Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 131/KH-UBND

Nam Định, ngày 08 tháng 11 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

HỖ TRỢ HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THAM GIA SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ, THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Quyết định số 1034/QĐ-BTTTT ngày 21/7/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp (SXNN) lên sàn thương mại điện tử (TMĐT), thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn. Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Kế hoạch hỗ trợ hộ sản xuất nông nghiệp tham gia sàn TMĐT, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai hiệu quả các quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông: Quyết định số 1034/QĐ-BTTTT ngày 21/7/2021.

- Hỗ trợ đưa các hộ sản xuất nông sản hàng hóa, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, tổ chức hợp tác (sau đây gọi chung là hộ SXNN) đăng ký tham gia sàn thương mại điện tử (TMĐT): PostMart.vn Voso.vn để kết nối, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, thêm các kênh phân phối mới, mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước và quốc tế cho các hàng hóa nông sản của tỉnh Nam Định.

- Hỗ trợ hộ SXNN đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên các sàn TMĐT; thúc đẩy tiêu thụ nhanh, góp phần tránh ùn ứ nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp người dân giữ giá nông sản, tránh phụ thuộc vào thương lái, trung gian.

- Thông qua các sàn TMĐT và nền tảng số cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ, giống, phân, … Lựa chọn đưa lên sàn TMĐT các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào, các công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp thương hiệu uy tín, chất lượng tốt, giá cả phù hợp để giới thiệu, cung cấp cho các hộ SXNN.

- Thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn.

2. Yêu cầu

- Nâng cao trách nhiệm và vai trò của cơ quan quản lý nhà nước trong việc hỗ trợ, tạo điều kiện, hướng dẫn các doanh nghiệp bưu chính lớn thực hiện vận chuyển, cung cấp hàng hóa thiết yếu theo Kế hoạch được phê duyệt.

- Tổ chức triển khai Kế hoạch phải phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, điều kiện và tình hình thực tế của tỉnh; đáp ứng nhu cầu của các hộ SXNN; bảo đảm thiết thực và hiệu quả.

- Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả giữa các bên để triển khai Kế hoạch: Các sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc các Bộ: Thông tin và Truyền thông, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các sàn TMĐT và các tổ chức, doanh nghiệp liên quan quan khác để triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Làm tốt công tác truyền thông, thông tin về Kế hoạch trên mọi phương tiện thông tin: báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại; các nền tảng số, mạng xã hội.

II. NỘI DUNG

1. Hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT

- Nhiệm vụ 1.1: Hướng dẫn, đào tạo hộ SXNN về kỹ năng số, kỹ năng tham gia hoạt động trên môi trường số.

- Nhiệm vụ 1.2: Hướng dẫn hộ SXNN thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận để hộ SXNN tác nghiệp trong quá trình kết nối mua bán trên sàn TMĐT.

- Nhiệm vụ 1.3: Hướng dẫn đăng ký tài khoản để đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT.

- Nhiệm vụ 1.4: Hướng dẫn đăng ký tài khoản thanh toán trực tuyến phục vụ giao dịch trên sàn TMĐT.

2. Hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

- Nhiệm vụ 2.1: Quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp thông qua sàn TMĐT và các kênh phân phối của doanh nghiệp bưu chính sở hữu sàn.

- Nhiệm vụ 2.2: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên kênh phân phối mới, hiện đại và bền vững thông qua nền tảng số; mở rộng thị trường trong nước và quốc tế.

- Nhiệm vụ 2.3: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp nhanh, góp phần tránh ùn ứ nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp người dân giữ giá nông sản, tránh bị thương lái ép giá.

- Nhiệm vụ 2.4: Hỗ trợ gắn sản phẩm với thương hiệu cụ thể của từng hộ SXNN, hội, hiệp hội… bảo đảm chất lượng sản phẩm nông nghiệp cung cấp tới người tiêu dùng, thông qua sàn TMĐT.

3. Hỗ trợ cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh

- Nhiệm vụ 3.1: Cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ, giống, phân,…

- Nhiệm vụ 3.2: Cung cấp các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào có thương hiệu, đảm bảo chất lượng và phù hợp với nhu cầu của hộ SXNN để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Nhiệm vụ 3.3: Có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN khi mua sắm các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào phục vụ sản xuất kinh doanh trên sàn TMĐT.

