Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 117/KH-UBND

Lào Cai, ngày 06 tháng 05 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ QUỐC TỊCH, HỘ TỊCH CỦA TRẺ EM LÀ CON CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

Thực hiện Quyết định số 1793/QĐ-BTP ngày 08/10/2015 của Bộ Tư Pháp về việc Ban hành Kế hoạch Rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các yêu cầu về quốc tịch, hộ tịch đối với trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh, bảo đảm quyền khai sinh, quyền có quốc tịch của trẻ em, đồng thời góp phần ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội.

- Đề xuất những định hướng và giải pháp hữu hiệu để giải quyết những vướng mắc liên quan đến quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Phải bám sát các quy định của pháp luật và thực tiễn thi hành pháp luật về quốc tịch, hộ tịch để đánh giá đầy đủ, chính xác về tình trạng quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh.

- Xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan trong việc rà soát, đánh giá. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa UBND các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong triển khai Kế hoạch; không gây tác động xấu ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, đồng thời góp phần củng cố mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước liên quan.

II. NỘI DUNG.

1. Rà soát, đánh giá tình trạng quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai; phân loại, điền biểu mẫu thống kê.

a) Nội dung:

- Rà soát, đánh giá đánh giá tình trạng quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

- Lập danh sách, phân loại theo từng nhóm trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh;

- Hướng dẫn cách thức phân loại, điền thông tin trong biểu mẫu thống kê.

b) Đơn vị thực hiện:

- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp Phòng Tư pháp thực hiện

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn cách thức phân loại, điền thông tin trong biểu mẫu thống kê

c) Kết quả thực hiện:

Báo cáo đánh giá thực trạng về tình hình quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn; kèm theo danh sách phân loại theo từng nhóm trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh .

d) Thời gian thực hiện: Từ tháng 05 đến hết tháng 7 năm 2016

2. Tăng cường giải quyết các vấn đề quốc tịch, hộ tịch cho trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài trong khuôn khổ pháp luật về quốc tịch, hộ tịch hiện hành

a) Nội dung

- Giải quyết việc đăng ký khai sinh, xác định quốc tịch cho nhóm trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài chưa được đăng ký khai sinh đáp ứng về thủ tục.

- Giải quyết việc nhập quốc tịch cho nhóm trẻ em có đủ điều kiện

b) Đơn vị thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp và UBND các huyện, thành phố thực hiện theo thẩm quyền

- Đơn vị phối hợp: Công an Tỉnh.

c) Kết quả thực hiện:

Giải quyết đúng pháp luật các yêu cầu về quốc tịch, hộ tịch cho nhóm trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh.

d) Thời gian thực hiện:

- Theo danh sách đã rà soát: Từ tháng 7 đến tháng 12 năm 2016.

- Những trường hợp phát sinh: Thường xuyên hàng năm

3. Xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch cho trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài

a) Nội dung

Tổng hợp báo cáo của UBND các huyện, thành phố về kết quả thực hiện Kế hoạch này; Xây dựng báo cáo chung kết quả rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch cho trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh.

b) Đơn vị thực hiện

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp

- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thành phố.

c) Kết quả thực hiện

Báo cáo Bộ Tư pháp kết quả giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch cho trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh.

d) Thời gian thực hiện

- Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch của UBND các huyện, thành phố gửi về Sở Tư pháp trước ngày 15/ 01/ 2017.

- Sở Tư pháp tổng hợp, xây dựng báo cáo trình UBND tỉnh trước ngày 15/02/2017.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại mục II của kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.

2. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố

- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại mục II của Kế hoạch này theo đúng tiến độ.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tốt công tác rà soát, giải quyết theo thẩm quyền các vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài tại địa phương.

3. Trách nhiệm Công an Tỉnh:

Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình, phối hợp với Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.

IV. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các đơn vị và địa phương.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong