- 1 Nghị định 154/2013/NĐ-CP quy định về khu công nghệ thông tin tập trung
- 2 Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 4 Chỉ thị 01/CT-TTg năm 2020 về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Công Văn 1080/BTTTT-CNTT năm 2020 triển khai Chỉ thị 01/CT-TTg về phát triển doanh nghiệp công nghệ số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 31 tháng 03 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ các văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt NamI. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện các nhóm nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 01/CT-TTg, gắn với nhiệm vụ thực hiện các chương trình, kế hoạch về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông tỉnh Đồng Tháp đã ban hành.
b) Tạo điều kiện cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từng bước làm chủ về công nghệ, chủ động tiếp cận, xây dựng các sản phẩm và sáng tạo ra các dịch vụ, giải pháp, mô hình kinh doanh mới dựa trên nền tảng công nghệ số (dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, điện toán đám mây, internet vạn vật…) để tạo ra sản phẩm thương hiệu Việt Nam, góp phần phát triển kinh tế tỉnh Đồng Tháp bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
2. Yêu cầu: Bám sát Chỉ thị số 01/CT-TTg, các nhiệm vụ, giải pháp về ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông trong hoạt động của cơ quan nhà nước; phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư, ưu tiên nhà đầu tư chiến lược, trọng điểm.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) Tuyên truyền sâu rộng các giải pháp và nhiệm vụ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ sốb) Xây dựng và triển khai đồng bộ các giải pháp, hoạt động hỗ trợ phát triển doanh nghiệp số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; phát triển và ứng dụng công nghệ số vào mọi mặt đời sống, khởi tạo cuộc sống số, tạo ra những cơ hội mới thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
c) Tạo điều kiện phát triển môi trường làm việc số phục vụ nhu cầu công việc; thực hiện trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội như: Y tế, giao thông, giáo dục, nông nghiệp, du lịch…
d) Hoàn thiện xây dựng Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử, kho dữ liệu dùng chung và hệ sinh thái mở phục vụ nhu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu cho người dân, doanh nghiệp khai thác, sử dụng.
đ) Tiếp tục rà soát, hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ, khuyến khích phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn Tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phấn đấu đến năm 2025: Có ít nhất 02 doanh nghiệp công nghệ số thành lập mới; ít nhất 05 doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số trong tất cả ngành, nghề, lĩnh vực.
b) Phấn đấu đến năm 2030: Có ít nhất 05 doanh nghiệp công nghệ số; ít nhất 10 doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số trong tất cả ngành, nghề, lĩnh vực. Trong đó, có ít nhất 02 doanh nghiệp làm chủ công nghệ, cung cấp các sản phẩm, giải pháp phần mềm được đưa vào ứng dụng thực tế trên địa bàn tỉnh và các địa phương khác trên cả nước.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế chính sách phát triển doanh nghiệp công nghệ số tại địa phương
a) Nghiên cứu xây dựng các quy định, chính sách áp dụng tại địa phương để cụ thể hóa các quy định, chính sách của quốc gia về phát triển Chính phủ số, chuyển đổi số và cơ chế, chính sách thí điểm các giải pháp chuyển đổi số (sandbox).
b) Đưa nội dung phát triển công nghệ số, kinh tế số vào Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến 2050.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân triển khai các giải pháp chuyển đổi số để phát triển, thử nghiệm và áp dụng các sản phẩm, giải pháp, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới, thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số trong đăng ký thành lập doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận, gia nhập thị trường.
2. Phát triển hạ tầng số
a) Tiếp tục nâng cấp hạ tầng kỹ thuật viễn thông bảo đảm chất lượng dịch vụ internet băng rộng và phủ khắp đến các hộ gia đình; triển khai mạng 5G bảo đảm chất lượng cho các dịch vụ IoT (Internet vạn vật)…
b) Phát triển hạ tầng kết nối mạng oT; xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến, ứng dụng công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu như: giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị… để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số.
c) Phát triển nền tảng thông tin định danh cá nhân và kho dữ liệu số của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, kết nối với Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh, các hệ thống thông tin của các đơn vị như: điện lực, cấp nước, môi trường đô thị, công chứng… tạo thuận lợi cho giao dịch điện tử giữa người dân, doanh nghiệp với cơ quan nhà nước và các giao dịch điện tử dân sự khác.
d) Nghiên cứu thành lập Công viên công nghệ thông tin độc lập; lập hồ sơ đưa công viên công công nghệ thông tin của tỉnh tham gia vào chuỗi công viên phần mềm Quang Trung để được hưởng các chính sách ưu đãi theo Nghị định số 154/2013/NĐ-CP ngày 08/11/2013 của Chính phủ.
