- 1 Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 3 Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 4 Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 2580/BNV-ĐT năm 2022 về hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020
- 7 Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2017-2020
- 8 Quyết định 208/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới theo Quyết định 1600/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 127/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 30 tháng 6 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/2/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Văn bản số 2580/BNV-ĐT ngày 16/6/2022 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021-2025,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, như sau:
- Đẩy mạnh bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng của đội ngũ cán bộ, công chức xã; đảm bảo mục tiêu phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 phục vụ thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 của Trung ương và của tỉnh.
- Bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới, kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho cán bộ, công chức xã phải phù hợp với nội dung, chương trình bồi dưỡng đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành và tình hình thực tiễn địa phương; bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm, đúng quy định.
1. Mục tiêu tổng quát
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội cho cán bộ, công chức xã góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại cơ sở, đáp ứng yêu cầu tổ chức thực hiện nhiệm vụ và hội nhập quốc tế, thực hiện thắng lợi các mục tiêu Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng.
- Tăng cường công tác bồi dưỡng kiến thức, nâng cao năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn, nông nghiệp cho cán bộ, công chức xã góp phần đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí số 8 về thông tin truyền thông, tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới; đạt yêu cầu tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông, tiêu chí số 15 về hành chính công, tiêu chí số 16 về tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao; đạt yêu cầu tiêu chí số 9 về an ninh, trật tự - hành chính công trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao.
2. Mục tiêu cụ thể
- Bồi dưỡng cập nhật các quy định mới của Đảng, Nhà nước về xây dựng nông thôn mới, tạo sự chuyển biến cơ bản về nhận thức và hành vi của cán bộ, công chức xã đối với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong giai đoạn mới, đặc biệt chú trọng bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin, chuyển đổi số đối với đội ngũ cán bộ, công chức xã.
- Trang bị những phương pháp cơ bản để tiếp cận những vấn đề chính trị, pháp luật, kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu hướng tới mục tiêu xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức xã trong sạch, vững mạnh, hoạt động quản lý nhà nước hiệu lực, hiệu quả. Rèn luyện năng lực tư duy hệ thống và biện chứng, năng lực hoạch định và tổ chức thực hiện, năng lực kiểm tra, đánh giá và tham mưu của cán bộ, công chức xã.
- Phấn đấu hằng năm, ít nhất 60% cán bộ, công chức xã được bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu về xây dựng nông thôn mới.
III. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG BỒI DƯỠNG
1. Đối tượng, số lượng bồi dưỡng
- Đối tượng: Thực hiện bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội và kiến thức xây dựng nông thôn mới cho đội ngũ cán bộ, công chức xã:
Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã.
Các chức danh ở xã: Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Chủ tịch Hội Nông dân; Bí thư Đoàn Thanh niên.
Các chức danh công chức xã: Chỉ huy trưởng Quân sự; Văn phòng - thống kê; Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường; Tài chính - kế toán; Văn hóa - xã hội; Tư pháp - hộ tịch.
- Số lượng: 7.499 lượt cán bộ, công chức xã; tổng số 75 lớp (100 người/lớp), bình quân 1.800 lượt cán bộ, công chức xã/năm.
2. Tài liệu bồi dưỡng
Sử dụng bộ chương trình, bộ tài liệu do Bộ Nội vụ và các bộ chuyên ngành xây dựng, ban hành và chuyển giao bồi dưỡng các chức danh cán bộ, công chức xã; tài liệu bồi dưỡng do các cơ quan, đơn vị của tỉnh, của Trường Đại học, Học viện biên soạn theo yêu cầu của vị trí việc làm và nội dung bồi dưỡng.
3. Thời gian bồi dưỡng: 05 ngày/lớp.
4. Cơ quan chủ trì mở lớp; cơ quan, đơn vị phối hợp và giảng bài:
- Cơ quan chủ trì mở lớp: Sở Nội vụ.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp và giảng bài: Trường Chính trị tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang; các sở, ngành khác có liên quan; Viện Nghiên cứu Kinh tế và Phát triển nguồn nhân lực, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên; Học viện Hành chính Quốc gia và các cơ sở bồi dưỡng khác bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện; các chuyên gia có kinh nghiệm, chuyên môn phù hợp nội dung bồi dưỡng.
(Số lượng, chương trình bồi dưỡng tại biểu số 01 kèm theo)
Tổng kinh phí bồi dưỡng là 5.414.850.000 đồng, trong đó:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đề nghị Bộ Nội vụ tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền cấp kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương cho tỉnh là: 4.331.880.000 đồng (chiếm 80% tổng kinh phí).
- Ngân sách tỉnh bố trí thực hiện là: 1.082.970.000 đồng (chiếm 20% tổng kinh phí).
