- 1 Luật hợp tác xã 2012
- 2 Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 4 Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 6 Nghị định 107/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hợp tác xã
- 7 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 8 Nghị định 58/2018/NĐ-CP về bảo hiểm nông nghiệp
- 9 Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Khuyến khích tích tụ, tập trung ruộng đất để sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo quy mô lớn giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 10 Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 11 Nghị quyết 199/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12 Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/KH-UBND | Hưng Yên, ngày 05 tháng 10 năm 2020 |
Thực hiện Luật Hợp tác xã năm 2012; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật HTX; Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, với những nội dung cụ thể sau:
Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới toàn diện về tổ chức và hoạt động của hợp tác xã đảm bảo đúng nguyên tắc, khắc phục những hạn chế, yếu kém; phát triển đa dạng các loại hình hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp; tập trung phát triển hợp tác xã nông nghiệp đa ngành nghề gắn với sản phẩm nông sản chủ lực.
Nâng cao năng lực, hiệu quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã gắn với nhu cầu, lợi ích của các thành viên; tăng cường liên kết, nâng cao chất lượng chuỗi giá trị sản phẩm. Phát triển kinh tế tập thể với tốc độ tăng trưởng hợp lý, tham gia cùng với các thành phần kinh tế khác trong tỉnh phấn đấu đạt mức tăng trưởng kinh tế của tỉnh đề ra.
Khuyến khích, tạo điều kiện phát triển hợp tác xã nhằm phát huy hơn nữa vai trò của hợp tác xã trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tác động trực tiếp vào sản xuất, giải quyết việc làm, xóa đói, giảm nghèo.
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 7/9/2015 và Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 nhằm khuyến khích, hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp tiếp tục phát triển trong giai đoạn 2021-2025.
- Tiếp tục củng cố đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX nông nghiệp, THT nông nghiệp phát triển theo hướng bền vững, góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn đưa kinh tế tập thể trở thành bộ phận quan trọng của kinh tế nông thôn.
- Phát triển các hợp tác xã hoạt động có hiệu quả trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc và các quy định của pháp luật; nâng cao tỷ lệ hợp tác xã khá, tốt, hợp tác xã ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao; hợp tác xã liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị ngành hàng; gắn việc đổi mới, phát triển hợp tác xã với nâng cao thu nhập cho thành viên góp phần thực hiện thành công Chương trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
- Củng cố, kiện toàn và nâng cao năng lực quản lý của bộ máy quản lý Nhà nước về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp từ tỉnh đến cơ sở.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành hoạt động các HTX, phấn đấu 100% thành viên chủ chốt của tổ hợp tác, hợp tác xã được các HTX, tổ hợp tác thông qua hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức quản lý và nghiệp vụ chuyên môn.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện thành lập mới thêm 80 HTX nông nghiệp, 700 THT nông nghiệp.
- Thực hiện việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao để có trên 10% tổng số HTX có ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Tăng cường liên kết theo chuỗi giá trị giữa doanh nghiệp và hợp tác xã, phấn đấu có trên 50% hợp tác xã nông nghiệp liên kết với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ HỢP TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP
1. Hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực
- Thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn giúp nâng cao năng lực chỉ đạo, điều hành cho các cán bộ quản lý của HTX theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT về "Chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã và tổ hợp tác trong nông nghiệp";
- Tổ chức các đoàn tham quan, học tập kinh nghiệm xây dựng các mô hình kinh tế hợp tác, liên kết sản xuất nông nghiệp hiệu quả ở các địa phương khác nhằm trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm trong tổ chức, điều hành, phát triển các tổ chức kinh tế hợp tác và liên kết sản xuất.
2. Hỗ trợ ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới
- Tăng cường áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất, thực hiện sản xuất theo quy trình GAP theo hướng tiết kiệm và sử dụng nguồn lực đầu vào (đất đai, lao động, vốn,...) hợp lý, hiệu quả nhằm giảm chi phí, tăng năng suất, chất lượng an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường; thực hiện chuyển giao các tiến bộ khoa học, công nghệ mới, tiên tiến, nhất là công nghệ về giống, công nghệ về sơ chế, bảo quản - chế biến nông sản, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng sản phẩm.
- Tìm kiếm, kêu gọi, huy động các nguồn vốn đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, đào tạo nhân lực phục vụ chuyển giao khoa học công nghệ trong lĩnh vực hoạt động của HTX; đổi mới phương thức quản lý, phát huy mạnh mẽ sự tham gia đóng góp công sức, trí tuệ của các thành viên trong HTX.
