ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 06 tháng 02 năm 2020 |
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG NĂM 2020
Thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04/9/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông (TTATGT) đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông; Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 19/2/2019 của Chính phủ về tăng cường bảo đảm TTATGT và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021; Kế hoạch số 666/KH-UBATGTQG ngày 30/12/2019 của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia về kế hoạch năm an toàn giao thông 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai bảo đảm TTATGT năm 2020 với chủ đề “Đã uống rượu, bia không lái xe”, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tăng cường nhận thức của lãnh đạo các cấp, các ngành đối với công tác đảm bảo TTATGT, xác định đây là một trong những nhiệm vụ chính trị trọng tâm năm 2020.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, tăng cường kỷ cương của lực lượng thực thi công vụ. Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa các cơ quan, ban, ngành, các tổ chức đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở để tạo bước đột phá trong công tác đảm bảo TTATGT.
- Nâng cao nhận thức và ý thức của người tham gia giao thông về chấp hành pháp luật về TTATGT, nhất là các quy định pháp luật về nồng độ cồn khi điều khiển phương tiện giao thông.
- Giảm tai nạn giao thông từ 5-10% số vụ, số người chết, số người bị thương so với năm 2019; giảm tai nạn giao thông do nguyên nhân uống rượu, bia điều khiển phương tiện giao thông.
2. Yêu cầu
- Các giải pháp thực hiện phải được triển khai đồng bộ, thiết thực, hiệu quả, không phô trương, hình thức, lãng phí.
- Các cấp, các ngành, các đơn vị phải kịp thời tham mưu, đề xuất, kiến nghị với cấp có thẩm quyền các giải pháp cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế nhằm thực hiện có hiệu quả công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn, lĩnh vực quản lý.
- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến từng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; gắn trách nhiệm của cá nhân người đứng đầu với kết quả thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị thực thi nhiệm vụ.
- Tăng cường ứng dụng khoa học và công nghệ trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông, trước hết là chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành vận tải; điều khiển giao thông; giám sát, phát hiện và xử lý vi phạm về trật tự an toàn giao thông.
1. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông, trật tự đô thị; kiên trì xây dựng văn hóa giao thông an toàn và thân thiện môi trường cho mọi tầng lớp nhân dân.
2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý nhà nước về giao thông vận tải, xây dựng, đất đai và du lịch có liên quan đến nhiệm vụ bảo đảm an toàn và chống ùn tắc giao thông; nâng cao năng lực, hiệu lực của lực lượng tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm về trật tự an toàn giao thông.
3. Đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng công tác đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông gắn với duy tu, bảo dưỡng, bảo đảm an toàn giao thông và khai thác có hiệu quả các công trình hạ tầng hiện hữu; nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa.
4. Đẩy mạnh tái cơ cấu hệ thống dịch vụ vận tải, nâng cao năng lực, chất lượng và giảm giá dịch vụ để thu hút hành khách; huy động các nguồn vốn đầu tư sớm triển khai xây dựng cảng cạn trên địa bàn tỉnh để giảm tải cho đường bộ; đẩy nhanh tiến độ đầu tư, phát triển hệ thống vận tải công cộng trong đô thị, vùng tỉnh và liên tỉnh.
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, các thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đối với công tác quản lý, điều hành, tổ chức giao thông, hướng dẫn người tham gia giao thông cũng như hỗ trợ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
6. Thực hiện đồng bộ các giải pháp hạn chế sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân, kiểm soát chặt điều kiện về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của các phương tiện cơ giới, đặc biệt là trong các khu vực trung tâm đô thị.
7. Quản lý chặt chẽ hoạt động xây dựng, bảo đảm việc đầu tư, xây dựng mới hoặc điều chỉnh, sắp xếp các khu công nghiệp, đô thị, các trung tâm thương mại, trường học, bệnh viện... trong các đô thị phù hợp với năng lực kết cấu hạ tầng giao thông và vận tải công cộng.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
- Đẩy mạnh và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền: Huy động các cơ quan thông tin truyền thông, các tổ chức đoàn thể, các cơ quan, đơn vị tích cực tuyên truyền pháp luật TTATGT; phát huy mạnh mẽ vai trò của các tổ chức chính trị xã hội, các loại hình văn hóa nghệ thuật dân tộc, các công cụ truyền thông hiện đại để tạo chuyển biến quan trọng trong văn hóa giao thông trên địa bàn toàn tỉnh; tuyên truyền sâu rộng đến cơ sở, từ xã phường đến thôn bản.
- Đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật về hoạt động vận tải trong các doanh nghiệp vận tải và với người điều khiển phương tiện thực hiện hành động “Đã uống rượu bia - Không lái xe”
- Nâng cao chất lượng giáo dục kiến thức an toàn giao thông trong trường học; giáo dục ý thức tự giác chấp hành pháp luật cho học sinh, sinh viên khi tham gia giao thông, tiếp tục tổ chức có hiệu quả cuộc thi “Giao thông học đường”...
- Tổ chức các chiến dịch tuyên truyền theo chuyên đề: Kiểm soát tải trọng phương tiện; phòng, chống uống rượu đối với lái xe; tuân thủ quy định tốc độ; đội mũ bảo hiểm; hành lang an toàn giao thông đường bộ; điều kiện bảo đảm an toàn phương tiện thủy nội địa…
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cá nhân, đơn vị thực hiện phối hợp | Thời gian |
1 | Thực hiện Kết luận 45-KL/TW ngày 01/02/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04/9/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 19/2/2019 của Chính phủ | Ban An toàn giao thông tỉnh | - Các cơ quan là thành viên Ban ATGT tỉnh; - Các tổ chức đoàn thể tỉnh. | Thường xuyên |
2 | Tuyên truyền Luật giao thông đường bộ, đường thủy và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành. | - Ban ATGT các huyện, thành phố; - Các cơ quan thành viên Ban ATGT. | - Đài PT-TH tỉnh; - Báo Tuyên Quang. | Thường xuyên |
3 | Tuyên truyền quy tắc giao thông đường bộ cho học sinh, sinh viên. | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Ban ATGT các huyện, thành phố; - Phòng CSGT, Công an các huyện, thành phố; - Sở Tư pháp. | Thường xuyên |
4 | Các tổ chức Đoàn thể thực hiện tuyên truyền và tham gia giữ gìn TTATGT. | - Ủy ban MTTQ tỉnh; - Liên đoàn LĐ tỉnh; - Hội cựu chiến binh; - Hội Liên hiệp Phụ nữ; - Hội Chữ thập đỏ; - Đoàn TNCS HCM. | - Phòng Cảnh sát giao thông; Công an các huyện, thành phố; - Văn phòng Ban ATGT tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Theo các Chương trình phối hợp đã ký kết |
5 | Tuyên truyền quy tắc giao thông đường bộ, đường thủy; quy định về nồng độ cồn; tốc độ của phương tiện; đội mũ bảo hiểm cho trẻ em và người ngồi trên mô tô, xe đạp điện. | Công an tỉnh | - Ban ATGT các huyện, thành phố; - Các cơ quan thành viên Ban ATGT tỉnh. | Thường xuyên |
6 | Tổng hợp các trường hợp vi phạm TTATGT trên địa bàn toàn tỉnh. | Công an tỉnh | - Các cơ quan thành viên Ban ATGT tỉnh; - Các tổ chức đoàn thể. | Thường xuyên |
7 | In tài liệu tuyên truyền về đã uống rượu bia, không lái xe | VP Ban ATGT tỉnh | - Ban ATGT các huyện, thành phố; - Công an tỉnh; - Đài PT-TH tỉnh; - Báo Tuyên Quang. | Quý II |
8 | In tài liệu tuyên truyền Nghị định 100/2019/NĐ- CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ | VP Ban ATGT tỉnh | - Ban ATGT các huyện, thành phố; - Công an tỉnh; - Đài PT-TH tỉnh; - Báo Tuyên Quang. | Quý II |
9 | In đề can thông điệp “Đã uống rượu bia – Không lái xe” | VP Ban ATGT tỉnh | - Ban ATGT các huyện, thành phố; - Công an tỉnh; - Đài PT-TH tỉnh; - Báo Tuyên Quang. | Quý II |
10 | Tiếp tục tuyên truyền vận động và tổ chức cuộc thi “Giao thông học đường” cho học sinh các cấp học theo quy định. | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Ban ATGT các huyện, thành phố; - Văn phòng Ban ATGT tỉnh; - Tỉnh đoàn TNCS Hồ Chí Minh; - Các cơ quan thông tin đại chúng. | Thường xuyên |
11 | Tuyên truyền tác hại của việc uống rượu, bia khi điều khiển phương tiện. | Sở Y tế | - VP Ban ATGT tỉnh; - Ban ATGT các huyện, thành phố; - Công an tỉnh; - Sở GTVT. | Quý I |
12 | Duy trì cấp phát Báo Giao thông vận tải để tuyên truyền ATGT đến các tổ chức đoàn thể, các cơ quan, đơn vị trường học trên địa bàn toàn tỉnh. | Ban ATGT tỉnh | -VP Ban ATGT tỉnh; - Các tổ chức đoàn thể, các cơ quan, đơn vị, trường học trên địa bàn toàn tỉnh. | Thường xuyên |
