Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 126/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 28 tháng 6 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHỈ TIÊU BAO PHỦ BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2022 -2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

Thực hiện Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 29/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế (BHYT) giai đoạn 2022-2025.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 29/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ BHYT giai đoạn 2022-2025 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản chỉ đạo về chính sách BHYT trên địa bàn tỉnh. Huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị và nhân dân trong tỉnh nhằm tăng nhanh diện bao phủ người tham gia BHYT.

- Thống nhất ý chí và hành động của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và mọi tầng lớp nhân dân, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn 2021- 2025.

- Xác định rõ trách nhiệm của các ngành, các cấp, các cơ quan, tổ chức có liên quan và đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện. Quá trình tổ chức thực hiện phải thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, cập nhật kịp thời những chủ trương, nhiệm vụ mới đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của thực tiễn; đề cao tinh thần chủ động, quyết tâm, đổi mới, sáng tạo, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.

- Tuyên truyền, phổ biến kịp thời các chính sách, chế độ về BHYT để nhân dân thấy rõ vai trò, ý nghĩa của BHYT trong hệ thống an sinh xã hội; quyền lợi và nghĩa vụ của chủ sử dụng lao động, người lao động và người dân khi tham gia BHYT.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Mở rộng phạm vi bao phủ của BHYT về tỷ lệ dân số tham gia BHYT, bảo đảm quyền lợi của người tham gia BHYT; tiến tới BHYT toàn dân, góp phần tạo nguồn tài chính ổn định cho công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân theo hướng công bằng, hiệu quả, chất lượng và phát triển bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Tiếp tục duy trì các nhóm đối tượng đã tham gia BHYT đạt tỷ lệ 100%; mở rộng các nhóm đối tượng tham gia BHYT đến hết năm 2025:

Nội dung

 

Kết quả thực hiện Năm 2021

Mục tiêu giai đoạn 2022-2025

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tỷ lệ người tham gia BHYT/dân số

92,1%

95,65%

95,8%

95,9%

96%

(có biểu chi tiết gửi kèm).

2.2. Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh BHYT, bảo đảm quyền lợi của người tham gia BHYT theo quy định của pháp luật, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người tham gia BHYT.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, trách nhiệm của chính quyền các cấp, các tổ chức, cơ quan, đoàn thể trong triển khai thực hiện pháp luật về BHYT

Các cấp chính quyền, các cơ quan, tổ chức, các đoàn thể phải xác định thực hiện chỉ tiêu bao phủ BHYT toàn dân là một trong những nhiệm vụ chiến lược trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, chỉ đạo quyết liệt trong thực hiện pháp luật về BHYT.

Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đưa chỉ tiêu thực hiện bao phủ BHYT giai đoạn 2022-2025 vào các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thành phố; thực hiện nghiêm túc tiêu chí phát triển BHYT trong chương trình phát triển nông thôn mới; chỉ đạo các phòng, ban, Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của mình, thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định của Luật Bảo hiểm Y tế.

Các đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội theo chức năng, nhiệm vụ tuyên truyền, vận động các hội viên, đoàn viên tham gia BHYT, đồng thời tăng cường huy động nguồn lực của xã hội, của mỗi cá nhân để hỗ trợ cộng đồng tham gia BHYT.

2. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật về BHYT

Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, vận động để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của chính quyền, các cơ quan, tổ chức, đoàn thể và mọi người dân về ý nghĩa, tầm quan trọng của BHYT và nghĩa vụ của mỗi người dân tham gia BHYT và thực hiện chính sách BHYT, làm rõ lợi ích của BHYT đối với mỗi người dân và với toàn xã hội; cách thức tham gia BHYT thông qua các đại lý thu BHYT, người hoặc tổ chức dịch vụ, hoặc tại cơ quan Bảo hiểm xã hội; sử dụng thẻ BHYT đúng quy định.