Các chỉ tiêu đánh giá tương ứng với các nhiệm vụ tại Phụ lục I đính kèm.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp nhiệm vụ chi hiện hành và các nguồn hợp pháp khác.

2. Nguồn kinh phí của các doanh nghiệp; khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện Kế hoạch.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan, đoàn thể, UBND cấp huyện, Bưu điện tỉnh, Chi nhánh Bưu chính Viettel thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.

- Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy định hướng các cơ quan báo chí, truyền thông của tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền về việc triển khai thực hiện Kế hoạch và các kết quả đạt được.

- Xây dựng chuyên mục tuyên truyền trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh: Xây dựng nội dung và thông điệp về Kế hoạch “Hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn thương mại điện tử”.

- Chỉ đạo, hướng dẫn hệ thống truyền thanh cơ sở thông tin về Kế hoạch; tuyên truyền hướng dẫn hộ SXNN đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT: Thông tin hướng dẫn truy cập vào các sàn TMĐT để tạo tài khoản và đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT và các thông tin khác...

- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch. Tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, cung cấp thông tin về mùa vụ, sản phẩm nông sản, sản lượng, chất lượng, khung giá bán, bảng phân loại sản phẩm, thông tin liên hệ, đầu mối cung cấp… Tần suất cung cấp thông tin hàng tháng cho các sàn TMĐT, Sở TT&TT.

- Cung cấp thông tin, danh sách hộ sản xuất nông sản hàng hóa, các hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất các sản phẩm nông sản hàng hóa cho các sàn TMĐT và Sở TT&TT để tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, tạo tài khoản, gian hàng lên sàn giao dịch TMĐT.

- Căn cứ vào các quy trình chuẩn do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành triển khai xây dựng quy trình địa phương cho từng loại hàng hóa nông sản (quy trình thu hoạch, sơ chế, đóng gói) để đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT nhằm bảo đảm cho sản phẩm lưu thông đến tay người tiêu dùng có chất lượng tốt. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tập huấn, đào tạo cho các hộ sản xuất nông nghiệp.

- Hỗ trợ sàn TMĐT chứng nhận sản phẩm đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm trong quá trình lưu thông, tiêu thụ và xuất khẩu.

- Hỗ trợ đề xuất, lựa chọn các doanh nghiệp cung ứng nguyên liệu, sản phẩm đầu vào có uy tín, thương hiệu tham gia bán sản phẩm trên sàn TMĐT phục vụ nhu cầu sản xuất của các hộ SXNN.

- Tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn cho các hộ sản xuất nông nghiệp xây dựng thương hiệu, nhãn mác hàng hóa, thông tin quảng bá, giới thiệu sản phẩm,… để đưa lên sàn TMĐT.

- Cử đầu mối về Sở Thông tin và Truyền thông và phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.

3. Sở Công thương

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan cung cấp thông tin, phân tích dự báo thị trường một số mặt hàng nông sản chủ yếu của tỉnh. Tần suất cung cấp thông tin hàng tháng cho các sàn TMĐT, Sở TT&TT.

- Chỉ đạo các doanh nghiệp phân phối lớn trên địa bàn tăng cường công tác dự trữ hàng hóa thiết yếu; phối hợp với Bưu điện tỉnh, Chi nhánh Bưu chính Viettel để đề xuất các phương án hỗ trợ vận chuyển, lưu thông hàng hóa, kết nối hàng hóa tiêu thụ giữa các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng thông qua các hệ thống siêu thị, điểm bán hàng góp phần thúc đẩy hoạt động vận chuyển, lưu thông hàng hóa, giảm ùn tắc.

- Hỗ trợ các sàn TMĐT trong việc thực hiện các thủ tục xúc tiến thương mại.

- Cử đầu mối về Sở Thông tin và Truyền thông và phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.

4. Hội nông dân tỉnh

Chủ trì, chỉ đạo các hội nông dân cấp dưới tham gia và triển khai các nội dung trong Kế hoạch:

- Hỗ trợ các sàn TMĐT, các cơ quan đơn vị liên quan trong công tác thông tin, tuyên truyền và triển khai đến các hội viên về các nội dung trong Kế hoạch.