- Hỗ trợ phát triển và ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp theo Chiến lược khoa học và công nghệ giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030...
3. Hỗ trợ về tài chính, tín dụng
- Thực hiện có hiệu quả các chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, Nghị định số 55/2015/NĐ-CP, Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg..., tạo điều kiện thuận lợi giúp các cá nhân, THT, HTX có nhu cầu vay vốn tiếp cận và thụ hưởng các chính sách.
- Hỗ trợ một phần kinh phí cho các HTX thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ các hoạt động sản xuất - kinh doanh, chuyển giao khoa học kỹ thuật, ứng dụng khoa học công nghệ mới, thuê lao động có trình độ, tay nghề về làm việc có thời hạn trong HTX,...
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các HTX thực hiện liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư với các tổ chức, cá nhân và thành viên HTX nhằm huy động nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà kho, xưởng sơ chế, bảo quản,... phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của HTX góp phần tăng doanh thu cho HTX, tăng thu nhập cho thành viên.
4. Hỗ trợ HTX tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng xúc tiến thương mại cho cán bộ quản lý và một số thành viên HTX, THT; tư vấn, hỗ trợ xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa của HTX;
- Khuyến khích, tạo điều kiện cho các hợp tác xã tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại trong nước nhằm nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường, tìm kiếm đối tác kinh doanh.
5. Về liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị ngành hàng
- Hỗ trợ thúc đẩy phát triển liên kết giữa doanh nghiệp và HTX theo quy định tại: Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 về cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 về Bảo hiểm nông nghiệp; Nghị quyết số 199/2019/NQ-HĐND ngày 27/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 21/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các HTX thực hiện tốt việc tích tụ ruộng đất, dồn thửa đổi ruộng theo quy định tại Quyết định số 142/QĐ-UBND ngày 22/01/2018 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc phê duyệt Đề án khuyến khích tích tụ, tập trung ruộng đất để sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo quy mô lớn giai đoạn 2017-2020 để có những vùng chuyên canh về trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi thủy sản lớn.
6. Về phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất:
- Khuyến khích, hỗ trợ các HTX đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất như: đường giao thông nông thôn, kênh mương nội đồng, kho chứa, sơ chế, chế biến, các dịch vụ cơ khí, vận tải ở nông thôn... đặc biệt ở các vùng sản xuất hàng hóa tập trung chuyên canh sản xuất.
- Tạo điều kiện cho các HTX nông nghiệp đầu tư hiện đại hoá trang thiết bị để tiếp cận, chuyển giao, tiếp nhận khoa học kỹ thuật mới, tiên tiến vào sản xuất.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021-2025
- Nguồn kinh phí Nhà nước theo chính sách được huy động từ Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã tại Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ; nguồn kinh phí từ Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới.
- Nguồn kinh phí bố trí từ ngân sách tỉnh, huyện, xã.
- Nguồn kinh phí đối ứng của các hợp tác xã.
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 là 50,95 tỷ đồng (từ phần kinh phí chưa bố trí được theo Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 7/9/2015, Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của UBND tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn 2015-2020).
3. Định mức, cơ chế hỗ trợ thực hiện
Định mức, cơ chế hỗ trợ các hợp tác xã, tổ hợp tác theo quy định tại Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 7/9/2015 của UBND tỉnh về đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2015-2020; Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc giao chỉ tiêu thành lập mới HTX, tổ hợp tác, doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 07/9/2015, Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của UBND tỉnh và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Hướng dẫn thành lập mới các HTX, tổ hợp tác; xây dựng các mô hình hợp tác xã kiểu mới, mô hình liên kết theo chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ hàng hóa nông nghiệp phù hợp với từng vùng, từng ngành hàng nông sản.
- Xây dựng nhu cầu kinh phí hàng năm và cả giai đoạn gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh phê duyệt thực hiện.
Hàng năm cân đối nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, trình UBND tỉnh quyết định để tiếp tục triển khai thực hiện nhiệm vụ đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2021-2025. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện.
Chủ trì, phối hợp cùng Sở tài chính cân đối kế hoạch vốn hỗ trợ để thực hiện nhiệm vụ đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2021-2025. Phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách, nội dung hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 theo chức năng nhiệm vụ.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn HTX hoạt động bảo đảm phù hợp với quy định của Luật HTX và các văn bản hướng dẫn. Nhân rộng các mô hình hợp tác xã hoạt động hiệu quả, tích cực tuyên truyền Luật hợp tác xã năm 2012.
5. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hưng Yên
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi cơ chế, chính sách, nội dung đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; giới thiệu mô hình kinh tế hợp tác hiệu quả để nhân rộng.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp tổ chức thực hiện hiệu quả nội dung nhiệm vụ đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2021-2025
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các đoàn thể cấp tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và PTNT đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các nội dung về đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2021-2025; chỉ đạo các cấp hội phối hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp tích cực tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên hưởng ứng và tích cực tham gia thực hiện.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT thường xuyên rà soát, hướng dẫn, hỗ trợ hợp tác xã tiến hành hợp nhất, sáp nhập, giải thể (tự nguyện hoặc bắt buộc) theo quy định đối với những hợp tác xã hoạt động yếu kém, hình thức. Đề xuất mô hình hợp tác xã kiểu mới phù hợp đáp ứng yêu cầu phát triển ở mỗi địa phương để tổng kết, đánh giá, chỉ đạo nhân rộng.
- Hướng dẫn, hỗ trợ thành lập các tổ, nhóm, hội, câu lạc bộ những người cùng sở thích tạo nguồn phát triển thành các hợp tác xã chuyên ngành. Chỉ đạo UBND cấp xã ưu tiên các Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp là đầu mối tiếp nhận, triển khai thực hiện các mô hình liên kết sản xuất trong nông nghiệp, mô hình ứng dụng chuyển giao khoa học kỹ thuật cho thành viên Hợp tác xã và nông dân trên địa bàn; tạo điều kiện thuận lợi cho các Hợp tác xã tham gia thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
- Khuyến khích thành lập các liên hiệp hợp tác xã; khuyến khích các hợp tác xã chủ trì xây dựng liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị ngành hàng, đặc biệt đối với những ngành hàng, sản phẩm chủ lực của cấp huyện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 125/KH-UBND ngày 05/10/2020 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Kết quả dự kiến | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí thực hiện | |||||
Chủ trì | Phối hợp | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 | Tổ chức tuyên truyền, học tập chủ trương, pháp luật của Đảng, Nhà nước về KTHT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức đến năm 2025 | 100% cán bộ quản lý nhà nước về hợp tác xã cấp huyện, xã và thành viên quản lý của HTX được bồi dưỡng theo chương trình khung của Bộ NN&PTNT | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Phòng NN&PTNT (KT) - Các HTX | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 2.500 |
| Tuyên truyền phổ biến nhân rộng mô hình điển hình | Xây dựng phóng sự, tin, bài viết về điển hình hợp tác xã, tổ hợp tác, liên kết sản xuất có hiệu quả | Báo Hưng Yên, Đài PTTH tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 200 |
2 | Hỗ trợ thành lập mới HTXNN, THT NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hỗ trợ thành lập mới các Hợp tác xã nông nghiệp | Hỗ trợ 80 HTX thành lập mới theo Luật HTX 2012 (80 HTX x 300 tr.đ/HTX) | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Liên minh HTX tỉnh - UBND cấp huyện | 4.800 | 4.800 | 4.800 | 4.800 | 4.800 | 24.000 |
| Hỗ trợ thành lập mới các Tổ hợp tác nông nghiệp | Hỗ trợ 700 HTX thành lập mới theo Luật HTX 2012 (700 THT x 20 trđ/HTX) | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Liên minh HTX tỉnh - UBND cấp huyện | 2.800 | 2.800 | 2.800 | 2.800 | 2.800 | 14.000 |
3 | Thực hiện các chính sách hỗ trợ hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hỗ trợ công tác XTTM, xây dựng và quảng bá thương hiệu sản phẩm | Hỗ trợ HTX tham gia HCTL, XTTM và đăng ký nhãn hiệu sản phẩm (5 năm x 50 tr.đ/năm) | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Phòng NN&PTNT (KT) - Các HTX | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 250 |
4 | Xây dựng mô hình hợp tác xã kiểu mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng mô hình hợp tác xã kiểu mới | Hỗ trợ xây dựng 25 mô hình HTX kiểu mới (25 HTX x 400 tr.đ/HTX) | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Phòng NN&PTNT (KT) - Các HTX | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 10.000 |
| Tổng kinh phí thực hiện |
|
| 10.190 | 10.190 | 10.190 | 10.190 | 10.190 | 50.950 |
(Bằng chữ: Năm mươi tỷ, chín trăm năm mươi triệu đồng chẵn)
- 1 Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch Đổi mới, phát triển hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016 - 2020
- 2 Quyết định 3824/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án Đổi mới và phát triển hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2017-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án "Đổi mới, phát triển tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp" tỉnh Bình Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030