Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 131/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 28 tháng 02 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 03/NQ-CP NGÀY 09/01/2025 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 35-CTR/TU NGÀY 14/02/2025 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY BẮC KẠN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22/12/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA

Thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 57 -NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (Nghị quyết số 03/NQ-CP); Chương trình hành động số 35-CTr/TU ngày 14/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Bắc Kạn về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (Chương trình hành động số 35-CTr/TU), Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra tại Nghị quyết số 03/NQ-CP và Chương trình hành động số 35-CTr/TU.

Phân công nhiệm vụ cụ thể để các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP; Chương trình hành động số 35-CTr/TU.

Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các ngành, các cấp, cán bộ đảng viên và quần chúng nhân dân về vai trò của phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Kế hoạch triển khai phải bám sát mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quy định tại Nghị quyết số 03/NQ-CP; Chương trình hành động số 35-CTr/TU với các mục tiêu, chỉ tiêu được lượng hóa; giao trách nhiệm cho cơ quan, đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xác định lộ trình thực hiện rõ ràng, hợp lý đảm bảo thực hiện kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ phù hợp yêu cầu thực tiễn của ngành, lĩnh vực, địa phương.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

(có Phụ lục I ban hành kèm theo)

III. NHIỆM VỤ

1. Nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

a) Xây dựng kế hoạch tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW theo hướng: đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền thông qua báo chí, phát thanh, truyền hình, các nền tảng số, mạng xã hội và các phương tiện điện tử khác; cụ thể hóa nội dung tuyên truyền cho từng nhóm đối tượng người dân, doanh nghiệp, chính quyền các cấp; kế hoạch tuyên truyền phải có mục tiêu, có bộ tiêu chí đánh giá cụ thể, định kỳ đo lường và công bố kết quả.

b) Xây dựng, ban hành quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ trách, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức; quy định về trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số hằng năm.

c) Xây dựng, ban hành chương trình, kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.

d) Định kỳ đánh giá, công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người đứng đầu, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước; kết quả thực hiện chuyển đổi số là tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá thi đua, khen thưởng hằng năm.

đ) Rà soát, bố trí tỷ lệ cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước.

e) Rà soát, sửa đổi quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung theo hướng bổ sung, điều chỉnh để phát huy tinh thần sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo tinh thần Nghị quyết số 57-NQ/TW.

g) Xây dựng, nâng cấp nền tảng số, công cụ số để thực hiện đo lường trực tuyến mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số.

h) Tổ chức thực hiện các hội nghị, hội thảo, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản. Khuyến khích phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục nhằm nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, chuyển đổi số trong cán bộ, công chức và nhân dân. Thực hiện đào tạo chuyên sâu cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, chuyển đổi số, khoa học công nghệ.

i) Phát động phong trào thi đua khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trong toàn tỉnh. Kịp thời biểu dương, tôn vinh khen thưởng, động viên cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

k) Phát động phong trào phát minh, sáng chế, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc trong mọi cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp…

2. Hoàn thiện thể chế; xoá bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

a) Rà soát, tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản về thể chế, chính sách trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và nguồn nhân lực chất lượng cao; hoàn thiện quy định pháp luật để bảo đảm hành lang pháp lý cho hoạt động của mọi ngành, lĩnh vực trên môi trường số.

b) Xây dựng, ban hành cơ chế đặc thù của tỉnh về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm, dịch vụ số.

c) Xây dựng, ban hành quy định cải cách về cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục quản lý sử dụng và thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển đổi số, giao quyền tự chủ trong sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; Có chính sách bảo hộ sở hữu trí tuệ gắn với cơ chế chia sẻ lợi ích từ kết quả nghiên cứu, ứng dụng.

d) Nghiên cứu, triển khai thực hiện các quy định về cơ chế thí điểm để doanh nghiệp thử nghiệm công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới có sự giám sát của nhà nước, chính sách miễn trừ trách nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong trường hợp thử nghiệm công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới mà có thiệt hại về kinh tế do nguyên nhân khách quan.

