- 1 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 2 Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1216/KH-UBND | Lai Châu, ngày 04 tháng 07 năm 2016 |
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2016 - 2017
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nội vụ: Số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức, Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Sau khi rà soát nhu cầu của các sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố, UBND tỉnh ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm học 2016 - 2017 như sau:
1. Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện theo Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ.
2. Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào số lượng người làm việc được giao, nhu cầu, vị trí việc làm còn thiếu của từng đơn vị.
3. Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
4. Bảo đảm tính cạnh tranh.
5. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp.
II. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Chỉ tiêu tuyển dụng
(Có biểu chi tiết kèm theo)
2. Đối tượng được đăng ký dự tuyển
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam - nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí dự tuyển;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
a) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
4. Đăng ký dự tuyển
Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2016 - 2017 (sau đây gọi tắt là Hội đồng tuyển dụng) thông báo công khai trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh Lai Châu, trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ, đồng thời niêm yết tại Sở Nội vụ về chỉ tiêu, số lượng người cần tuyển, tiêu chuẩn, điều kiện, hồ sơ đăng ký dự tuyển.
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển vào vị trí phù hợp với chuyên ngành đào tạo của mình và hoàn toàn chịu trách nhiệm về hồ sơ đăng ký dự tuyển của mình. Nếu thí sinh khai không đúng sự thật thì Hội đồng tuyển dụng xóa tên khỏi danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả tuyển dụng và không được hoàn lại hồ sơ, lệ phí đã nộp dự tuyển.
Trên cơ sở thí sinh đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng lập danh sách chính thức các thí sinh đủ điều kiện để tổ chức tuyển dụng viên chức theo quy định.
III. HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM, XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng
Xét tuyển thông qua kiểm tra, sát hạch:
- Xét kết quả học tập và điểm tốt nghiệp.
- Sát hạch về kiến thức chuyên môn và năng lực giảng dạy. Gồm 02 nội dung:
Sát hạch kiến thức chuyên môn thông qua 01 bài kiểm tra viết, thời gian 120 phút nội dung kiểm tra nằm trong chương trình kiến thức của toàn cấp học của môn học.
Sát hạch năng lực giảng dạy thông qua 01 tiết thực hành giảng dạy trực tiếp trên lớp.
2. Cách tính điểm và xác định người trúng tuyển
- Điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1;
- Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp (trừ môn thi điều kiện.) hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự xét tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1;
- Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 2;
- Điểm sát hạch kiến thức chuyên môn là điểm của bài kiểm tra viết thang điểm 100 và tính hệ số 1;
- Điểm sát hạch năng lực giảng dạy là điểm của 01 tiết thực hành giảng dạy trên lớp, thang điểm 100 và tính hệ số 1;
Điểm xét tuyển là tổng số điểm của điểm học tập, điểm tốt nghiệp hoặc điểm tín chỉ đã quy đổi, điểm sát hạch kiến thức chuyên môn, điểm sát hạch năng lực giảng dạy.
Người trúng tuyển là người có điểm sát hạch kiến thức chuyên môn và điểm sát hạch năng lực giảng dạy đạt từ 50 điểm trở lên và có điểm xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có 02 người trở lên có điểm xét tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có điểm sát hạch năng lực giảng dạy cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm sát hạch năng lực giảng dạy bằng nhau thì người có điểm sát hạch kiến thức chuyên môn cao hơn là người trúng tuyển; nếu chưa xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
- Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;
- Thương binh;
- Người hưởng chính sách như thương binh;
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh;
- Con của người hưởng chính sách như thương binh;
- Người dân tộc ít người;
- Đội viên thanh niên xung phong;
- Đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
- Người dự tuyển là nữ.
Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên trên thì Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
Không thực hiện việc bảo lưu kết quả xét cho các đợt xét tuyển lần sau.
IV. HỒ SƠ DỰ TUYỂN; KINH PHÍ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Hồ sơ dự tuyển
a) Đơn đăng ký dự tuyển (có mẫu kèm theo).
b) Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
c) Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ và bảng kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
Người trúng tuyển sau khi được tuyển dụng phải xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ trên để kiểm tra, đối chiếu.
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
e) 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm cùng loại chụp từ 06 tháng trở lại tính đến thời điểm đăng ký dự tuyển, ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh phía sau ảnh
f) 02 phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
g) Giấy chứng nhận ưu tiên được cơ quan có thẩm quyền chứng thực (nếu có).
2. Kinh phí tổ chức tuyển dụng
- Lệ phí dự tuyển: Việc thu, quản lý, sử dụng lệ phí thi tuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
Mức thu: 260.000 đ/thí sinh.
- Trong trường hợp lệ phí thu được không đủ để chi phục vụ kỳ thi, Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự trù, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ phần kinh phí chênh lệch giữa tổng chi phí hợp lý phục vụ kỳ thi so với tổng số tiền lệ phí dự tuyển thu được.
