ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/KH-UBND | Yên Bái, ngày 26 tháng 5 năm 2020 |
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI.
Thực hiện Kế hoạch số 616/KH-TTCP ngày 28/4/2020 của Thanh tra Chính phủ về việc đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh năm 2019; Quyết định số 312/QĐ-TTCP ngày 04/5/2020 của Thanh tra Chính phủ phê duyệt “Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2019”, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện việc đánh giá công tác phòng/chống tham nhũng năm 2019 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Mục đích
- Đánh giá đúng vai trò, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương trong công tác phòng, chống tham nhũng (viết tắt là PCTN), trong xây dựng và tổ chức thực hiện văn hoá chống tham nhũng.
- Tăng cường phối hợp công tác giữa Thanh tra Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác PCTN trên cơ sở phối hợp đánh giá, chia sẻ và nhân rộng những kinh nghiệm, giải pháp thực hiện hiệu quả, hỗ trợ các hoạt động khác có liên quan trong công tác PCTN.
- Nâng cao hiệu quả, chất lượng thông tin, báo cáo về công tác PCTN; từng bước xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác PCTN.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức đánh giá công tác PCTN năm 2019 (theo Bộ chỉ số đánh giá công tác PCTN cấp tỉnh năm 2019 được ban hành theo Quyết định số 312/QĐ-TTCP ngày 04/5/2020 của Thanh tra Chính phủ) phải thực sự nghiêm túc, khoa học, tiết kiệm, hiệu quả.
- Kết quả đánh giá công tác PCTN của các cơ quan, đơn vị, địa phương phải thực sự khách quan, toàn diện cả về định tính và định lượng. Mỗi nội dung đánh giá phải có số liệu, tài liệu minh chứng cụ thể để phục vụ cho việc giải trình theo yêu cầu của Hội đồng đánh giá công tác PCTN của Thanh tra Chính phủ.
3. Phạm vi
a) Phạm vi đánh giá:
- Hoạt động quản lý nhà nước về PCTN của UBND cấp tỉnh, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh về PCTN;
- Kết quả thực hiện các quy định về PCTN của các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện;
- Các cơ quan phối hợp đánh giá công tác PCTN.
b) Thời kỳ đánh giá: Từ ngày 16/12/2018 đến ngày 15/12/2019.
1. Công tác quản lý nhà nước về PCTN
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về PCTN;
- Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế về công tác quản lý kinh tế - xã hội để phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng;
- Công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN;
- Công tác kiểm tra, thanh tra;
- Sự tham gia của xã hội trong công tác PCTN;
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về PCTN.
2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng
- Việc thực hiện công khai, minh bạch;
- Cải cách hành chính;
- Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức;
- Minh bạch tài sản, thu nhập;
- Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;
- Xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, đơn vị;
- Kết quả phát hiện, xử lý các vi phạm trong thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng.
3. Việc phát hiện các hành vi tham nhũng
- Qua công tác tự kiểm tra nội bộ;
- Qua công tác thanh tra;
- Qua công tác giải quyết tố cáo tham nhũng;
- Qua hoạt động giám sát;
- Qua công tác điều tra, truy tố, xét xử các hành vi tham nhũng.
4. Việc xử lý các hành vi tham nhũng
- Xử lý hành chính;
- Xử lý hình sự;
- Thu hồi tài sản tham nhũng.
Căn cứ vào nội dung đánh giá nêu trên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện công tác đánh giá PCTN năm 2019 tại cơ quan, đơn vị, địa phương (theo Đề cương báo cáo và các Phụ lục gửi kèm).
III. NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, CÁCH THỨC CHẤM ĐIỂM
1. Nguyên tắc đánh giá
- Việc đánh giá được thực hiện đảm bảo nguyên tắc khách quan, toàn diện, trung thực, công khai, minh bạch.
- Căn cứ theo đúng hướng dẫn của Bộ chỉ số được ban hành kèm theo Quyết định số 312/QĐ-TTCP ngày 04/5/2020 của Thanh tra Chính phủ và tài liệu chứng minh về công tác PCTN.
2. Phương pháp đánh giá
Các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập vào đường link để nghiên cứu, tham khảo về phương pháp đánh giá công tác PCTN theo địa chỉ sau: http://www.thanhtra.gov.vn/ct/news/Lists/ThongBao/View_Detail.aspx7ItemId=373.
3. Cách thức chấm đỉểm
Thanh tra tỉnh tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Tổ công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh và Tổ giúp việc để thực hiện việc đánh giá, xây dựng báo cáo đánh giá công tác PCTN năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Căn cứ nội dung, phương pháp đánh giá theo Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng (gửi kèm theo Kế hoạch này) đối với Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2019, các đơn vị thực hiện tham mưu trong các lĩnh vực cụ thể được giao tại Kế hoạch này, phối hợp với Thanh tra tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chấm điểm theo đúng quy định.
