100 |
| 6.100 | 6.100 |
| 6.100 | 6.100 |
| 6.100 | 6.100 |
| 6.100 | 6.100 |
| 6.100 |
1.2 | Tiếng dân tộc thiểu số | 1.800 | 1.800 |
| 360 | 360 |
| 360 | 360 |
| 360 | 360 |
| 360 | 360 |
| 360 | 360 |
|
2 | Bồi dưỡng | 2.567 |
|
| 513 | 513 |
| 513 |
|
| 513 |
|
| 513 |
|
| 515 |
|
|
2.1 | Kiến thức quản lý nhà nước theo vị trí, chức danh cho cán bộ, công chức xã | 2.072 | 2.072 |
| 414 | 414 |
| 414 | 414 |
| 414 | 414 |
| 414 | 414 |
| 416.4 | 416.4 |
|
2.2 | Kiến thức quản lý kinh tế cho cán bộ chủ chốt cấp xã | 495 | 495 |
| 99 | 99 |
| 99 | 99 |
| 99 | 99 |
| 99 | 99 |
| 99 | 99 |
|
IV | Bồi dưỡng đại biểu HĐND các cấp | 13.317 |
|
| 6.867 | 6.867 |
| 6.450 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
|
1 | Đại biểu HĐND cấp huyện | 951 | 951 |
| 501 | 501 |
| 450 | 450 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đại biểu HĐND cấp xã | 12.366 | 12.366 |
| 6366 | 6366 |
| 6000 | 6000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Cập nhật kiến thức và bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, ý thức phục vụ nhân dân cho cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp và công chức cấp xã | 4.073 |
|
| 815 | 815 |
| 815 | 815 |
| 815 | 815 |
| 815 | 815 |
| 814 | 814 |
|
1 | Cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp | 1.829 | 1.829 |
| 366 | 366 |
| 366 | 366 |
| 366 | 366 |
| 366 | 366 |
| 364.8 | 364.8 |
|
2 | Công chức cấp xã | 2.244 | 2.244 |
| 448.8 | 448.8 |
| 448.8 | 448.8 |
| 448.8 | 448.8 |
| 448.8 | 448.8 |
| 448.8 | 448.8 |
|
Cộng | 85.607 |
|
| 21.305 | 15.205 |
| 20.888 |
|
| 14.438 |
|
| 14.438 |
|
| 14.539 |
|
|
- 1 Kế hoạch 356/KH-UBND năm 2021 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
- 2 Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 3 Quyết định 246/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh Bắc Ninh năm 2021
- 4 Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới do tỉnh Ninh Thuận ban hành