- 1 Luật Quy hoạch 2017
- 2 Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 3 Quyết định 1526/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1311/QĐ-TTg năm 2023 về điều chỉnh nội dung tại Quyết định 1526/QĐ-TTg về thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/KH-HĐTĐ | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ QUY HOẠCH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Thực hiện quy định của pháp luật về quy hoạch, Quyết định số 1526/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quyết định số 1311/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Quyết định số số 1526/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (viết tắt là Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng); theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 9195/TTr-BKHĐT ngày 03 tháng 11 năm 2023 về việc thẩm định hồ sơ Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng ban hành Kế hoạch thẩm định hồ sơ Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
I. Kế hoạch thẩm định
1. Mục đích
a) Xây dựng tiến độ tổng thể để thực hiện các nhiệm vụ trong quá trình tổ chức thẩm định hồ sơ Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật về bảo vệ môi trường;
b) Tổ chức thực hiện và theo dõi, đôn đốc thực hiện tiến độ thẩm định theo đúng Kế hoạch thẩm định đề ra.
2. Yêu cầu
a) Xác định nhiệm vụ cụ thể, phân công trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp; thời gian thực hiện và sản phẩm đầu ra trong quá trình thẩm định hồ sơ Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Đề xuất việc tổ chức hội thảo lấy ý kiến chuyên gia và tổ chức liên quan về nội dung quy hoạch vùng Đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (trong trường hợp cần thiết).
3. Nội dung thẩm định
Thẩm định hồ sơ Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Hồng theo quy định tại Điều 32 Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 và khoản 4 Điều 26 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14.
4. Các bước thực hiện, nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng và các đơn vị liên quan trong quá trình thẩm định
Theo Phụ lục I đính kèm.
II. Phân công trách nhiệm thẩm định nội dung quy hoạch vùng
Ngoài việc có ý kiến thẩm định chung đối với hồ sơ Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Hồng (bao gồm cả Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược); các Bộ, cơ quan ngang Bộ là thành viên Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định theo nội dung chi tiết tại Phụ lục II đính kèm và các nội dung khác theo nhiệm vụ, chức năng quản lý.
III. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch thẩm định này.
2. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch có trách nhiệm tham mưu giúp Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng, Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng đôn đốc triển khai thực hiện các nội dung công việc theo đúng tiến độ tại Kế hoạch thẩm định này; thành viên Hội đồng thẩm định phối hợp chặt chẽ với cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định để hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch trình thẩm định theo quy định. Giao cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định phối hợp với các thành viên Hội đồng thẩm định chịu trách nhiệm khẩn trương hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch sau thẩm định theo quy định; phấn đấu trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Hồng trước ngày 31 tháng 12 năm 2023.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch./.
| TM. HỘI ĐỒNG |
PHỤ LỤC I
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN, NHIỆM VỤ CỦA THÀNH VIÊN, ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
QUY HOẠCH VÙNG VÀ CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN TRONG QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch thẩm định số 116/KH-HĐTĐ ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn thực hiện | Sản phẩm | |
1 | Xin ý kiến thẩm định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ có đại diện là thành viên Hội đồng thẩm định và Ủy viên phản biện đối với hồ sơ quy hoạch vùng (bao gồm cả Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
| Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hồ sơ trình thẩm định quy hoạch vùng được xác định là hợp lệ | Văn bản đề nghị các Bộ, ngành và ủy viên phản biện tham gia ý kiến thẩm định | |