1. Về thời điểm lấy số liệu
Từ 16/12/2018 đến 15/12/2019. Tuy nhiên, đối với các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các đơn vị đã ban hành trước đây nhưng đến nay vẫn tiếp tục triển khai thực hiện thì vẫn đưa vào trong nội dung báo cáo.
2. Về tài liệu minh chứng
Mỗi nội dung đánh giá, chấm điểm phải có tài liệu minh chứng cụ thể; các đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch này tiến hành thu thập tài liệu, tổng hợp, lập hồ sơ theo từng nội dung.
3. Hình thức, thời hạn gửi báo cáo và tài liệu minh chứng
- Hình thức gửi báo cáo: Báo cáo bằng văn bản gửi về Thanh tra tỉnh và các đơn vị được giao chủ trì đánh giá điểm và kèm theo biểu mẫu, tài liệu minh chứng bằng file scan; riêng đối với tài liệu minh chứng về việc thực hiện công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh thì các đơn vị lập danh sách các đường dẫn để truy cập thông tin đã công khai. Đồng thời, gửi file mềm nội dung báo cáo và file mềm Thư mục tài liệu minh chứng (gồm các biểu mẫu và file scan tài liệu minh chứng) về hộp thư điện tử phamtrongthinh@yenbai.gov.vn.
- Thời hạn gửi báo cáo:
+ Đối với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh và các đơn vị phối hợp cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ đánh giá: Gửi báo cáo trước ngày 15/6/2019.
+ Đối với các đơn vị được giao chủ trì đánh giá điểm: Gửi báo cáo trước ngày 30/6/2019 về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung trên toàn tỉnh. Trong đó, gồm các nội dung sau: Phụ lục đã đánh giá điểm, file mềm nội dung tổng hợp báo cáo, file mềm các văn bản, tài liệu minh chứng tổng hợp từ các đơn vị (gồm các biểu mẫu và file scan tài liệu minh chứng).
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương năm 2020 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Thanh tra tỉnh
- Tổng hợp các văn bản của UBND tỉnh chỉ đạo về công tác PCTN quy định tại Mục 1; kết quả thanh tra, kiểm tra chung trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Mục 4; kết quả thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc tại Mục 3.2.1; kết quả về sự tham gia của xã hội trong công tác PCTN quy định tại Mục 5 và kết quả thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về PCTN của đơn vị, địa phương quy định tại Mục 6.
- Tổng hợp tài liệu của các đơn vị về minh bạch tài sản, thu nhập quy định tại Mục 4 và kết quả việc phát hiện, xử lý các sai phạm trong việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa quy định tại Mục 7.
- Tổng hợp tài liệu của các đơn vị về kết quả việc phát hiện các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua tự kiểm tra nội bộ, thanh tra, giải quyết tố cáo tham nhũng quy định tại Mục 1, 2, 3.
- Tổng hợp tài liệu của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện về kết quả việc phát hiện các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua hoạt động giám sát quy định tại Mục 4.
2. Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
- Phối hợp với Thanh tra tỉnh tổng hợp các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh về công tác PCTN và kết quả về sự tham gia của xã hội trong công tác PCTN trong năm tại Mục 1.1 và Mục 5.1, 5.3; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung trên toàn tỉnh.
- Chỉ đạo Cổng Thông tin điện tử tỉnh tổng hợp kết quả công khai bằng hình thức đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử các văn bản quy định thuộc các lĩnh vực phải công khai theo quy định tại Mục 1.1 và gửi Bảng thống kê về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung cho toàn tỉnh.
3. Sở Tư pháp
Tổng hợp kết quả các văn bản về xây dựng, hoàn thiện thể chế và công tác quản lý kinh tế xã hội để phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng tại Mục 2.1, 2.2 và 2.3; kết quả công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN tại Mục 3.1, 3.2.3 và Mục 3.3; gửi kèm theo Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung trên toàn tỉnh.
4. Sở Nội vụ
- Tổng hợp kết quả thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện Chỉ thị 05/CT-TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh tại Mục 3.2.2; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung trên toàn tỉnh.
- Tổng hợp kết quả công khai, minh bạch trong công tác tổ chức, cán bộ của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh quy định tại Mục 1.2.1; kết quả thực hiện cải cách hành chính theo quy định tại Mục 2; kết quả thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, theo quy định tại Mục 3 và kết quả việc xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng theo quy định tại Mục 6; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung cho toàn tỉnh.