Công tác truyền thông cần được tiến hành với tất cả các nhóm đối tượng và thực hiện thường xuyên, liên tục với nhiều hình thức phù hợp, bảo đảm các đối tượng của truyền thông tiếp cận đầy đủ với thông tin về chính sách BHYT và cách thức tham gia; đặc biệt chú ý tới các đối tượng tỷ lệ tham gia còn thấp: học sinh, sinh viên; hộ cận nghèo; hộ gia đình làm nông, lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình…

3. Các giải pháp tăng mức bao phủ BHYT theo các nhóm đối tượng

Đối với các nhóm đối tượng đã đạt tỷ lệ bao phủ 100% thì tiếp tục duy trì tỷ lệ bao phủ;

Đối với một số nhóm đối tượng có tỷ lệ người tham gia BHYT còn thấp, cùng với giải pháp chung như: tăng cường công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật về chính sách BHYT, vận động người tham gia, bảo đảm người có nhu cầu được tiếp cận thông tin về BHYT và thuận lợi cho việc tham gia BHYT với những giải pháp cụ thể phù hợp với từng nhóm đối tượng như sau:

3.1. Nhóm người lao động trong các doanh nghiệp

Tăng cường thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về BHYT ở các doanh nghiệp, xử lý nghiêm các doanh nghiệp vi phạm;

Củng cố cơ sở y tế trong các cơ quan, doanh nghiệp lớn, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho người lao động tại nơi làm việc;

3.2. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo

Tích cực tuyên truyền chính sách, pháp luật về BHYT, quyền và trách nhiệm tham gia BHYT, hướng dẫn đăng ký tham gia BHYT, quyền lợi về khám chữa bệnh, các hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHYT.

Tiếp tục thực hiện hỗ trợ mức đóng BHYT cho những hộ cận nghèo theo quy định tại Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ.

Nâng cao chất lượng công tác quản lý đối tượng: Lập danh sách người thuộc gia đình cận nghèo, đầy đủ, kịp thời, đúng quy định tránh trùng lặp hoặc bỏ sót đối tượng.

3.3. Học sinh, sinh viên

Xác định trách nhiệm của nhà trường trong phối hợp thực hiện pháp luật về BHYT, quyền lợi về khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe, các hình thức xử phạt vi phạm hành chính về BHYT; công tác chăm sóc sức khỏe học đường. Thực hiện tốt về hỗ trợ đóng BHYT cho học sinh, sinh viên theo quy định của Chính phủ.

Phát triển và nâng cao chất lượng y tế trường học: Bảo đảm tại các cơ sở giáo dục có nhân viên phụ trách công tác y tế trường học (chuyên trách hoặc kiêm nghiệm hoặc ký hợp đồng cung ứng dịch vụ với cơ sở y tế), sử dụng quỹ khám chữa bệnh BHYT tại các nhà trường đúng quy định. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất để bảo đảm các trường học đều có phòng y tế theo quy định, hoạt động có hiệu quả, có chất lượng, đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên.

3.4. Hộ gia đình làm nông, lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình

Đẩy mạnh tuyên truyền chính sách, pháp luật về BHYT để người dân hiểu về quyền và trách nhiệm tham gia BHYT, mức đóng và trách nhiệm đóng BHYT, chính sách hỗ trợ của Nhà nước khi tham gia BHYT, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan liên quan trong tổ chức, hướng dẫn vận động tham gia BHYT.

Thực hiện tham gia BHYT theo hình thức hộ gia đình, áp dụng với tất cả các thành viên thuộc hộ gia đình và thực hiện giảm mức đóng theo quy định của Luật Bảo hiểm Y tế.

4. Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh BHYT

4.1. Đầu tư trang thiết bị và đảm bảo nguồn nhân lực y tế

Tăng cường đầu tư trang thiết bị, cơ sở hạ tầng cho y tế ở các tuyến nhất là Trạm Y tế xã, tạo điều kiện để phát triển kỹ thuật ở tuyến dưới nhằm nâng cao năng lực, chất lượng khám chữa bệnh của Trạm Y tế xã.

Tăng cường quản lý chất lượng bệnh viện, nâng cao chất lượng điều trị, giảm số ngày điều trị một cách hợp lý. Nâng cao năng lực khám chữa bệnh tại các bệnh viện tuyến dưới, từng bước giảm người bệnh chuyển lên tuyến trên.

Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa công tác y tế, đa dạng hình thức tổ chức khám chữa bệnh để đáp ứng nhu cầu và chất lượng khám chữa bệnh BHYT ngày càng cao của nhân dân.

Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 theo Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Tăng cường công tác đào tạo nâng cao năng lực cán bộ y tế bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện, nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị, góp phần giảm tải cho các bệnh viện tuyến trên.