- Cung cấp thông tin mùa vụ, sản lượng thu hoạch, nuôi trồng; thời điểm thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, thông tin liên hệ, đầu mối cung cấp sản phẩm nông sản… Tần suất cung cấp thông tin hàng tháng cho các sàn TMĐT, Sở TT&TT.

- Cung cấp thông tin, hỗ trợ xác nhận khung giá thu mua sản phẩm nông sản ổn định; xác nhận chủng loại và phẩm cấp sản phẩm nông sản cho sàn TMĐT.

- Cung cấp danh sách các hội viên, hộ nông dân trồng nông sản hàng hóa cho 2 sàn TMĐT để hỗ trợ, hướng dẫn đưa sản phẩm lên giao dịch trên các sàn TMĐT.

- Cử đầu mối về Sở Thông tin và Truyền thông và phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.

5. Liên minh hợp tác xã tỉnh

- Hỗ trợ các sàn TMĐT, các cơ quan đơn vị liên quan trong công tác thông tin, tuyên truyền và triển khai đến các hội viên về các nội dung trong Kế hoạch.

- Cung cấp thông tin mùa vụ, sản lượng thu hoạch, nuôi trồng; thời điểm thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, thông tin liên hệ, đầu mối cung cấp sản phẩm nông sản… Tần suất cung cấp thông tin hàng tháng cho các sàn TMĐT, Sở TT&TT.

- Cung cấp thông tin, hỗ trợ xác nhận khung giá thu mua sản phẩm nông sản ổn định; xác nhận chủng loại và phẩm cấp sản phẩm nông sản cho sàn TMĐT.

- Cung cấp danh sách các hội viên cho 2 sàn TMĐT để hỗ trợ, hướng dẫn đưa sản phẩm lên giao dịch trên các sàn TMĐT.

- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị cấp dưới của Liên minh hỗ trợ, phối hợp với sàn TMĐT giới thiệu sản phẩm, nguyên liệu đầu vào cho hộ SXNN phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh.

- Cử đầu mối về Sở Thông tin và Truyền thông và phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.

6. Các hội, hiệp hội sản xuất nông sản hàng hóa trên địa bàn tỉnh

- Hỗ trợ các sàn TMĐT, các cơ quan đơn vị liên quan trong công tác thông tin, tuyên truyền và triển khai đến các hội viên về các nội dung trong Kế hoạch.

- Cung cấp thông tin mùa vụ, sản lượng thu hoạch, nuôi trồng; thời điểm thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, thông tin liên hệ, đầu mối cung cấp sản phẩm nông sản… Tần suất cung cấp thông tin hàng tháng cho các sàn TMĐT, Sở TT&TT.

- Cung cấp thông tin, hỗ trợ xác nhận khung giá thu mua sản phẩm nông sản ổn định; xác nhận chủng loại và phẩm cấp sản phẩm nông sản cho sàn TMĐT.

- Cung cấp danh sách các hội viên cho 2 sàn TMĐT để hỗ trợ, hướng dẫn đưa sản phẩm lên giao dịch trên các sàn TMĐT.

- Cử đầu mối về Sở Thông tin và Truyền thông và phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.

7. Tỉnh đoàn Nam Định

- Thực hiện tuyên truyền tới tới các cơ sở đoàn các cấp về các nội dung trong Kế hoạch.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan trong tổ chức tập huấn, hướng dẫn các đoàn viên thanh niên về kỹ năng số thực hiện các quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận; tạo lập tài khoản mua/bán hàng hóa trên sàn TMĐT.

- Cử đầu mối về Sở Thông tin và Truyền thông và phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.

8. UBND các huyện, thành phố Nam Định

- Căn cứ Kế hoạch, ban hành văn bản hướng dẫn triển khai Kế hoạch của địa phương với các chỉ tiêu cụ thể, phân công trách nhiệm rõ ràng và tổ chức thực hiện.

- Cung cấp thông tin mùa vụ, sản lượng thu hoạch, nuôi trồng; thời điểm thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, thông tin liên hệ, đầu mối cung cấp sản phẩm nông sản tại địa phương… Tần suất cung cấp thông tin hàng tháng cho các sàn TMĐT, Sở TT&TT.

- Xác nhận chủng loại và phẩm cấp sản phẩm nông sản cho sàn TMĐT.