13 | Tổ chức tập huấn công tác ATGT cho cán bộ công đoàn cơ sở huyện, thành phố. | Liên đoàn Lao động tỉnh | - Ban ATGT các huyện, thành phố; - Các cơ quan có liên quan. | Quý III |
14 | Tuyên truyền và tổ chức Lễ tưởng niệm các nạn nhân tử vong do tai nạn giao thông. | Ban An toàn giao thông tỉnh | - VP Ban ATGT tỉnh; - Ban ATGT các huyện thành phố; - Các cơ quan thành viên Ban ATGT tỉnh. | Quý IV |
15 | Thực hiện kế hoạch tuyên truyền, kiểm tra xe đạp điện, xe máy điện. | Sở Công thương | - Sở GTVT; - Ban ATGT các huyện, thành phố; - VP Ban ATGT tỉnh; - Đài PT&TH tỉnh. | Quý II |
16 | Tuyên truyền an toàn giao thông trên địa bàn nông thôn, khu vực đồng bào dân tộc thiểu số | Ban An toàn giao thông tỉnh | - Ban ATGT các huyện, thành phố; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Đài PT&TH tỉnh. | Quý II |
17 | Duy trì chuyên mục "An toàn giao thông". | - Đài PT& TH tỉnh; - Báo Tuyên Quang. | Các cơ quan thành viên Ban ATGT tỉnh. | Thường xuyên |
18 | Triển lãm ảnh tai nạn giao thông tại nơi công cộng trên địa bàn các huyện, thành phố | Ban ATGT các huyện, thành phố | Văn phòng Ban ATGT tỉnh | Quý I |
2. Công tác thanh tra, tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm
- Chỉ đạo các lực lượng chức năng tăng cường công tác tuần tra, kiểm soát xử lý nghiêm vi phạm theo quy định. Tập trung kiểm soát và xử lý các phương tiện chở quá tải trọng cho phép, các lỗi là nguyên nhân tăng tai nạn và ùn tắc giao thông như: Vi phạm quy định về tốc độ, nồng độ cồn; không mũ bảo hiểm; dừng đỗ xe trái quy định; phương tiện vi phạm chở quá khổ, quá tải; phương tiện thủy không bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng an toàn kỹ thuật, không đăng ký, không đăng kiểm, thiếu dụng cụ cứu sinh; xử lý các hành vi vi phạm, lấn chiếm, xây dựng trái phép trong phạm vi đất dành cho hành lang an toàn giao thông…
- Huy động lực lượng, trang thiết bị tổ chức các đợt cao điểm tuần tra, kiểm soát theo các chuyên đề, cụ thể:
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian |
Đường bộ | ||||
1 | Tiếp tục triển khai công tác kiểm soát, xử lý phương tiện chở hàng quá tải trọng, xe cơi nới thành thùng | - Công an tỉnh; - Sở GTVT. | - Thanh tra Sở GTVT; - Văn phòng Ban ATGT tỉnh; - Công an các huyện, thành phố. | Thường xuyên |
2 | Bảo đảm TTATGT dịp tết Nguyên đán Canh Tý và các Lễ hội đầu xuân 2020; Dịp nghỉ Lễ 30/4, 1/5. | - Công an tỉnh; - Sở GTVT. | Ban ATGT các huyện, thành phố. | Quý I, II |
3 | Bảo đảm TTATGT kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông Quốc gia và dịp Lễ 2/9. | - Công an tỉnh; - Sở GTVT. | Ban ATGT các huyện, thành phố. | Quý III |
4 | Bảo đảm TTATGT dịp Lễ Noel và tết Dương lịch 2021. | - Công an tỉnh; - Sở GTVT. | Ban ATGT các huyện, thành phố. | Quý IV |
5 | Tổ chức tuần tra, xử lý vi phạm theo chuyên đề: vi phạm về tốc độ, nồng độ cồn, không đội mũ bảo hiểm vi phạm phần đường, làn đường... | - Công an tỉnh | Ban ATGT các huyện, thành phố. | Thường xuyên |
6 | Kiểm tra việc chấp hành các quy định về hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải tại các bến xe, bãi đỗ xe. | Sở GTVT | - Công an tỉnh; - Các cơ quan có liên quan. | Thường xuyên |
7 | Tiếp tục tổ chức kiểm tra sức khỏe đối với lái xe của các đơn vị, doanh nghiệp kinh doanh vận tải | Sở GTVT | - Công an tỉnh; - Sở Y tế. | Quý II, Quý IV |
8 | Tiếp tục thực hiện công tác tuần tra, kiểm soát phát hiện giải tỏa hành lang an toàn đường bộ | - Sở GTVT; - Thanh tra GTVT | UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
Đường thủy | ||||
1 | Xây dựng kế hoạch, phương án phòng chống, khắc phục hậu quả bão, lụt | Sở GTVT | - Công an tỉnh; - UBND các huyện, thành phố. | Thường xuyên |
2 | Mở đợt cao điểm đảm bảo TTATGT đường thủy trước, trong mùa mưa lũ | Ban ATGT các huyện, thành phố. | - Công an tỉnh; - Sở GTVT. | Quý II |