3. Phát triển sản phẩm công nghệ số Make in Viet Nam
a) Tạo lập thị trường cho các doanh nghiệp công nghệ số khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo. Phát triển và áp dụng các ứng dụng thông minh, có hình thức phù hợp để huy động nguồn lực đầu tư, khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ số tạo ra các sản phẩm công nghệ số Make in Viet Nam.
b) Triển khai các chương trình hợp tác, tham gia diễn đàn với các bộ, ngành, địa phương để triển khai các ứng dụng Chính quyền số, thành phố thông minh.
c) Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ hằng năm để triển khai ứng dụng công nghệ số phục vụ quản lý, điều hành của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn Tỉnh.
4. Phát triển nhân lực công nghệ số
a) Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, công nghệ số cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp. Trong đó, chú trọng đào tạo nhóm chuyên gia hỗ trợ chuyển đổi số của tỉnh; kết nối mạng lưới chuyên gia tư vấn chuyển đổi số.
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn, cập nhật kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, công nghệ số, công nghệ 4.0 cho lãnh đạo và cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
c) Nghiên cứu xây dựng chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước; thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao về làm việc tại Đồng Tháp.
d) Chủ động đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại chỗ thông qua việc nâng cao chất lượng đào tạo các ngành công nghệ thông tin, toán - tin học, điện tử, viễn thông trong các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
đ) Áp dụng mô hình giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học (STEM/STEAM/STEAME) vào cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông; xây dựng nền tảng học trực tuyến.
d) Hình thành tổ chức giám sát và vận hành Trung tâm chuyển đổi số Tỉnh.
e) Huy động sự tham gia tích cực của Đoàn Thanh niên trong phát triển nhân lực công nghệ số.
5. Phát triển thị trường cho doanh nghiệp, sản phẩm công nghệ số
a) Phấn đấu đến năm 2025, xây dựng hoàn thành Hệ thống thông tin ngành Công Thương; 55% dân số tham gia mua sắm trực tuyến; 50% doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh; doanh số thương mại điện tử B2C (tính cho cả hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trực tuyến) tăng 20%/năm.
b) Phấn đấu đến năm 2030, 80% doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh, khoảng 20% doanh nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh ứng dụng công nghệ số, vận hành thông minh trong sản xuất.
c) Hằng năm, triển khai kế hoạch tập huấn cho doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan về cách mạng công nghiệp 4.0, thúc đẩy chuyển đổi số trong doanh nghiệp, qua đó nâng cao giá trị sản phẩm, dịch vụ.
6. Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tại địa phương
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị số 01/CT-TTg và Kế hoạch này trên các phương tiện truyền thông nhằm nâng cao nhận thức về mục tiêu, vai trò quan trọng của doanh nghiệp công nghệ số, tạo sự đồng thuận, quan tâm đối với doanh nghiệp công nghệ số.
b) Truyền thông, quảng bá, hỗ trợ phát triển thị trường cho sản phẩm công nghệ số mang thương hiệu Việt Nam, qua đó thu hút các tập đoàn, doanh nghiệp công nghệ tìm hiểu và đầu tư vào tỉnh Đồng Tháp.
c) Tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo về các giải pháp công nghệ số, kết nối doanh nghiệp nhằm thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số. Cung cấp các kênh thông tin hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số tham gia các Chương trình xúc tiến, thương mại hằng năm của tỉnh.