5. Sở Tài chính
Tổng hợp kết quả công khai, minh bạch về tài chính, ngân sách của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh quy định tại Mục 1.2.2; kết quả công khai, minh bạch về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công (không bao gồm đầu tư công từ nguồn ngân sách tập trung, khai thác quỹ đất và xổ số kiến thiết) của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh quy định tại Mục 1.2.4 và kết quả việc sửa đổi, hoàn thiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh quy định tại Mục 5; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung cho toàn tỉnh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tổng hợp kết quả công khai, minh bạch về lĩnh vực quản lý đất đai, tài nguyên của UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định tại Mục 1.2.3; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung cho toàn tỉnh.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Khái quát về phạm vi, quy mô và những đặc điểm nổi bật về chính trị, kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm; tổng hợp kết quả công khai, minh bạch về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công từ nguồn vốn đầu tư công hàng năm (gồm nguồn ngân sách tập trung, khai thác quỹ đất và xổ số kiến thiết) của cấp huyện và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh quy định tại Mục 1.2.4; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung cho toàn tỉnh.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tổng hợp kết quả công khai, minh bạch về lĩnh vực giáo dục, đào tạo của các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại Mục 1.2.5; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung cho toàn tỉnh.
9. Sở Y tế
Tổng hợp kết quả công khai, minh bạch về lĩnh vực y tế theo thẩm quyền của UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định tại Mục 1.2.6; gửi kèm bảng kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung cho toàn tỉnh.
10. Đối với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh:
- Tổng hợp kết quả công tác thanh tra, kiểm tra theo quy định tại Mục 4; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung trên toàn tỉnh.
- Tổng hợp kết quả thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về PCTN của đơn vị, địa phương quy định tại Mục 6; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung trên toàn tỉnh.
- Tổng hợp kết quả công khai, minh bạch trong công tác tổ chức, cán bộ quy định tại mục 1.2.1; kết quả thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Mục 3; kết quả việc xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng theo quy định tại Mục 6 của đơn vị mình; gửi Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Sở Nội vụ để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
- Tổng hợp kết quả công khai, minh bạch về tài chính, ngân sách quy định tại Mục 1.2.2; kết quả công khai, minh bạch về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công (ngoài nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản) quy định tại Mục 1.2.4; kết quả việc sửa đổi, hoàn thiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn quy định tại Mục 5; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Sở Tài chính để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
- Tổng hợp kết quả công khai, minh bạch về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản quy định tại Mục 1.2.4; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
- Tổng hợp tài liệu của các đơn vị về minh bạch tài sản, thu nhập quy định tại Mục 4; kết quả việc phát hiện, xử lý các sai phạm trong việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng quy định tại Mục 7; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
- Tổng hợp tài liệu của các đơn vị về kết quả việc phát hiện các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua kiểm tra nội bộ, thanh tra, giải quyết tố cáo tham nhũng quy định tại Mục 1, 2, 3; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
11. Công an tỉnh
- Tổng hợp kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua hoạt động điều tra, truy tố, xét xử của các cơ quan chức năng cấp huyện, cấp tỉnh theo Mục 5; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
- Tổng hợp tài liệu của các đơn vị về kết quả xử lý kỷ luật hành chính đối với tổ chức, cá nhân có hành vi tham nhũng theo quy định tại Mục 1; kết quả điều tra, truy tố, xét xử theo quy định tại Mục 2 và kết quả thu hồi tài sản tham nhũng theo quy định tại Mục 3; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
12. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
Phối hợp cung cấp thông tin về kết quả truy tố tội phạm tham nhũng của các viện kiểm sát cấp huyện, cấp tỉnh quy định tại Mục 2.2; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ cho từng nội dung đánh giá về Công an tỉnh để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
13. Tòa án nhân dân tỉnh
Phối hợp cung cấp thông tin về kết quả xét xử tội phạm tham nhũng của Tòa án nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh quy định tại Mục 2.3; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ cho từng nội dung đánh giá về Công an tỉnh để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
14. Cục Thi hành án dân sự tỉnh
Phối hợp cung cấp thông tin và đánh giá hiệu quả của địa phương trong việc thu hồi tiền, tài sản, đất đai bị tham nhũng thông qua thi hành bản án hình sự theo quy định tại Mục 3.1.2 và Mục 3.2.2; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Công an tỉnh để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
15. Đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện
Phối hợp tổng hợp kết quả việc phát hiện các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua hoạt động giám sát quy định tại Mục 4; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
16. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Tổng hợp kết quả các cuộc giám sát trong năm theo nội dung quy định tại Mục 5.2; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh tổng hợp chung.
1. Căn cứ nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện, gửi tài liệu minh chứng và báo cáo theo đúng thời gian quy định.
2. Giao Thanh tra tỉnh theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc thực hiện Kế hoạch này; tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấn chỉnh, phê bình, xử lý đối với các đơn vị thực hiện không nghiêm túc, thực hiện chưa đúng quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu có).
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện việc đánh giá công tác PCTN năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để xem xét, chỉ đạo.
(Gửi kèm theo các Phụ lục phục vụ công tác đánh giá, chấm điểm)./.
| KT.CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 26/5/2020 của UBND tỉnh Yên Bái)
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | LOẠI TÀI LIỆU MINH CHỨNG |
1. Lãnh đạo, chỉ đạo về công tác PCTN |
|
|
1.1. Văn bản chỉ đạo về công tác PCTN | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Danh sách Chương trình, Kế hoạch, văn bản chỉ đạo công tác PCTN trong năm |
1.1.1 Yêu cầu về nội dung | ||
1.1.2 Yêu cầu tính kịp thời | ||
1.2. Chương trình, kế hoạch PCTN | ||
1.2.1 Về hình thức văn bản | ||
1.2.2 Về nội dung | ||
2. Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế về công tác quản lý kinh tế xã hội để phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng |
|
|
2.1. Ban hành kế hoạch | Sở Tư pháp | Thống kê danh sách (Kế hoạch, văn bản) của UBND tỉnh về xây dựng hoàn thiện quản lý kinh tế để phòng ngừa phát hiện, xử lý tham nhũng trong năm |
2.1.1 Về hình thức kế hoạch | ||
2.1.2 Xác định mục tiêu | ||
2.1.3 Xác định những nhiệm vụ | ||
2.1.4 Phân công bố trí nguồn lực thực hiện | ||
2.2 Kết quả thực hiện xây dựng thể chế | ||
2.3 Có kiến nghị hoàn thiện thể chế | ||
3. Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN |
|
|
3.1 Kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN | Sở Tư pháp | (Kế hoạch, Báo cáo) của UBND tỉnh ban hành về công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật |
3.1.1 Về hình thức | ||
3.1.2 Về nội dung | ||
3.2 Thực hiện kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN | ||
3.2.1 Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Thanh tra tỉnh | Kế hoạch của UBND tỉnh ban hành; văn bản chỉ đạo, báo cáo kết quả thực hiện |
3.2.2 Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện Chỉ thị 05/CT-TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị | Sở Nội vụ | Kế hoạch, bảng phân công nhiệm vụ; văn bản chỉ đạo, báo cáo kết quả thực hiện |
3.2.3 Thực hiện các nội dung của kế hoạch tuyên truyền của địa phương ngoài các nội dung trên | Sở Tư Pháp | Kế hoạch hoặc văn bản chỉ đạo, báo cáo kết quả thực hiện |
3.3 Sáng tạo trong công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN | ||
4. Công tác thanh tra, kiểm tra |
| Kế hoạch thanh tra, kiểm tra đã được phê duyệt đầu năm, Quyết định, Báo cáo, Kết luận thanh tra, kiểm tra trong năm. |
4.1 Kế hoạch thanh tra, kiểm tra | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh | |
4.1.1 Về hình thức | ||
4.1.2 Về nội dung | ||
4.2 Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra | ||
4.2.1. Việc thực hiện thanh tra trách nhiệm | ||
4.2.2 Việc triển khai kế hoạch thanh tra kinh tế - xã hội | ||
4.2.3 Việc triển khai kế hoạch kiểm tra | ||
5. Sự tham gia của xã hội trong công tác PCTN |
|
|
5.1 Xây dựng nội dung phối hợp về công tác PCTN | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Quy chế phối hợp giữa cơ quan nhà nước và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
5.1.1 Có quy chế phối hợp công tác giữa cơ quan nhà nước và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | ||
5.1.2 Có chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp với UBMTTQ | ||
5.2 Tiếp thu các kiến nghị sau giám sát | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | Thông báo, văn bản, báo cáo tiếp thu đối với kiến nghị giám sát của UBMTTQ trong năm |
5.3 Tổ chức tiếp dân | Ban Tiếp công dân tỉnh | Biên bản, thông báo, sổ tiếp công dân hằng tháng, báo cáo về kết quả tiếp công dân của lãnh đạo UBND tỉnh hằng tháng. |
5.3.1 Việc tiếp công dân của lãnh đạo UBND tỉnh | ||
5.3.2 Việc tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng các hình thức khác. | ||
6. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về PCTN |
|
|
6.1 Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo chung | Thanh tra tỉnh | Các báo cáo của UBND tỉnh báo cáo về Trung ương |
6.2 Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo ở địa phương | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh | Các báo cáo (Quý I, II, III, IV, 6 tháng, 9 tháng và năm). |
1. Việc thực hiện công khai, minh bạch |
|
|
1.1. Thực hiện công khai chính sách, pháp luật trên cổng thông tin điện tử | Cổng Thông tin điện tử- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Danh sách các văn bản và địa chỉ đăng tải trên cổng thông tin điện tử thuộc các lĩnh vực phải công khai theo quy định |
1.2. Công khai, minh bạch trong một số lĩnh vực được lựa chọn trong năm |
|
|
1.2.1. Công tác cán bộ | Sở Nội vụ | Kế hoạch, quyết định, văn bản về công khai: Chỉ tiêu biên chế; Tuyển dụng; Quy hoạch; Luân chuyển, điều động; Bầu, bổ nhiệm và kết quả thanh tra, kiểm tra, rà soát việc bổ nhiệm cán bộ |
1.2.2. Về lĩnh vực tài chính và ngân sách nhà nước | Sở Tài chính | Kế hoạch, quyết định, văn bản về công khai: số liệu dự toán ngân sách; Quyết toán ngân sách; số liệu dự toán kinh phí, quyết toán kinh phí; Kết quả thanh tra, kiểm tra và kết quả thực hiện kiến nghị của thanh tra, kiểm toán (nếu có). |
1.2.3. Về lĩnh vực đất đai, tài nguyên | Sở Tài nguyên và Môi trường | Danh sách các văn bản hoặc biên bản) niêm yết công khai, minh bạch về lĩnh vực quản lý đất đai, tài nguyên của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử. |
1.2.4. Về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Kế hoạch Chương trình đầu tư, mua sắm công; Danh mục dự án đầu tư, mua sắm công; thực hiện đầu tư mua sắm công; Báo cáo kết quả thực hiện, kết quả đầu tư |
1.2.5. Về lĩnh vực giáo dục | Sở Giáo dục và Đào tạo | Kế hoạch, quyết định, văn bản về công khai: Điều kiện tuyển sinh, cấp văn bằng, chứng chỉ; Các khoản thu, mức thu, cơ sở vật chất, tài chính; Công khai thực hiện cam kết chất lượng đào tạo |
1.2.6. Về lĩnh vực y tế | Sở Y tế | Kế hoạch, quyết định, văn bản, danh mục về công khai: trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề y, dược tư nhân, giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, dược tư nhân; danh mục giấy phép hành nghề y, dược tư nhân trên phạm vi địa phương; tài chính theo quy định của pháp luật. |
2. Cải cách hành chính 2019 |
| Thanh tra Chính phủ đánh giá căn cứ trên điểm số PAR index để trực tiếp quy đổi |
3. Việc chuyển đổi vị trí công tác cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
3.1 Việc chuyển đổi vị trí công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh | Sở Nội vụ | Kế hoạch chuyển đổi của các đơn vị, địa phương trên toàn tỉnh; |
3.2 Kết quả của việc chuyển đổi vị trí công tác |
| Danh sách và báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi công tác của các đơn vị, địa phương trên toàn tỉnh |
4. Minh bạch tài sản, thu nhập |
|
|
4.1. Số cuộc xác minh tài sản, thu nhập | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh |
|
4.2 Kết quả xác minh tài sản, thu nhập |
| |
5. Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn | Sở Tài chính | Danh sách các đơn vị; Văn bản có sửa đổi, hoàn thiện CĐ, ĐM, TC trong năm |
6. Xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Danh sách đơn vị, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu để xảy ra tham nhũng bị xử lý kỷ luật; Quyết định, Kết luận xử lý kỷ luật |
7. Kết quả phát hiện, xử lý các vi phạm trong thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và các - doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh | Danh sách các đơn vị tự phát hiện vi phạm về Biện pháp phòng ngừa tham nhũng |
7.1 Việc phát hiện vi phạm | ||
7.2 Việc xử lý vi phạm | ||
1. Qua công tác tự kiểm tra nội bộ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh | Danh sách các cuộc thanh tra, kiểm tra, Quyết định thanh tra, Kết luận thanh tra |
1.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện | ||
1.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi | ||
2. Qua công tác thanh tra | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh | Danh sách các cuộc thanh tra, kiểm tra, Quyết định thanh tra, Kết luận thanh tra. |
2.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện | ||
2.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi | ||
3. Qua công tác giải quyết tố cáo tham nhũng | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh | Danh sách đơn tố cáo; Kết luận, thông báo giải quyết tố cáo; Quyết định xử lý tố cáo. |
3.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện | ||
3.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi | ||
4. Qua hoạt động giám sát |
|
|
4.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện | HĐND cấp tỉnh và HĐND cấp huyện | Danh sách các cuộc giám sát và các Kế hoạch, Quyết định, Kết luận của các cuộc giám sát trong năm |