- Phối hợp cung cấp danh sách các hộ nông dân sản xuất nông sản hàng hóa cho 2 sàn TMĐT để hỗ trợ, hướng dẫn đưa sản phẩm lên giao dịch trên các sàn TMĐT.

- Phối hợp với sàn TMĐT giới thiệu sản phẩm, nguyên liệu đầu vào cho hộ SXNN phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh tại địa phương.

- Thực hiện tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh cơ sở về các nội dung trong Kế hoạch; hướng dẫn truy cập vào các sàn TMĐT để tạo tài khoản và đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT.

- Cử đầu mối về Sở Thông tin và Truyền thông và phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.

9. Bưu điện tỉnh Nam Định (sàn PostMark), Bưu chính Viettel Nam Định (sàn Voso)

- Thành lập tổ công tác bao gồm lãnh đạo đơn vị và các cá nhân có liên quan, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch. Gửi danh sách đầu mối của đơn vị cho Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan để phục vụ công tác điều hành chung.

- Chủ động, tích cực phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị truyền thông của tỉnh để xây dựng, triển khai: (i) chương trình tuyên truyền, thông điệp truyền thông; (ii) xây dựng các sự kiện, tài liệu, thông tin phục vụ truyền thông để truyền thông và phổ biến rộng rãi trên các kênh truyền thông của tỉnh.

- Đảm bảo, bố trí đủ nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ và chỉ tiêu được giao trong Kế hoạch, cụ thể chú trọng các nhiệm vụ, chỉ tiêu sau:

Xây dựng kế hoạch chi tiết và lộ trình triển khai để đạt được các chỉ tiêu cụ thể cho từng nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch;

Xây dựng tài liệu đào tạo kỹ năng số và tài liệu, tờ rơi hướng dẫn bằng nhiều hình thức khác nhau phục vụ công tác đào tạo, tập huấn, hướng dẫn cho các hộ SXNN đăng ký tài khoản trên sàn TMĐT, tài khoản thanh toán điện tử và cách thức, kinh nghiệm về các tác nghiệp liên quan để đưa nông sản lên sàn, quảng bá, bán nông sản trên sàn TMĐT (như đóng gói sản phẩm, mẫu mã, xây dựng thương hiệu, trình bày gian hang trên sàn….);

Triển khai đào tạo, tập huấn, hướng dẫn các hộ SXNN về kỹ năng số, đang ký tài khoản trên sàn TMĐT, tài khoản thanh toán điện tử và các tác nghiệp để đưa sản phẩm lên sàn, cũng như cách thức để có thể sử dụng các thiết bị di động thông minh trong quá trình giao dịch trên sàn TMĐT; Chú ý lựa chọn cán bộ trẻ, năng nổ, chuyên nghiệp để đào tạo, hướng dẫn hộ SXNN tham gia và duy trì hoạt động trên sàn TMĐT;

Xây dựng quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận để hỗ trợ kỹ thuật tác nghiệp cho hộ SXNN trong quá trình kết nối mua bán trên sàn TMĐT; thống nhất cách thức đóng gói, bảo quản, giao - nhận, bán hang;

Chuẩn bị nguồn lực hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan để chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ việc kết nối, vận chuyển, lưu kho bảo quản nông sản tạm thời, tiêu thụ sản phẩm nhằm phục vụ tốt nhất cho việc phân phối, tiêu thụ từng loại nông sản trọng điểm của từng địa phương theo cao điểm mùa vụ;

Tìm kiếm các nhà cung cấp có uy tín, cung cấp các loại hàng hóa đầu vào phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của hộ SXNN để cung cấp lên sàn TMĐT;

Có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN tham gia và duy trì hoạt động trên sàn TMĐT;

Triển khai giải pháp về truy xuất nguồn gốc hàng hóa uy tín trên sàn TMĐT để đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như độ tin cậy của khách hang khi mua sản phẩm;

Đảm bảo nguồn lực, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng công nghệ đáp ứng năng lực vận hành của sàn TMĐT phục vụ các hộ SXNN trên địa bàn tỉnh Nam Định tham gia giao dịch trên sàn TMĐT.

- Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông tình hình triển khai Kế hoạch theo mẫu báo cáo số liệu tại Phụ lục II, Phụ lục III đính kèm.