4.2. Cải tiến thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho người tham gia BHYT khi đi khám, chữa bệnh

Cải cách thủ tục hành chính khám chữa bệnh bằng BHYT, tạo điều kiện thuận lợi cho người bệnh khi đi khám, chữa bệnh. Thực hiện đầy đủ các quyền của người bệnh theo Luật khám bệnh, chữa bệnh và thực hiện nguyên tắc công khai, minh bạch trong quy trình khám bệnh.

Áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện như: Phát số tự động, thông báo trên bảng điện tử,… Bố trí đủ nhân lực khám bệnh vào thời gian cao điểm nhằm giảm thời gian chờ của người bệnh ở tất cả các khâu khám bệnh, xét nghiệm, thăm dò chức năng, thủ tục vào viện, ra viện, thanh toán viện phí BHYT.

Tiếp tục nâng cao y đức, tinh thần thái độ chăm sóc người bệnh: Các bệnh viện tiếp tục thực hiện tốt quy tắc ứng xử đã được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. Cụ thể hóa các tiêu chuẩn về giao tiếp ứng xử cho phù hợp từng bệnh viện, có hệ thống theo dõi đánh giá phản hồi của người bệnh về giao tiếp ứng xử và thái độ chăm sóc của nhân viên bệnh viện.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế:

Chủ trì, phối với Bảo hiểm xã hội tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch theo từng giai đoạn; chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ hằng năm, tham mưu đề xuất việc tổ chức sơ kết, báo cáo kết quả thực hiện với Bộ Y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định.

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư đưa chỉ tiêu phát triển BHYT toàn dân vào chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội hàng năm, 5 năm của tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua theo quy định.

Tổ chức thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng khám chữa bệnh đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh bảo hiểm y tế nâng cao sức khỏe nhân dân.

Triển khai thực hiện quy định về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám chữa bệnh công lập và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh.

Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật về BHYT.

2. Bảo hiểm xã hội tỉnh

Phối hợp với Sở Y tế xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chỉ tiêu BHYT toàn dân của tỉnh, hướng dẫn các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện chỉ tiêu phát triển bảo hiểm y tế cụ thể theo từng nhóm đối tượng, theo dõi và thúc đẩy việc thực hiện các chỉ tiêu bao phủ BHYT của từng huyện, thành phố.

Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác truyền thông, chủ trì và phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về BHYT đối với các nhóm đối tượng trên phạm vi toàn tỉnh.

Phối hợp với ngành Y tế và các ngành có liên quan thực hiện tốt công tác thu và phát hành thẻ BHYT, đăng ký khám chữa bệnh, thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT bảo đảm thuận lợi, giảm phiền hà cho người tham gia BHYT. Quản lý, sử dụng BHYT theo đúng quy định.

Phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban, ngành liên quan tham mưu xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ kinh phí đóng BHYT cho các đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ đóng BHYT giai đoạn 2022-2025.

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thực hiện các giải pháp liên quan đến BHYT đối với các nhóm đối tượng, đặc biệt là là nhóm học sinh, sinh viên, hộ gia đình làm nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình, người lao động trong các doanh nghiệp.

Xây dựng kế hoạch củng cố tổ chức bộ máy, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ.

3. Sở Tài chính

Hướng dẫn, tham mưu phân bổ dự toán kinh phí, quản lý, cấp kinh phí và thẩm tra quyết toán kinh phí cho các nhóm đối tượng được đóng và hỗ trợ đóng tiền BHXH, BHYT từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định, đồng thời thực hiện đối chiếu chuyển nộp kịp thời nguồn ngân sách đóng và hỗ trợ đóng vào quỹ BHYT theo quy định.

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ kinh phí đóng BHYT cho các đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT và các đối tượng theo điểm c, khoản 1, Điều 2 Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 29/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ trong khả năng cân đối của ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.

4. Sở Lao động- Thương binh và xã hội

Hướng dẫn các đơn vị thực hiện các giải pháp cụ thể về cách thức tổ chức thực hiện việc xác định đối tượng, lập danh sách đối tượng (người nghèo, người cận nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi, đối tượng bảo trợ xã hội…), việc thu, đóng bảo hiểm y tế, phát hành thẻ BHYT đối với các nhóm đối tượng được ngân sách hỗ trợ mua BHYT theo quy định.

Chỉ đạo hướng dẫn các các Doanh nghiệp, các trường đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh thực hiện đầy đủ nghiêm túc Luật Bảo hiểm Y tế.