3 | Tổ chức Kiểm tra liên ngành về giao thông đường thủy nội địa | - Sở GTVT - Công an tỉnh | - Ban ATGT các huyện, thành phố; - Cơ quan liên ngành. | Theo kế hoạch của Ban ATGT tỉnh |
3. Cải thiện kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian |
1 | Tiếp tục thực hiện đề án “Đổi mới toàn diện công tác quản lý bảo trì hệ thống Quốc lộ” | Sở GTVT | - UBND các huyện, thành phố; - Các tổ chức có liên quan. | Thường xuyên |
2 | Tăng cường kiểm tra hệ thống biển báo hiệu đường bộ để kịp thời điều chỉnh bổ sung, khắc phục, sửa chữa hư hỏng. | Sở GTVT | - Ban ATGT các huyện, thành phố; - Các cơ quan có liên quan. | Thường xuyên |
3 | Rà soát, xử lý các vị trí thường xuyên xảy ra tai nạn giao thông | - Sở GTVT - UBND các huyện, thành phố | - Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
4. Quản lý vận tải, chất lượng phương tiện vận tải
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian |
1 | Tiếp tục thực hiện Đề án nâng cao chất lượng kiểm định kỹ thuật phương tiện cơ giới đường bộ và PTTNĐ | Sở GTVT | - Công an tỉnh; - Các DN, HTX vận tải. | Thường xuyên |
2 | Rà soát, đình chỉ lưu hành đối với ô tô hết niên hạn sử dụng theo quy định. | Công an tỉnh; | - Sở GTVT; - Ban ATGT các huyện, thành phố. | Thường xuyên |
3 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ và kiểm tra các doanh nghiệp kinh doanh vận tải khách và vận tải hàng hóa | Sở GTVT | - Công an tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên |
5. Nâng cao chất lượng đào tạo người điều khiển phương tiện giao thông
Nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kiên quyết đình chỉ các cơ sở đào tạo vi phạm quy định về quản lý, đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe:
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian |
1 | Tiếp tục thực hiện các Đề án “ Nâng cao chất lượng công tác đào tạo sát hạch lái xe góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông”; Đề án tăng cường công tác đăng ký phương tiện thủy nội địa và đào tạo cấp chứng chỉ chuyên môn cho người điều khiển phương tiện thủy nội địa | Sở GTVT | - Sở LĐ TB và Xã hội; - UBND các huyện, thành phố. | Thường xuyên |
2 | Kiểm tra công tác đào tạo, sát hạch cấp GPLX | Sở GTVT | Sở LĐ TB Xã hội | Thường xuyên |
3 | Tiếp tục hiện đại và tự động hóa công tác sát hạch xe | Sở GTVT | - Các đơn vị kinh doanh vận tải; - Liên minh HTX. | Quý III |
6. Giáo dục An toàn giao thông trong nhà trường
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian |
1 | Kiểm tra công tác giáo dục ATGT ở các cấp học | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Tỉnh đoàn TNCS Hồ Chí Minh. | Thường xuyên |
2 | Tiếp tục thực hiện Chương trình phối hợp giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Ban ATGT tỉnh về Tăng cường công tác giáo dục ATGT trong trường học cho học sinh, sinh viên giai đoạn 2019 -2023 | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Văn phòng Ban ATGT tỉnh - Phòng Giáo dục các huyện, thành phố | Theo phân kỳ từng năm |
3 | Nâng cao chất lượng giáo dục kiến thức an toàn giao thông trong trường học; giáo dục ý thức tự giác chấp hành pháp luật cho học sinh, sinh viên khi tham gia giao thông | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Công an tỉnh; - Sở Tư pháp; - Tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh | Thường xuyên |
7. Kiểm tra, đôn đốc thực hiện
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian |
1 | Thường xuyên đôn đốc các cơ quan là thành viên Ban ATGT tỉnh thực hiện công tác đảm bảo TTATGT | Ban ATGT tỉnh | - Văn phòng Ban ATGT tỉnh; - Công an tỉnh; - Ban ATGT các huyện, thành phố. | Thường xuyên |