IV. KINH PHÍ
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định pháp luật.
b) Huy động nguồn vốn của các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội tham gia triển khai thực hiện Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành Tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố
a) Triển khai quán triệt Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam; Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 09 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia đến các cán bộ, công chức viên chức của đơn vị. Qua đó, đổi mới nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ, công chức về phát triển và ứng dụng công nghệ số trong quản lý nhà nước.
b) Tăng cường sử dụng các sản phẩm của doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam trong hoạt động của cơ quan.
c) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức tuyên truyền, triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ và các chủ trương, chính sách về phát triển doanh nghiệp công nghệ số; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch này theo quy định.
d) Định kỳ trước ngày 01 tháng 12 hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Đầu mối thực hiện tổng hợp, điều phối, tổ chức hoạt động tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp số hoạt động trên địa bàn Tỉnh.
b) Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ định hướng thông tin tuyên truyền cho các cơ quan báo, đài về vai trò và tầm quan trọng của doanh nghiệp số.
c) Triển khai hoàn thành xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Đồng Tháp, kho dữ liệu dùng chung tiến đến Chính quyền số.
d) Đầu mối rà soát, tổng hợp thông tin về các doanh nghiệp và sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin được nghiên cứu sản xuất trên địa bàn tỉnh, gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Công nghiệp công nghệ thông tin và Truyền thông) để công bố và phục vụ việc xây dựng chính sách ưu tiên thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam”; đồng thời, hướng dẫn doanh nghiệp chủ động cập nhật trực tiếp thông tin về sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin trên Cổng thông tin công nghiệp CT Make in Viet Nam tại địa chỉ http://makeinvietnam.mic.gov.vn
đ) Định kỳ hằng năm, tổng hợp kết quả thực hiện của các Sở, ban, ngành Tỉnh và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và Uỷ ban nhân dân Tỉnh trước ngày 10 tháng 12.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, kết nối, chia sẻ dữ liệu liên quan đến doanh nghiệp công nghệ số theo lộ trình của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi bổ sung các quy định liên quan đến doanh nghiệp, khởi nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, thương mại, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển mô hình và hoạt động kinh tế mới dựa trên nền tảng công nghệ số như kinh tế số, kinh tế chia sẻ, kinh tế dựa trên đổi mới sáng tạo.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Đẩy mạnh hướng dẫn các doanh nghiệp thành lập và phát triển Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp để tăng cường đầu tư ứng dụng đổi mới công nghệ, đầu tư vào hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp.
b) Đơn giản hoá các thủ tục quản lý và sử dụng Quỹ khoa học công nghệ của doanh nghiệp để tăng cường đầu tư cho ứng dụng và đổi mới công nghệ của doanh nghiệp.
5. Sở Công Thương: Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, quảng bá thương mại, thúc đẩy tiêu dùng trong nước và hỗ trợ xuất khẩu cho các sản phẩm, dịch vụ, giải pháp và mô hình kinh doanh của doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam trên địa bàn Tỉnh.
6. Sở Tài chính: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, bố trí kinh phí hỗ trợ phát triển doanh nghiệp công nghệ số.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn Tỉnh chú trọng đẩy mạnh thu hút, đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số.
b) Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh triển khai Đề án “Đào tạo nâng cao và đào tạo lại trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp” theo hướng phát triển kỹ năng số sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Nâng cao chất lượng giảng dạy môn Công nghệ, Tin học, các nội dung liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin tại tất cả các trường phổ thông, cơ sở đào tạo chứng chỉ công nghệ thông tin trên địa bàn Tỉnh. Đồng thời, có giải pháp để cán bộ quản lý, giáo viên nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại (Trí tuệ nhân tạo, e-learning…) trong hệ thống giáo dục và đào tạo, công tác quản lý và giảng dạy hằng ngày.
9. Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp: Nghiên cứu cải tiến Chương trình đào tạo Công nghệ thông tin phù hợp với thực tiễn và xu hướng phát triển của thế giới, tăng cường hợp tác với các đơn vị đào tạo công nghệ thông tin có uy tín nhằm tạo nguồn nhân lực ở địa phương.
10. Đề nghị các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh
Căn cứ vào nguồn lực thực tế của doanh nghiệp, chủ động triển khai các nội dung sau:
- Khuyến khích đầu tư cho nghiên cứu phát triển, làm chủ công nghệ lõi, xây dựng nền tảng công nghệ số dùng chung, phát triển hệ sinh thái số cho cộng đồng doanh nghiệp công nghệ trên địa bàn Tỉnh; nghiên cứu, phát triển và sản xuất các sản phẩm công nghệ số.