V. THANH TRA, KIỂM TRA, PHÚC KHẢO, XỬ LÝ VI PHẠM
1. Việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo chịu sự thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật.
2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phúc khảo thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Quy chế xét tuyển viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BNV.
3. Xử lý vi phạm: các tổ chức, cá nhân tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Thời gian thực hiện
- Thông báo công khai kế hoạch tuyển dụng trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ và niêm yết công khai tại Sở Nội vụ để các cơ quan và đối tượng dự tuyển biết (trước 05/7/2016).
- Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2016 -2017, Ban Giám sát và các Ban giúp việc Hội đồng (trước 05/7/2016).
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Thời gian: tháng 7/2016, thời gian theo giờ hành chính.
Địa điểm: tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ, tầng 1, nhà D, khu hợp khối Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Lai Châu.
- Tổng hợp lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, thông báo trên trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ và niêm yết công khai tại Sở Nội vụ để thí sinh biết (tháng 7/2016).
- Chuẩn bị hồ sơ, biên soạn tài liệu, tổ chức ra đề sát hạch (tháng 7/2016).
- Tổ chức sát hạch kiến thức chuyên môn tháng 7/2016.
- Tổ chức sát hạch năng lực giảng dạy tháng 8/2016.
- Tổng hợp kết quả, lên danh sách điểm thông báo trên trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ và niêm yết công khai tại Sở Nội vụ trong tháng 8/2016.
- Phúc khảo (nếu có) tháng 8/2016.
- Hội đồng tuyển dụng tiến hành họp xét tuyển, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả xét duyệt và danh sách những người trúng tuyển (tháng 9/2016).
- Thông báo kết quả trúng tuyển đến các thí sinh; Giám đốc Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng đối với từng thí sinh trúng tuyển theo quy định (tháng 9/2016).
- Thí sinh trúng tuyển đến nhận quyết định tuyển dụng tại Sở Nội vụ (tháng 9/2016).
2. Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm triển khai tuyển dụng viên chức theo đúng Kế hoạch này; Quyết định thành lập các Ban giúp việc Hội đồng theo quy định.
3. Giao Sở Nội vụ là cơ quan Thường trực Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2016 - 2017; thẩm định và tổng hợp hồ sơ; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị đề và đáp án, cơ sở vật chất và tổ chức sát hạch đảm bảo nghiêm túc, công khai, công bằng, chất lượng và đúng quy chế; quản lý bộ đề và đáp án, lưu trữ các tài liệu liên quan đến quá trình tuyển dụng theo chế độ tuyệt mật; lập dự trù kinh phí, thu phí và sử dụng phí theo quy định tại Thông tư số 163/2010/TTLT-BTC-BNV 20/10/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ và các văn bản quy phạm pháp liên quan; chuẩn bị các điều kiện làm việc của Hội đồng tuyển dụng; tổng hợp kết quả tuyển dụng, trình UBND tỉnh phê duyệt; ban hành quyết định tuyển dụng viên chức sau khi có kết quả phê duyệt tuyển dụng của UBND tỉnh.
4. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Trường Cao đẳng cộng đồng tỉnh, UBND các huyện, thành phố chuẩn bị cơ sở vật chất, cử người tham gia Ban kiểm tra, sát hạch theo yêu cầu của Hội đồng tuyển dụng.
5. Công an tỉnh có trách nhiệm phối hợp bảo vệ an ninh trật tự, bảo mật đề thi và tổ chức thi.
6. Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ lập dự trù, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ phần kinh phí chênh lệch giữa tổng chi phí hợp lý phục vụ kỳ thi so với tổng số tiền lệ phí dự tuyển thu được.
7. Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh có trách nhiệm thông báo công khai Kế hoạch này để các đối tượng biết và đăng ký dự tuyển.