2 | Thành lập Đoàn kiểm tra công tác đảm bảo trật tự năm 2020 đối với các cơ quan thành viên Ban An toàn giao thông tỉnh | Ban ATGT tỉnh | Các cơ quan là thành viên Ban ATGT tỉnh | Quý IV |
3 | Tổ chức Hội nghị Sơ kết, Tổng kết ATGT năm 2020. | Ban ATGT tỉnh | Các cơ quan thành viên Ban ATGT tỉnh | Quý II, IV |
4 | Phối hợp với Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố thông báo người có hành vi vi phạm về TTATGT. | - Công an tỉnh; | - Ban ATGT các huyện thành phố; - Các cơ quan thành viên Ban ATGT tỉnh. | Quý IV |
8. Nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về an toàn giao thông
- Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố chủ động rà soát kiện toàn và hoàn thiện quy chế làm việc để đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước về ATGT.
- Các cơ quan chức năng thường xuyên tổ chức các đoàn kiểm tra việc chấp hành quy trình, quy chế, điều lệnh đối với cán bộ, công chức, chiến sỹ.
- Tổ chức tốt việc theo dõi, đánh giá công tác an toàn giao thông hàng tháng, quý để thường xuyên nhắc nhở, kiến nghị các biện pháp thực hiện đối với các địa phương, ngành chưa làm tốt công tác đảm bảo TTATGT. Có chính sách khuyến khích, khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có thành tích và phê bình, kỷ luật các tập thể, cá nhân mắc khuyết điểm trong công tác này.
- Thực hiện nghiêm chế độ giao ban, báo cáo theo quy định.
1. Trưởng Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan thành viên Ban An toàn giao thông tỉnh căn cứ Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch cụ thể của cơ quan đơn vị mình để tổ chức triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh - Trưởng Ban An toàn giao thông tỉnh về việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này ở địa phương, đơn vị mình.
2. Giao Ban An toàn giao thông tỉnh là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm, có hiệu quả Kế hoạch này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia theo quy định./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Công văn 1232/UBND-ĐT năm 2020 về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị 16/CT-TTg thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Kế hoạch 31/KH-UBND về năm an toàn giao thông 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Kế hoạch 50/KH-UBND về bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- 5 Quyết định 49/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù và mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông và việc lập dự toán, quản lý, thanh, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 01/2019/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 71/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7 Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Nghị quyết 12/NQ-CP năm 2019 về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021 do Chính phủ ban hành
- 9 Kết luận 45-KL/TW năm 2019 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 18-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10 Chỉ thị 18-CT/TW năm 2012 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông do Ban Bí thư ban hành
- 11 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Công văn 1232/UBND-ĐT năm 2020 về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị 16/CT-TTg thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Kế hoạch 31/KH-UBND về năm an toàn giao thông 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Kế hoạch 50/KH-UBND về bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 49/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù và mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông và việc lập dự toán, quản lý, thanh, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 01/2019/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 71/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định