4.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi | ||
5. Qua công tác điều tra, truy tố, xét xử các hành vi tham nhũng | Công an tỉnh | Danh sách các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng được phát hiện qua công tác điều tra, truy tố, xét xử và các Quyết định khởi tố, Kết luận điều tra, Quyết định truy tố, Bản án, Biên bản, Biên lai nộp tiền |
5.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện | ||
5.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi | ||
1. Xử lý hành chính | Thanh tra tỉnh | Danh sách các tổ chức, cá nhân bị xử lý kỷ luật và các Quyết định xử lý kỷ luật (tổng hợp tài liệu của các đơn vị trong tỉnh) |
1.1 Xử lý kỷ luật hành chính đối với tổ chức | ||
1.2 Xử lý kỷ luật hành chính đối với cá nhân | ||
2. Xử lý hình sự |
|
|
2.1 Kết quả điều tra tội phạm tham nhũng | Công an tỉnh | Danh sách các vụ án tham nhũng được phát hiện trong năm và các Quyết định khởi tố, Kết luận điều tra |
2.2 Kết quả truy tố tội phạm tham nhũng | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | Danh sách các vụ án tham nhũng đã có quyết định truy tố và các Quyết định truy tố, Kết luận truy tố |
2.3 Kết quả xét xử tội phạm tham nhũng | Tòa án nhân dân tỉnh | Danh sách các vụ án tham nhũng đã có quyết định thụ lý và các Quyết định thụ lý, Bản án đã xét xử |
3. Thu hồi tài sản tham nhũng |
|
|
3.1 Thu hồi tiền và tài sản tham nhũng | Công an tỉnh | Danh sách các vụ án thu hồi tiền và tài sản tham nhũng và các Quyết lịnh thu hồi tiền, tài sản, đất đai, Biên bản thu hồi tiền; Biên lai nộp tiền, tài sản, đất đai |
3.1.1 Tiền và tài sản thu hồi được qua các biện pháp hành chính | ||
3.1.2 Tiền và tài sản thu hồi được qua các biện pháp hình sự | ||
3.2 Đất đai tham nhũng thu hồi được | ||
3.2.1 Đất đai thu hồi được qua các biện pháp hành chính | ||
3.2.2 Đất đai thu hồi được qua thi hành bản án hình sự |
ĐƠN VỊ…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-……… | ………, ngày …… tháng …… năm 2020 |
Báo cáo đánh giá công tác phòng chống tham nhũng năm 2019.
Thực hiện Kế hoạch số ……/KH-TTCP ngày ... tháng ..../2020 của UBND tỉnh Yên Bái về việc thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019; đơn vị báo cáo tự đánh giá công tác PCTN của đơn vị từ ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến ngày 15 tháng 12 năm 2019, cụ thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
(Phần này đơn vị khái quát chung cần nêu rõ được phạm vi, quy mô và những đặc điểm nổi bật về chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương trong năm 2019 và những chủ trương lớn trong công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN) của đơn vị).
II. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN
1. Về thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về PCTN của UBND cấp tỉnh.
Báo cáo cần nêu rõ vai trò, trách nhiệm quản lý nhà nước về PCTN của lãnh đạo đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Nội dung báo cáo phần này phải thể hiện được các nội dung trọng tâm sau:
1.1 Việc Lãnh đạo, chỉ đạo về công tác PCTN.
Việc lãnh đạo, chỉ đạo về công tác PCTN gồm các nội dung sau đây:
- Việc ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, triển khai các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về phòng, chống tham nhũng trong năm của UBND và các cơ quan chuyên môn;
- Việc ban hành các văn bản về chủ trương và chỉ đạo thực hiện các nội dung công tác phòng ngừa, phát hiện, xử lý tham nhũng phát sinh trên địa bàn.
1.2 Việc Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế về công tác quản lý kinh tế - xã hội để phòng ngừa, phát hiện, xử lý tham nhũng.
Báo cáo thể hiện rõ chủ trương, kế hoạch và kết quả thực hiện việc nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện thể chế để phòng, chống tham nhũng trên tất cả các lĩnh vực quản lý của UBND cấp tỉnh bao gồm:
- Việc sửa đổi, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền để hướng dẫn, áp dụng các quy định của nhà nước về quản lý hành chính, tổ chức, bộ máy; quản lý kinh tế, quản lý xã hội, giáo dục, y tế, an ninh, trật tự ... nhằm phòng ngừa tham nhũng, giúp phát hiện và xử lý tham nhũng.
- Công tác tổ chức, thực hiện tổng kết, nghiên cứu và những phát hiện bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật về quản lý nhà nước về các mặt trong đó có công tác PCTN ở địa phương; Những đề xuất sửa đổi cơ chế, chính sách, pháp luật về PCTN.