8. Các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng tuyển dụng hoàn thành nhiệm vụ.
Mọi thông tin liên quan đến công tác tuyển dụng, danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển; thời gian, địa điểm tổ chức sát hạch; kết quả sát hạch, danh sách phê duyệt kết quả trúng tuyển; thời gian đến nhận quyết định tuyển dụng xem trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lai Châu (địa chỉ Laichau.gov.vn) và trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu (địa chỉ sonv.laichau.gov.vn)./.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị, cá nhân liên hệ về cơ quan thường trực Hội đồng tuyển dụng (qua Sở Nội vụ theo số điện thoại 02313.876.558) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2016 – 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 1216/KH-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2016)
STT | Bậc học | Số người đảm nhiệm vị trí việc làm | Yêu cầu của vị trí cần tuyển | Ghi Chú | |||
Vị trí việc làm | Tổng | Trình độ chuyên môn | Chuyên ngành | Yêu cầu khác | |||
TỔNG SỐ | 442 |
|
|
|
| ||
1 | Mầm non | Giáo viên mầm non | 170 | Trung cấp trở lên | GD Mầm non hoặc SP Mầm non hoặc Nhà trẻ - Mẫu giáo | Chứng chỉ Tin học và Ngoại ngữ trình độ A |
|
2 | Tiểu học | Tổng | 89 |
|
|
|
|
Giáo viên tiểu học | 58 | Trung cấp trở lên | GD tiểu học hoặc SP Tiểu học | Chứng chỉ Tin học và Ngoại ngữ trình độ A | |||
Giáo viên Tiếng anh | 31 | Tiếng anh | Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo nội dung chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu không học tại các trường sư phạm); Chứng chỉ Tin học và Ngoại ngữ trình độ A | ||||
3 | Trung học cơ sở | Tổng | 161 | Cao đẳng trở lên |
|
|
|
Giáo viên Tiếng anh | 24 | Tiếng anh | Có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo nội dung chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu không học tại các trường sư phạm); Chứng chỉ Tin học và Ngoại ngữ trình độ A | ||||
Giáo viên Mỹ thuật | 7 | Mỹ thuật | |||||
Giáo viên Âm nhạc | 6 | Âm nhạc | |||||
Giáo viên Toán | 32 | Toán học; Toán - Lý; Toán -... | |||||
Giáo viên Lý | 8 | Vật lý; Lý - Sinh; Lý -... | |||||
Giáo viên Hóa | 10 | Hóa học; Hóa - Sinh, Hóa - ... | |||||
Giáo viên Sinh | 5 | Sinh học; Sinh - Địa, Sinh -... | |||||
Giáo viên Văn | 35 | Ngữ văn, Văn - Sử, Văn - ... | |||||
Giáo viên Lịch sử | 6 | Lịch sử; Sử - GDCD, Sử -... | |||||
Giáo viên Địa | 13 | Địa lý; Địa - Sử; Địa - ... | |||||
Giáo viên Tin học | 4 | Tin học, công nghệ thông tin, Tin - ... | |||||
Giáo viên thể dục | 11 | Giáo dục thể chất; Thể dục thể thao | |||||
4 | THPT | Tổng | 22 | Đại học trở lên |
| Có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo nội dung chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu không học tại các trường sư phạm); Chứng chỉ Tin học và Ngoại ngữ trình độ B |
|
Toán | 1 | Toán học, Toán - Lý, Toán -... | |||||
Giáo viên Tiếng anh | 8 | Tiếng anh | |||||
Giáo viên Lý | 3 | Vật lý, Lý - Tin, Lý -... | |||||
Giáo viên Hóa | 1 | Hóa học, Hóa - Sinh, Hóa - ... | |||||
Giáo viên Tin học | 1 | Tin học, Tin - ... | |||||
Giáo viên Văn | 3 | Ngữ văn, Văn - Sử, Văn -... | |||||
Giáo viên Địa | 2 | Địa lý, Địa - Sử, Địa -... | |||||
Giáo viên thể dục | 3 | Giáo dục thể chất, Thể dục thể thao |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày tháng năm 2016
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
Họ và tên: Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có):
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức của …………………………………………………………………………………………………………….… tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) viên chức ở vị trí việc làm ……………………………………………………………………………………………………………… Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển viên chức theo thông báo của quý cơ quan, đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng, chấp hành sự phân công, bố trí công tác của tổ chức.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ và bảng kết quả học tập, gồm: ………………………………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận sức khỏe;
4. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.
5. Giấy chứng nhận ưu tiên được cơ quan có thẩm quyền chứng thực (nếu có).
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| KÍNH ĐƠN |
- 1 Kế hoạch 1291/KH-UBND năm 2018 về tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2018-2019 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Quyết định 1549/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu và Kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây năm 2017 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 1463/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu và Kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông năm 2017 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Kế hoạch 2880/KH-UBND tuyển dụng viên chức ngành Y tế tỉnh Cao Bằng năm 2016
- 5 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND thẩm quyền tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương
- 6 Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 9 Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 10 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về phân cấp việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Hà Nam ban hành
- 11 Hướng dẫn 08/HD-SGDĐT năm 2009 về tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre
- 1 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về phân cấp việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND thẩm quyền tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương
- 3 Hướng dẫn 08/HD-SGDĐT năm 2009 về tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre
- 4 Kế hoạch 2880/KH-UBND tuyển dụng viên chức ngành Y tế tỉnh Cao Bằng năm 2016
- 5 Quyết định 1463/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu và Kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông năm 2017 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 1549/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu và Kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây năm 2017 do thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Kế hoạch 1291/KH-UBND năm 2018 về tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2018-2019 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 8 Kế họach 206/KH-UBND về tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Lào Cai năm 2022