- Chủ động ứng dụng công nghệ số vào hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hoá chủ lực của doanh nghiệp.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp xử lý; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo và đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 31 tháng 03 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh)
Stt | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kết quả |
1 | Thực hiện tổng hợp, điều phối, tổ chức hoạt động tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp số | Sở TTTT | Các DN thực hiện chuyển đổi số | Thường xuyên |
|
2 | Tuyên truyền vai trò và tầm quan trọng của doanh nghiệp số; Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam; Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 09 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia | Sở TTTT | Báo ĐT, Đài TTH ĐT, Cổng TTĐT Tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
3 | Xây dựng Kiến trúc Chính quyền số tỉnh Đồng Tháp | Sở TTTT | Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND cấp huyện | 2023 |
|
4 | Xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số của Tỉnh giai đến năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 | Sở TTTT | Các sở, ban, ngành Tỉnh, | 2023 |
|
5 | Triển khai Kế hoạch Xây dựng Chính quyền điện tử đến năm 2025 | Sở TTTT | Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND cấp huyện | 2023 - 2025 |
|
6 | Triển khai kho dữ liệu dùng chung và phát triển hệ sinh thái dữ liệu mở | Sở TTTT |
| 2023 |
|
7 | Xây dựng nền tảng số hoá và dữ liệu mở | Sở TTTT |
| 2023 - 2024 |
|
8 | Phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Sở TTTT, Trung tâm XT TMDL&ĐT | Hằng năm |
|
9 | Kết nối và hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới trong các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội; các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo về công nghệ số | Sở KHĐT | Sở TC, Sở TTTT, Sở CT, Sở KHCN | Hằng năm |
|
10 | Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở TTTT | Sở KHĐT | 2023 - 2025 |
|
11 | Tích hợp cơ sở dữ liệu doanh nghiệp với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của địa phương | 2023 |
| ||
12 | Triển khai Đề án Truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm đặc trưng của tỉnh Đồng Tháp đã được phê duyệt tại Quyết định số 3666/QĐ-BCT ngày 11/12/2019 của Bộ Công Thương | Sở Công Thương | Sở KHCN, Sở NN&PTNT, Sở TTTT | 2023 - 2025 |
|
13 | Đề án Cung cấp gói giải pháp SEO thông minh qua landing papes cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh đồng tháp thuộc Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia năm 2021 | Sở Công Thương |
| 2023 - 2025 |
|
14 | Nghiên cứu cải tiến chương trình đào tạo Công nghệ thông tin của Khoa Kỹ thuật Công nghệ | Trường CĐCĐ Đồng Tháp |
| Hằng năm |
|
15 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại (Trí tuệ nhân tạo, e-learning…) trong hệ thống giáo dục và đào tạo, công tác quản lý và giảng dạy | Sở GDĐT | Sở TTTT, Sở KHCN | Hằng năm |
|
16 | Triển khai Đề án “Đào tạo nâng cao và đào tạo lại trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp” | Sở LĐ-TBXH |
| Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
|
17 | Triển khai mạng viễn thông 5G, bảo đảm hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số cho doanh nghiệp | Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn Tỉnh |
| 2023 - 2025 |
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 31 tháng 03 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh)
Stt | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kết quả |
1 | Thực hiện tổng hợp, điều phối, tổ chức hoạt động tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp số | Sở TTTT | Các DN thực hiện chuyển đổi số | Thường xuyên |
|
2 | Tuyên truyền vai trò và tầm quan trọng của doanh nghiệp số; Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam; Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 09 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia | Sở TTTT | Báo ĐT, Đài TTH ĐT, Cổng TTĐT Tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
3 | Phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Sở TT&TT, Trung tâm XT TMDL&ĐT | Hằng năm |
|
4 | Kết nối và hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới trong các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội; các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo về công nghệ số | Sở KHĐT | Sở TC, Sở TTTT, Sở CT, Sở KHCN | Hằng năm |
|
5 | Nghiên cứu cải tiến chương trình đào tạo Công nghệ thông tin của Khoa Kỹ thuật Công nghệ | Trường CĐCĐ Đồng Tháp |
| Hằng năm |
|
6 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại (Trí tuệ nhân tạo, e-learning…) trong hệ thống giáo dục và đào tạo, công tác quản lý và giảng dạy | Sở GDĐT | Sở TTTT, Sở KHCN | Hằng năm |
|
1 Nghị định 154/2013/NĐ-CP quy định về khu công nghệ thông tin tập trung