(Có Biểu số 02 kèm theo)
1. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã hằng năm (lồng ghép trong kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm) để tổ chức thực hiện bảo đảm hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức mở các lớp bồi dưỡng cho cán bộ, công chức xã theo các nhiệm vụ được giao tại kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã hằng năm.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, lồng ghép, bố trí đủ kinh phí của tỉnh cho công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Kế hoạch này.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan theo phân cấp ngân sách thẩm định dự toán kinh phí mở các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức xã hằng năm; hướng dẫn đơn vị thực hiện cơ chế tài chính trong công tác quản lý sử dụng, quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang; các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tham gia bồi dưỡng cán bộ, công chức xã: Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện việc biên soạn tài liệu bồi dưỡng đảm bảo đúng quy định và chủ động bố trí công chức, viên chức giảng dạy tại các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức xã bảo đảm hoàn thành kế hoạch.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Cử cán bộ, công chức xã đi bồi dưỡng bảo đảm thực hiện hoàn thành các mục tiêu của kế hoạch.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Nội vụ tổng hợp, kịp thời báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số: 127/KH-UBND ngày 30/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT | Chức danh | Tổng số cán bộ, công chức xã có mặt tính đến 31/12/2021 | Chương trình bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu (lượt người) |
| ||||||||||||
Chương trình bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới cho Bí thư, Phó Bí thư và Trưởng các đoàn thể xã | Chương trình bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND xã | Chương trình bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới, kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực xây dựng | Chương trình bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới, kiến thức chuyên sâu về địa chính - môi trường | Chương trình bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới, kiến thức chuyên sâu về nông nghiệp | Chương trình bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới, kiến thức chuyên sâu công tác lao động, người có công và xã hội | Chương trình bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới, kiến thức chuyên sâu công chức Chỉ huy trưởng Quân sự xã | Chương trình bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới, kiến thức chuyên sâu Tư pháp - hộ tịch | Chương trình bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới, kiến thức chuyên sâu Tài chính - kế toán | Chương trình bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới chuyên sâu Văn hóa - xã hội | Chương trình bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới, kiến thức chuyên sâu Văn phòng - thống kê | Chương trình bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới, kiến thức chuyên sâu Công nghệ thông tin | Chương trình bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới về cải cách hành chính, chuyển đổi số | Tổng số | |||
1 | 2 |
| 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
I | Cán bộ chuyên trách | 1.228 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã (gồm cả kiêm giữ chức vụ Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND) | 254 | 254 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 254 | 254 | 762 |
2 | Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã | 118 |
| 118 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 118 | 118 | 354 |
3 | Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã | 270 |
| 270 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 270 | 270 | 810 |
4 | Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã | 121 | 121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 121 | 121 | 363 |
5 | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam xã | 122 | 122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 122 | 122 | 366 |
6 | Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam xã | 117 | 117 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 117 | 117 | 351 |
7 | Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam xã | 118 | 118 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 118 | 118 | 354 |
8 | Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xã | 108 | 108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 108 | 108 | 324 |
II | Công chức | 1.159 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chỉ huy trưởng Quân sự | 116 |
|
|
|
|
|
| 116 |
|
|
|
| 116 | 116 | 348 |
2 | Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường | 264 |
|
| 122 | 122 | 122 |
|
|
|
|
|
| 264 | 264 | 894 |
3 | Tư pháp - hộ tịch | 220 |
|
|
|
|
|
|
| 220 |
|
|
| 220 | 220 | 660 |
4 | Tài chính - kế toán | 119 |
|
|
|
|
|
|
|
| 119 |
|
| 119 | 119 | 357 |
5 | Văn hóa - xã hội | 204 |
|
|
|
|
| 204 |
|
|
| 204 |
| 204 | 236 | 848 |
6 | Văn phòng - thống kê | 236 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 236 | 236 | 236 | 708 |
| Cộng (I II) | 2.387 | 840 | 388 | 122 | 122 | 122 | 204 | 116 | 220 | 119 | 204 | 236 | 2.387 | 2.419 | 7.499 |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC CHUYÊN SÂU CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ NĂM 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 127/KH-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung | Lượt người | Ước tổng kinh phí giai đoạn 2022-2025 | Trong đó | Ước kinh phí bình quân hằng năm từ năm 2022-2025 | Trong đó | ||
Trung ương hỗ trợ | Địa phương | Trung ương hỗ trợ | Địa phương | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng cộng |
| 5.414.850 | 4.331.880 | 1.082.970 | 1.353.713 | 1.082.970 | 270.743 |
1 | Bồi dưỡng kiến thức kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho cán bộ, công chức xã tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 |
| 5.414.850 | 4.331.880 | 1.082.970 | 1.353.713 | 1.082.970 | 270.743 |
- 1 Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2017-2020
- 3 Quyết định 208/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới theo Quyết định 1600/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Kế hoạch 473/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phát triển kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam trên địa bàn tỉnh An Giang