2 | Các Bộ, cơ quan ngang bộ và ủy viên phản biện cho ý kiến thẩm định đối với hồ sơ quy hoạch vùng (bao gồm cả Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược) | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và ủy viên phản biện | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Hoàn thành trước ngày 10/12/2023 | Văn bản tham gia ý kiến thẩm định của các Bộ, cơ quan ngang bộ và ủy viên phản biện | |
3 | Đề xuất và chuẩn bị nội dung tổ chức hội thảo, tọa đàm xin ý kiến các chuyên gia, nhà khoa học, Bộ, ngành đối với nội dung quy hoạch và kết quả đánh giá môi trường chiến lược (nếu cần thiết) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; các chuyên gia, nhà khoa học | Trong thời gian tham gia ý kiến của các thành viên HĐTĐ hoặc sau ngày nhận được các ý kiến tham gia của các thành viên Hội đồng thẩm định với quy hoạch | Tổ chức Hội thảo | |
4 | Tổng hợp ý kiến tham gia thẩm định của thành viên Hội đồng và ủy viên phản biện. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên Hội đồng thẩm định, ủy viên phản biện | Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kể từ ngày nhận được ít nhất ba phần tư (3/4) ý kiến tham gia thẩm định | Báo cáo của Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | |
5 | Chuẩn bị tài liệu phục vụ phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng bao gồm cả dự thảo Báo cáo thẩm định quy hoạch | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên Hội đồng thẩm định | Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ít nhất ba phần tư (3/4) ý kiến tham gia thẩm định | Tài liệu phiên họp Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng | |
6 | Báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng về thời gian tổ chức phiên họp thẩm định và gửi Giấy mời dự phiên họp của Hội đồng thẩm định (kèm theo theo dự thảo báo cáo thẩm định) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | VPCP, các thành viên HĐTĐ, ủy viên phản biện và tư vấn | Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ít nhất ba phần tư (3/4) ý kiến tham gia thẩm định | Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Giấy mời họp Hội đồng thẩm định gửi kèm theo dự thảo báo cáo thẩm định | |
7 | Tổ chức phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng | Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng | VPCP, thành viên Hội đồng thẩm định, ủy viên phản biện và tư vấn | Theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng thẩm định (Dự kiến ngày 20-21/12/2023) | Phiên họp của Hội đồng | |
8 | Hoàn thiện biên bản phiên họp và báo cáo thẩm định quy hoạch (trong đó có nội dung thẩm định ĐMC), trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định ban hành. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | VPCP, thành viên Hội đồng thẩm định, ủy viên phản biện và tư vấn | Hoàn thành trong 15 ngày kể từ ngày họp thẩm định | Biên bản họp thẩm định và Báo cáo thẩm định quy hoạch | |
9 | Gửi văn bản xin ý kiến rà soát hồ sơ quy hoạch vùng đến các Thành viên hội đồng và ủy viên phản biện | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | VPCP, thành viên Hội đồng thẩm định, ủy viên phản biện và tư vấn | Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy hoạch đã được tiếp thu, giải trình | Văn bản đề nghị rà soát hồ sơ quy hoạch vùng | |
10 | Các Bộ, cơ quan ngang bộ có đại diện là thành viên Hội đồng thẩm định, các ủy viên phản biện cho ý kiến rà soát hồ sơ quy hoạch vùng. | Thành viên Hội đồng thẩm định và ủy viên phản biện | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy hoạch đã được tiếp thu, giải trình | Văn bản rà soát của thành viên Hội đồng và ủy viên phản biện | |
11 | Tổng hợp ý kiến rà soát của thành viên Hội đồng thẩm định và ủy viên phản biện | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên Hội đồng thẩm định và ủy viên phản biện | Dự kiến trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ ý kiến rà soát | Văn bản tổng hợp ý kiến rà soát của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định. | |
12 | Lưu trữ, bảo quản hồ sơ quy hoạch sau thẩm định | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên Hội đồng thẩm định, bao gồm cả ủy viên phản biện | Dự kiến sau 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định phê duyệt quy hoạch | Danh mục các tài liệu lưu trữ | |
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH NỘI DUNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch thẩm định số 116/KH-HĐTĐ ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng)
TT | Nội dung thẩm định (bao gồm cả sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu có liên quan đến từng nội dung) | Phân công trách nhiệm thẩm định |