10. Báo Nam Định, Đài Phát thanh - Truyền hình Nam Định

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện thông tin, tuyên truyền nội dung Kế hoạch đến tất cả tổ chức, cá nhân có liên quan.

Giao Sở Thông tin và Truyền thông là đầu mối theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai nghiêm túc và có hiệu quả Kế hoạch.

Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Trong quá trình tổ chức thực hiện có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ TTTT (b/c);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Hội, hiệp hội có liên quan trên địa bàn tỉnh;
- UBND huyện, thành phố NĐ;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Nam Định;
- Bưu điện tỉnh, Chi nhánh bưu chính Viettel;
- Lưu: VP1, VP7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Lê Đoài

 

PHỤ LỤC I

CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh Nam Định)

TT

Chỉ tiêu đánh giá

2021-2022

1

Chỉ tiêu hỗ trợ đưa hộ SXNN tham gia sàn TMĐT

1.1

Số hộ được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số và kỹ năng hoạt động trên không gian mạng

70% hộ SXNN

1.2

Số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận

60% hộ SXNN

1.3

Số hộ SXNN có tài khoản bán hang/gian hang trên sàn TMĐT

50% hộ SXNN

1.4

Số hộ SXNN có tài khoản thanh toán điện tử

50% hộ SXNN

2

Chỉ tiêu hỗ trợ đấy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

2.1

Số/loại sản phẩm được quảng bá, giới thiệu trên sàn

Theo thực tế triển khai

2.2

Sản lượng nông sản tiêu thụ qua sàn

Theo thực tế triển khai

2.3

Số sản phẩm nông nghiệp được gắn mark thương hiệu trên sàn

Theo thực tế triển khai

2.4

Số hộ SXNN được gắn mark thương hiệu trên sàn

Theo thực tế triển khai

2.5

Số sản phẩm nông nghiệp và/hoặc hộ SXNN có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sàn

Theo thực tế triển khai

2.6

Số thị trường trong nước đã tiêu thụ SPNN của tỉnh

Theo thực tế triển khai

2.7

Số thị trường nước ngoài đã tiêu thụ SPNN của tỉnh

Theo thực tế triển khai

3

Chỉ tiêu hỗ trợ cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ SXKD

3.1

Số hạng mục thông tin (số liệu, thông tin) được cung cấp quan sàn/apps di động đến các hộ SXNN

Theo thực tế triển khai

3.2

Tần suất cập nhật thông tin (số liệu, thông tin) được cung cấp qua sàn/apps di động đến các hộ SXNN

Theo thực tế triển khai

3.3

Số hàng hóa, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động SXKD của hộ SXNN được giới thiệu, cung cấp trên sàn TMĐT

Theo thực tế triển khai

3.4

Số hộ SXNN đã đặt mua hàng hóa, sản phẩm đầu vào phục vụ hoạt động SXKD qua sàn TMĐT

Theo thực tế triển khai

3.5

Số loại hàng hóa, sản phẩm đầu vào (phục vụ SXKD của hộ SXNN) có chính sách giảm giá, khuyến mại hoặc ưu đãi đặc thù khi mua qua sàn TMĐT

Theo thực tế triển khai

 

PHỤ LỤC II

MẪU BÁO CÁO TUẦN
(Kèm theo Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh Nam Định)

Tên đơn vị: ……………………………

TT

Chỉ tiêu đánh giá

Đơn vị tỉnh

Chỉ tiêu đạt được trong tháng
(Số lượng)

Tăng trưởng so với tháng trước (%)

Chỉ tiêu đạt được lũy kế đến hiện tại (Số lượng)

Tỉ lệ hoàn thành chỉ tiêu đến thời điểm hiện tại (%)

Ghi chú thông tin bổ sung

1

Chỉ tiêu hỗ trợ đưa hộ SXNN tham gia sàn TMĐT

 

 

 

 

1.1

Số hộ được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số và kỹ năng hoạt động trên không gian mạng

Hộ

 

 

 

 

 

1.2

Số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận

Hộ

 

 

 

 

 

1.3

Số hộ SXNN có tài khoản bán hang/gian hang trên sàn TMĐT

Hộ

 

 

 

 

 