5. Sở Giáo dục và Đào tạo

Phối hợp với Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các sở, ngành thực hiện các giải pháp về phát triển, nâng cao chất lượng công tác y tế trường học và xây dựng kế hoạch phát triển BHYT tại các cơ sở giáo dục, đào tạo, mở rộng BHYT đối với học sinh, sinh viên.

Chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố; các cơ sở giáo dục trực thuộc thực hiện đầy đủ, nghiêm túc Luật Bảo hiểm Y tế; đưa chỉ tiêu tham gia BHYT đạt 100% là một tiêu chuẩn để công nhận trường đạt Chuẩn Quốc gia đối với các cấp học tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và là một trong các tiêu chí thi đua đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, các đơn vị trường học.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình phối hợp với các ngành liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về BHYT với nhiều hình thức, nội dung phù hợp với các nhóm đối tượng theo quy định.

7. Sở Kế hoạch và Đầu tư

 Phối hợp với Sở Y tế, các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện Kế hoạch ở địa phương; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đưa chỉ tiêu BHYT vào hệ thống chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

8. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

Xây dựng Kế hoạch và chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Đề án tại địa phương để đạt mục tiêu đề ra, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế.

Đưa mục tiêu, kế hoạch, tỷ lệ bao phủ BHYT là một chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn và ngắn hạn của địa phương; triển khai thực hiện mục tiêu BHYT toàn dân trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng “Nông thôn mới”.

Chỉ đạo các cơ quan chức năng rà soát, phê duyệt danh sách đối tượng tham gia BHYT do ngân sách nhà nước hỗ trợ toàn bộ và hỗ trợ một phần mức đóng BHYT; lập danh sách thành viên hộ gia đình làm nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình và xây dựng cơ chế phối hợp, kế hoạch và chỉ tiêu hàng năm trong vận động nhóm đối tượng này tham gia BHYT.

Chỉ đạo thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thực hiện pháp luật về BHYT tại địa phương, nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng quỹ BHYT ở địa phương.

9. Đề nghị Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh

Phối hợp với chính quyền, ngành chức năng và tổ chức thành viên tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về BHYT tới đoàn viên, hội viên, người lao động, người sử dụng lao động và nhân dân. Vận động các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia BHYT; người sử dụng lao động và người lao động tuân thủ các quy định về BHYT; động viên hộ gia đình tham gia BHYT, đặc biệt chú trọng tới hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình làm nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình đã được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng BHYT; tham gia đề xuất các chính sách liên quan đến BHYT và chăm sóc sức khỏe, bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ, gắn với Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.

Phối hợp vận động các nguồn lực hỗ trợ, giúp đỡ hộ gia đình làm nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình tham gia BHYT.

Phát huy vai trò giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong việc triển khai, thực hiện chính sách, pháp luật về BHYT trên địa bàn tỉnh.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu bao phủ BHYT giai đoạn 2022-2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; yêu cầu các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện, trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế) để chỉ đạo, giải quyết./.

 (Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 18/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện lộ trình tiến tới BHYT toàn dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025)

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh
- BHXH Việt Nam;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- BCĐ thực hiện CS BHXH BHYT tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Tuyên Quang, Đài PTTH tỉnh; (để đưa tin)
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, THVX. (Chiến)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Việt Phương

 

Biểu số 1

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU BAO PHỦ BHYT TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2021

Số TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện năm 2021

 

Tổng số

Chia các huyện, thành phố

 

Tại tỉnh

Sơn Dương

Yên Sơn

TP. Tuyên Quang

Hàm Yên

Chiêm Hóa

Na Hang

Lâm Bình

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

1

 Số người tham gia BHYT

 Kế hoạch

 %

100%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 Thực hiện

 %

92,1%

 

85,1%

87,5%

100,2%

95,9%

93,8%

94,8%

94,9%

 

2

 Dân số toàn huyện

Thẻ/người

Thẻ/người

 795.044

 

182.330

152.097

131.313

123.504

 116.293

44.116

45.391

 

3

Tỷ lệ bao phủ BHYT

 Kế hoạch

 %

100%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

 Thực hiện

 %

92,1%

 

85,1%

87,5%

100,2%

95,9%

93,8%

94,8%

94,9%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Thực hiện QĐ số 656/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển KT-XH và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021

 

 

Năm 2021, tỉnh Tuyên Quang có 30.000 người đi lao động tại tỉnh ngoài. Vì vậy, tính đến ngày 31/12/2021 tổng số người tham gia BHYT (Bao gồm cộng cả lực lượng lao động tham gia tại tỉnh ngoài) đạt 95,87% so với dân số trên địa bàn tỉnh.

 

 

Biểu số 2

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH BAO PHỦ BẢO HIỂM Y TẾ TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2022

Số TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Dự kiến Kế hoạch năm 2022

 

Chia các huyện, thành phố

 

Tổng số

Tại tỉnh

Sơn Dương

Yên Sơn

TP. Tuyên Quang

Hàm Yên

Chiêm Hóa

Na Hang

Lâm Bình

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

1

 Số người tham gia BHYT

 Kế hoạch

 %

95%

 

86%

94%

100%

99%

99%

98%

99%

 

 Ước thực hiện

 %

95,65%

 

86,1%

94,0%

100%

99,0%

99,0%

98,0%

99%

 

2

 Dân số toàn huyện (Ước giai đoạn 2022-2025)

 

Thẻ/người

 808.463

 

 188.926

 153.386

 133.247

 124.881

 118.648

 44.608

 44.767

 

3

Tỷ lệ bao phủ BHYT

 Kế hoạch

 %

95,65%

 

86,10%

94%

100%

99%

99%

98%

99%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Thực hiện QĐ số 828/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển KT-XH và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 giao KH 95%.

 

 

Biểu số 3

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH BAO PHỦ BẢO HIỂM Y TẾ TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023

Số TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Dự kiến Kế hoạch năm 2023

 

Chia các huyện, thành phố

 

Tổng số

Tại tỉnh

Sơn Dương

Yên Sơn

TP. Tuyên Quang

Hàm Yên

Chiêm Hóa

Na Hang

Lâm Bình

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

1

 Số người tham gia BHYT

 Kế hoạch

 %

95,80%

 

87%

94,1%

100%

99%

99%

98%

99%

 

2

 Dân số toàn huyện (Ước giai đoạn 2022-2025)

 

Thẻ/người

 815.673

 

190.610

154.753

134.435

125.994

119.710

 45.005

 45.166

 

3

Tỷ lệ bao phủ BHYT

 Kế hoạch

 %

95,80%

 

87%

94,1%

100%

99,1%

99,1%

98,1%

99,1%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 4

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH BAO PHỦ BẢO HIỂM Y TẾ TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024

Số TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Dự kiến Kế hoạch năm 2024

 

Tổng số

Chia các huyện, thành phố

 

Tại tỉnh

Sơn Dương

Yên Sơn

TP. Tuyên Quang

Hàm Yên

Chiêm Hóa

Na Hang

Lâm Bình

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

1

 Số người tham gia BHYT

 Kế hoạch

 %

95,9%

 

87,1%

94,2%

100%

99,2%

99,2%

98,2%

99,2%

 

2

 Dân số toàn huyện (Ước giai đoạn 2022-2025)

 

Thẻ/người

 822.947

 

192.309

 156.133

 135.633

127.117

120.781

 45.406

 45.568

 

3

Tỷ lệ bao phủ BHYT

 Kế hoạch

 %

95,9%

 

87,1%

94,2%

100%

99,2%

99,2%

98,2%

99,2%

 

 

Biểu số 5

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH BAO PHỦ BẢO HIỂM Y TẾ TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2025

Số TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Dự kiến Kế hoạch năm 2025

 

Tổng số

Chia các huyện, thành phố

 

Tại tỉnh

Sơn Dương

Yên Sơn

TP. Tuyên Quang

Hàm Yên

Chiêm Hóa

Na Hang

Lâm Bình

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

1

 Số người tham gia BHYT

 Kế hoạch

 %

96%

 

87,3%

94,3%

100%

99,3%

99,3%

99,2%

99,3%

 

2

 Dân số toàn huyện (Ước giai đoạn 2022-2025)

 

Thẻ/người

827.285

 

194.023

157.525

136.842

125.250

121.858

 45.813

 45.974

 

3

Tỷ lệ bao phủ BHYT

 Kế hoạch

 %

96%

 

87,3%

94,3%

100%

99,3%

99,3%

99,2%

99,3%