1 | Hiện trạng phát triển kinh tế và quan điểm, mục tiêu về phát triển kinh tế của vùng | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Thực trạng phát triển và phương hướng phát triển hệ thống khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn vùng | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
3 | Tiêu chí xác định dự án ưu tiên và bố cục dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch vùng | Các Bộ, ngành |
4 | Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch tỉnh | Các Bộ, ngành |
5 | Thực trạng thu chi ngân sách của vùng; Hệ thống kho dự trữ quốc gia trên địa bàn vùng. | Bộ Tài chính |
6 | Phương hướng phát triển ngành có lợi thế của vùng, ngành, lĩnh vực khác; phương án phát triển, sắp xếp, lựa chọn và phân bố nguồn lực phát triển trên lãnh thổ vùng | Các Bộ có liên quan đến các ngành, lĩnh vực |
7 | Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, môi trường và phương hướng bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (bao gồm cả phương hướng phát triển các khu bảo tồn) | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
8 | Phương hướng khai thác, bảo vệ tài nguyên nước lưu vực sông trên lãnh thổ vùng | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
9 | Thực trạng hệ thống đô thị và nông thôn; phương hướng xây dựng hệ thống đô thị, nông thôn | Bộ Xây dựng |
10 | Phương hướng phân bổ và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước, xử lý nước thải, chuẩn bị kỹ thuật và các khu xử lý chất thải | Bộ Xây dựng |
11 | Thực trạng phát triển mạng lưới giao thông; phương hướng phân bố và phát triển mạng lưới giao thông | Bộ Giao thông vận tải |
12 | Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố, phát triển mạng lưới cấp điện, cung cấp năng lượng. | Bộ Công Thương |
13 | Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố và phát triển kết cấu hạ tầng thương mại | Bộ Công Thương |
14 | Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố, phát triển mạng lưới viễn thông (bao gồm cả các khu công nghệ thông tin tập trung) | Bộ Thông tin và Truyền thông |
15 | Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố, phát triển mạng lưới thủy lợi | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
16 | Thực trạng phát triển và phương hướng xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp tập trung | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
17 | Phương hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên lãnh thổ vùng | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
18 | Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
19 | Thực trạng phát triển và phương hướng xây dựng khu nghiên cứu - đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
20 | Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố, phát triển mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
21 | Thực trạng phát triển và phương hướng xây dựng khu du lịch; khu thể dục thể thao; khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
22 | Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố, phát triển mạng lưới cơ sở y tế | Bộ Y tế |
23 | Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố, phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề và bảo trợ xã hội | Bộ Lao động, Thương binh và xã hội |
24 | Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố, phát triển mạng lưới cơ sở khoa học, công nghệ | Bộ Khoa học và Công nghệ |
25 | Thực trạng phát triển và phương hướng xây dựng khu công nghệ cao | Bộ Khoa học và Công nghệ |
26 | Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố, phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy; các khu vực an ninh trên địa bàn vùng | Bộ Công an |
27 | Phương hướng đảm bảo quốc phòng; các khu vực quốc phòng trên địa bàn vùng | Bộ Quốc phòng |
28 | Thẩm định Danh mục dự án ưu tiên thực hiện thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành và tính khả thi của dự án | Các Bộ, ngành |
29 | Thẩm định Báo cáo kết quả đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch tỉnh | Bộ Tài nguyên và môi trường |
30 | Rà soát nội dung dự thảo quyết định phê duyệt đối với nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành | Các Bộ, cơ quan ngang bộ |
- 1 Công văn 6918/VPCP-KTN năm 2015 về hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Thông tư 04/2023/TT-BKHĐT hướng dẫn yêu cầu nội dung và kỹ thuật của cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch và sơ đồ, bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4 Kế hoạch 120/KH-HĐTĐ năm 2023 thẩm định Hồ sơ Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng ban hành
- 5 Kế hoạch thẩm định 118/KH-HĐTĐ năm 2023 về hồ sơ Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng ban hành