1.4

Số hộ SXNN có tài khoản thanh toán điện tử

Hộ

 

 

 

 

 

2

Chỉ tiêu hỗ trợ đấy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

 

 

 

 

2.1

Số/loại sản phẩm được quảng bá, giới thiệu trên sàn

Sản phẩm/loại

 

 

 

 

 

2.2

Sản lượng nông sản tiêu thụ qua sàn

Tấn

 

 

 

 

 

2.3

Số sản phẩm nông nghiệp được gắn mark thương hiệu trên sàn

Sản phẩm

 

 

 

 

 

2.4

Số hộ SXNN được gắn mark thương hiệu trên sàn

Hộ

 

 

 

 

 

2.5

Số sản phẩm nông nghiệp và/hoặc hộ SXNN có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sàn

Sản phẩm và/hoặc hộ

 

 

 

 

 

2.6

Số thị trường trong nước đã tiêu thụ SPNN của tỉnh

Tỉnh/thành

 

 

 

 

 

2.7

Số thị trường nước ngoài đã tiêu thụ SPNN của tỉnh

Quốc gia

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

MẪU BÁO CÁO THÁNG
(Kèm theo Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh Nam Định)

Tên đơn vị: ……………………………

TT

Chỉ tiêu đánh giá

Đơn vị tỉnh

Chỉ tiêu đạt được trong tháng
(Số lượng)

Tăng trưởng so với tháng trước (%)

Chỉ tiêu đạt được lũy kế đến hiện tại (Số lượng)

Tỉ lệ hoàn thành chỉ tiêu đến thời điểm hiện tại (%)

Ghi chú thông tin bổ sung

1

Chỉ tiêu hỗ trợ đưa hộ SXNN tham gia sàn TMĐT

 

 

 

 

1.1

Số hộ được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số và kỹ năng hoạt động trên không gian mạng

Hộ

 

 

 

 

 

1.2

Số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận

Hộ

 

 

 

 

 

1.3

Số hộ SXNN có tài khoản bán hang/gian hang trên sàn TMĐT

Hộ

 

 

 

 

 

1.4

Số hộ SXNN có tài khoản thanh toán điện tử

Hộ

 

 

 

 

 

2

Chỉ tiêu hỗ trợ đấy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

 

 

 

 

2.1

Số/loại sản phẩm được quảng bá, giới thiệu trên sàn

Sản phẩm/loại

 

 

 

 

 

2.2

Sản lượng nông sản tiêu thụ qua sàn

Tấn

 

 

 

 

 

2.3

Số sản phẩm nông nghiệp được gắn mark thương hiệu trên sàn

Sản phẩm

 

 

 

 

 

2.4

Số hộ SXNN được gắn mark thương hiệu trên sàn

Hộ

 

 

 

 

 

2.5

Số sản phẩm nông nghiệp và/hoặc hộ SXNN có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sàn

Sản phẩm và/hoặc hộ

 

 

 

 

 

2.6

Số thị trường trong nước đã tiêu thụ SPNN của tỉnh

Tỉnh/thành

 

 

 

 

 

2.7

Số thị trường nước ngoài đã tiêu thụ SPNN của tỉnh

Quốc gia

 

 

 

 

 

3

Chỉ tiêu hỗ trợ cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh

 

 

 

 

3.1

Số hạng mục thông tin (số liệu, thông tin) được cung cấp quan sàn/apps di động đến các hộ SXNN

Bài viết/tin nhắn/thông báo

 

 

 

 

 

3.2

Tần suất cập nhật thông tin (số liệu, thông tin) được cung cấp qua sàn/apps di động đến các hộ SXNN

Lần/tháng

 

 

 

 

 

3.3

Số hàng hóa, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động SXKD của hộ SXNN được giới thiệu, cung cấp trên sàn TMĐT

Sản phẩm

 

 

 

 

 

3.4

Số hộ SXNN đã đặt mua hàng hóa, sản phẩm đầu vào phục vụ hoạt động SXKD qua sàn TMĐT

Sản phẩm

 

 

 

 

 

3.5

Số loại hàng hóa, sản phẩm đầu vào (phục vụ SXKD của hộ SXNN) có chính sách giảm giá, khuyến mại hoặc ưu đãi đặc thù khi mua qua sàn TMĐT

Sản phẩm