1.3 Việc giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
1.3 Việc giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện tuyên truyền, giáo dục PCTN và phổ biến các quy định của pháp luật về PCTN;
- Các kết quả đã thực hiện hoạt động quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về PCTN;
- Tình hình, kết quả và đánh giá việc xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện Chương trình phổ biến pháp luật theo Quyết định 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017; thực hiện các nội dung Chỉ thị 10/TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ và việc thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện Chỉ thị 05/CT-TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị;
- Những sáng tạo trong tuyên tuyền, giáo dục xây dựng xã hội trong sạch, không tham nhũng;
- Đánh giá những mặt được, những bất cập, vướng mắc trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật PCTN; những đề xuất giải pháp phát huy mặt mạnh, khắc phục hạn chế, bất cập.
1.4 Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra
Báo cáo cần nêu rõ tình hình xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện và Kết quả thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật, thực hiện nhiệm vụ công tác nhằm phát hiện và xử lý tham nhũng trên tất cả các lĩnh vực quản lý của UBND cấp tỉnh. Bao gồm:
- Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ công vụ, trách nhiệm thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh.
- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về quản lý kinh tế, xã hội.
1.5 Về sự tham gia của xã hội trong công tác PCTN
Báo cáo tập trung làm rõ vai trò của MTTQ cấp tỉnh và các tổ chức thành viên MTTQ cấp tỉnh đối với công tác quản lý nhà nước nói chung và công tác phòng, chống tham nhũng nói riêng của UBND cấp tỉnh.
1.6 Thực hiện công tác thông tin báo cáo về PCTN
Việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo của UBND cấp tỉnh bao gồm việc thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Chính phủ (Thanh tra Chính phủ); việc thiết lập, ban hành chế độ thông tin, báo cáo về PCTN ở địa phương.
2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng
Báo cáo cần phải nêu cụ thể những kết quả đã đạt được theo từng biện pháp phòng ngừa tham nhũng quy định pháp luật về PCTN của UBND và các cơ quan của UBND cấp tỉnh (không bao gồm các kết quả của cấp huyện).
Đơn vị tự đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém, đồng thời kiến nghị để hoàn thiện và thực hiện các quy định về quản lý kinh tế - xã hội phục vụ công tác PCTN trong các hoạt động: Công tác cải cách hành chính; quản lý, sử dụng đất đai, công sở; hoạt động mua sắm công và công tác thu, chi ngân sách; quản lý, sử dụng kinh phí chương trình mục tiêu, chương trình quốc gia, kinh phí nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước; quản lý vốn, tài sản của Nhà nước trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.
Kết quả thực hiện một số nội dung sau:
2.1 Bảo đảm công khai, minh bạch: Trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong đó cụ thể trên các lĩnh vực: Đầu tư, mua sắm công, tài chính và ngân sách nhà nước, đất đai, tài nguyên, y tế, giáo dục và việc tuyển dụng, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ.
2.2 Công tác cải cách hành chính năm 2019;
2.3 Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức;
2.4 Thực hiện các quy định về minh bạch về tài sản thu nhập năm 2019: Số cuộc và kết quả xác minh tài sản, thu nhập;
2.5 Xây dựng và thực hiện chế độ, định mức, tiêu chuẩn:
- Về tài chính và quản lý, sử dụng tài sản công, gắn với kết quả thực hiện Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
- Xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức;
- Việc tặng quà, nhận quà và nộp lại quà tặng;
- Việc thực hiện trách nhiệm giải trình trong thực thi nhiệm vụ, công vụ.
2.6 Việc xử lý trách nhiệm: Xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng; việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khi có dấu hiệu tham nhũng.
2.7 Kết quả phát hiện, xử lý các vi phạm trong thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng: Bao gồm việc phát hiện vi phạm và xử lý vi phạm.
3. Kết quả thực hiện các biện pháp phát hiện tham nhũng
Báo cáo cần phải nêu cụ thể những hoạt động đã triển khai và kết quả đã đạt được theo từng biện pháp phát hiện tham nhũng quy định tại Luật PCTN của UBND và các cơ quan của UBND cấp tỉnh (không bao gồm các kết quả của cấp huyện).
Kết quả phát hiện tham nhũng qua công tác tự kiểm tra nội bộ, thanh tra, giải quyết tố cáo, điều tra, truy tố, xét xử.
Đánh giá mặt mạnh, yếu trong công tác phát hiện tham nhũng qua phân tích kết quả phát hiện tham nhũng đánh giá, đề xuất biện pháp tăng cường việc phát hiện tham nhũng.
4. Kết quả thực hiện xử lý tham nhũng
Báo cáo cần phải nêu cụ thể việc thực hiện và kết quả đã đạt được theo từng biện pháp xử lý tham nhũng quy định tại Luật PCTN của UBND và các cơ quan của UBND cấp tỉnh (không bao gồm các kết quả của cấp huyện).
- Kết quả xử lý hành vi tham nhũng: Xử lý cá nhân tham nhũng, xử lý trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan.
- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong công tác xử lý tham nhũng.
- Đánh giá tình hình thiệt hại do tham nhũng gây ra;
- Kết quả thu hồi tài sản và khắc phục thiệt hại do tham nhũng;
- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong công tác thu hồi tài sản tham nhũng; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
III. NHẬN XÉT, ĐỀ XUẤT
Khái quát về tình hình tham nhũng trên địa bàn (thông qua phân tích, đánh giá kết quả phát hiện, xử lý; phản ánh của dư luận, báo chí; kết quả khảo sát, điều tra xã hội học (nếu có); đánh giá nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến tình hình tham nhũng.
Đánh giá chung tiến triển của công tác PCTN 2019 về kết quả, hiệu lực, hiệu quả của việc thực hiện các biện pháp PCTN so với năm 2018; những khó khăn, vướng mắc chủ yếu trong việc thực hiện công tác PCTN
Đề xuất giải pháp để tiếp tục tăng cường thực hiện, nâng cao hiệu quả các giải pháp PCTN nhằm thực sự ngăn chặn, đẩy lùi được tệ nạn tham nhũng trong thời gian tới ở địa phương.
BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2019
DANH MỤC TÀI LIỆU
STT | Nội dung chứng minh | Số văn bản | Ngày ban hành | Đơn vị ban hành | Trích yếu | Đường dẫn điện tử (nếu có) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 8 |
I. | QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC PCTN |
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
II. | KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA |
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
III. | PHÁT HIỆN CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG |
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
IV | XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG |
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày tháng năm |
Về Công khai minh bạch trong mệt số lĩnh vực
(Kèm theo báo cáo số ngày tháng năm )
STT | Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc | Nội dung Công khai | Tên văn bản về việc công khai | Ngày phát hành | Ghi chú |
1 | Đơn vị A | Về lĩnh vực giáo dục |
|
|
|
Về lĩnh vực tài chính và ngân sách nhà nước |
|
|
| ||
Về lĩnh vực đất đai, tài nguyên |
|
|
| ||
Về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công |
|
|
| ||
Về lĩnh vực giáo dục |
|
|
| ||
Về lĩnh vực y tế |
|
|
|
| ……, ngày tháng năm |
Số liệu kê khai, công khai, xác minh tài sản, thu nhập năm ...
(Kèm theo báo cáo ngày tháng năm )
STT | Tên đơn vị | Số cuộc xác minh tài sản, thu nhập | Số người được xác minh tài sản, thu nhập | Số người đã có kết luận về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực | Số người đã bị xử lý trách nhiệm trong xác minh tài sản, thu nhập | Ghi chú |
| Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc thứ nhất. |
|
|
|
|
|
| Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc thứ hai |
|
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
| ……, ngày tháng năm |
Đơn vị……
DANH SÁCH CÁC CUỘC THANH TRA TRONG KỲ BÁO CÁO
STT | Nội dung đánh giá | Quyết định thanh tra | Kết luận thanh tra | Cấp, đơn vị ban hành | Đơn vị được thanh tra | Tổng hợp các dạng sai phạm | Tổng hợp các sơ hở, bất cập về cơ chế tổ chức thực | Tổng hợp các đề xuất, kiến nghị để hoàn thiện cơ chế, chính sách | Ghi chú | |||
Số hiệu văn bản | Ngày ban hành | Nội dung thanh tra | Số hiệu văn bản | Ngày ban hành | ||||||||
1 | 1.1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | 1.1.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Ghi chú: Danh mục các cuộc thanh tra, kiểm tra được thống kê theo kế hoạch và đột xuất.
| ……, ngày tháng năm |
KẾT QUẢ PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ HÀNH VI THAM NHŨNG
STT | Vụ án tham nhũng | Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện | Hình thức phát hiện hành vi tham nhũng | Xử lý hành vi tham nhũng | Thiệt hại do tham nhũng | Tài sản do tham nhũng đã được | Ghi chú | ||||||||
Tự kiểm tra nội bộ | Thanh tra, kiểm tra | Giải quyết tố cáo tham nhũng | Điều tra | Tự kiểm tra nội bộ | Thanh tra, kiểm tra | Giải quyết tố cáo tham nhũng | Điều tra | Tiền | Đất đai | Tiền | Đất đai | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày tháng năm |
- 1 Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng thành phố Hà Nội
- 3 Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 27-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Quyết định 312/QĐ-TTCP năm 2020 về phê duyệt "Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh năm 2019" do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 5 Kế hoạch 616/KH-TTCP năm 2020 về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 6 Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 8 Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 về thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020
- 9 Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 11 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12 Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 1 Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 về thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020
- 2 Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng thành phố Hà Nội
- 4 Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 27-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực do tỉnh Lạng Sơn ban hành