đ) Tập trung nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước, thu hút đầu tư ngoài ngân sách cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.

e) Sử dụng các quỹ để đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi số.

g) Triển khai danh mục các lĩnh vực, công nghệ chiến lược, các dự án trọng điểm, các khu vực có tiềm năng phù hợp với tỉnh để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

h) Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước để đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số...

3. Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

a) Xây dựng đề án hình thành Quỹ phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn; phát triển hạ tầng cho phát triển khoa học, công nghệ; phát triển hệ thống các trung tâm nghiên cứu, thử nghiệm, phòng thí nghiệm trọng điểm của tỉnh.

b) Xây dựng, triển khai Chương trình phát triển kinh tế số, xã hội số với các mục tiêu được lượng hóa cụ thể.

c) Phát triển hạ tầng viễn thông, mạng cáp quang băng thông rộng tốc độ cao, mạng thông tin di động 5G, 6G và các thế hệ tiếp theo phủ sóng toàn tỉnh, đảm bảo kết nối, phủ sóng tại các vùng sâu, vùng xa.

d) Phát triển mạng lưới kết nối các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số.

đ) Xây dựng nền tảng số dùng chung của các ngành, lĩnh vực, vùng bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số. Tiếp tục nghiên cứu nâng cấp và phát huy hiệu quả Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh, có kết nối đồng bộ với Trung tâm dữ liệu quốc gia.

e) Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng, hoàn thành, đảm bảo kết nối, chia sẻ và sử dụng hiệu quả các cơ sở dữ liệu của tỉnh; thực hiện mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở để tổ chức, người dân, doanh nghiệp cùng khai thác, đổi mới sáng tạo và tạo ra giá trị mới. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn trong quản lý, phân tích dữ liệu trong hoạt động của các cơ quan nhà nước nhằm gia tăng khả năng dự đoán, phục vụ ra quyết định dựa trên dữ liệu.

g) Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, xây dựng các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ. Thực thi đầy đủ các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu trong các ngành, lĩnh vực.

4. Thu hút, trọng dụng nhân tài, nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

a) Tập trung nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; các chương trình, đề án phát triển nguồn nhân lực đã được phê duyệt; xác định lĩnh vực, hướng nghiên cứu trọng điểm, ưu tiên gắn với đẩy mạnh phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số.

b) Triển khai các chương trình đào tạo kỹ sư, thạc sĩ và tiến sĩ tài năng trong các ngành khoa học cơ bản, các ngành kỹ thuật và công nghệ then chốt phục vụ phát triển công nghệ chiến lược; các chương trình đào tạo, đào tạo lại đội ngũ kỹ thuật viên, đào tạo nghề chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao. Trọng dụng nhân lực, chuyên gia đầu ngành, chuyên sâu về trí tuệ nhân tạo và các lĩnh vực công nghệ chiến lược khác.

c) Kết nối mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học quốc tế theo các lĩnh vực khoa học cơ bản, kỹ thuật then chốt và công nghệ chiến lược.

d) Đào tạo nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực khoa học cơ bản, kỹ thuật then chốt và công nghệ chiến lược đáp ứng nhu cầu nhân lực thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực, địa phương.

đ) Rà soát, xây dựng chính sách thu hút, tuyển dụng và đãi ngộ nhân lực chuyển đổi số, lực lượng chuyên trách bảo đảm an toàn, an ninh mạng làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng, phù hợp theo đặc thủ.

e) Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng số đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu, đảm bảo nâng cao năng lực tham mưu cho đội ngũ cán bộ chuyên trách, phụ trách chuyển đổi số của tỉnh. Nâng cao hiệu quả hoạt động công nghệ số cộng đồng. Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo, bồi dưỡng nhân lực chuyển đổi số.

5. Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh

a) Xây dựng, triển khai phát triển Chính quyền số với các mục tiêu được lượng hoá cụ thể; giao trách nhiệm người đứng đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.

b) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ để xây dựng các cơ sở khoa học nhằm trợ giúp việc ra quyết định trong hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước.

c) Đưa hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nước lên môi trường điện tử, môi trường số, ứng dụng công nghệ hiện đại để tổng hợp dữ liệu, hỗ trợ phân tích, dự báo và quyết định dựa trên dữ liệu. Xây dựng và triển khai chiến lược dữ liệu của tỉnh, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh phù hợp với chiến lược dữ liệu quốc gia, Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử. Tập trung xây dựng, hoàn thiện Kho dữ liệu, cổng dữ liệu mở, các nền tảng số, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, số hoá quy trình nghiệp vụ theo hướng ứng dụng các công nghệ mới và hiện đại như dữ liệu lớn (Bigdata), trí tuệ nhân tạo (AI), điện toán đám mây (Cloud), chuỗi khối (Blockchain), đảm bảo kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu, quy trình để phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân, doanh nghiệp.

d) Triển khai Trung tâm giám sát điều hành thông minh nhằm tăng cường quản lý công, nâng cao hiệu lực quản trị, hiệu quả điều hành của các cấp chính quyền; thực hiện chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước trực tuyến, dựa trên dữ liệu; nâng cao tương tác giữa chính quyền và người dân giúp công khai, minh bạch hoạt động bộ máy nhà nước; giám sát trực tuyến và toàn diện, kịp thời cảnh báo, phát hiện sớm để phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí.

đ) Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính.

e) Xây dựng kế hoạch để mỗi người dân có danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số, hình thành công dân số.

g) Triển khai giải pháp hỗ trợ, bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo lập niềm tin số.

h) Xây dựng văn hóa số cộng đồng, đồng thời giữ gìn bản sắc dân tộc, thuần phong mỹ tục trên môi trường số; triển khai bộ quy tắc ứng xử trên không gian mạng theo hướng dẫn của các cơ quan trung ương. Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa để phát triển công nghiệp văn hoá. Xây dựng và phát triển các sản phẩm văn hóa số chất lượng cao; khuyến khích, thu hút đông đảo cộng đồng tham gia sáng tạo, sản xuất các sản phẩm văn hóa số tích cực, lành mạnh và hướng thiện trên môi trường số. Thúc đẩy xây dựng các cơ sở dữ liệu về văn hoá, các di sản văn hóa số, du lịch của tỉnh. Huy động, khuyến khích và xây dựng cơ chế đãi ngộ động viên đội ngũ tri thức, thanh niên là lực lượng tiên phong xây dựng văn hóa số.

g) Triển khai các biện pháp quyết liệt, xử lý kịp thời các hiện tượng văn hoá số không lành mạnh, ảnh hưởng tới giá trị chung của xã hội, giảm thiểu các tác động tiêu cực mà công nghệ số mang lại tới môi trường, xã hội và người dân, đặc biệt là trẻ em, thanh thiếu niên và các đối tượng dễ bị tổn thương trên không gian mạng.

h) Xây dựng các hệ thống và nền tảng số về giám sát và thu thập dữ liệu môi trường, quản lý tài nguyên, thiên nhiên, nguồn nước, chất thải; hệ thống thông tin địa lý; hệ thống giao thông thông minh.

i) Phát triển/triển khai các ứng dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường, hỗ trợ phân tích, cảnh báo về nguy cơ quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội.

k) Tăng cường giám sát trên không gian mạng để kịp thời phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân. Triển khai trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng (SOC) để giám sát an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương.

l) Phát hiện, đấu tranh ngăn chặn sớm hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động trên mạng và tội phạm mạng.

m) Số hóa, thông minh hóa, hiện đại hóa vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự, an ninh; làm chủ vũ khí công nghệ cao dựa trên công nghệ số; tăng cường ứng dụng công nghệ số, công nghệ quốc phòng mới trong các hệ thống chỉ huy, điều hành, quản lý lực lượng vũ trang; bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật theo hướng tự động hóa, góp phần thực hiện chính quy hóa, hiện đại hóa quốc phòng, an ninh; chủ động phòng ngừa từ sớm, từ xa chiến tranh mạng và chiến tranh điện tử; xây dựng, phát huy sức mạnh của thế trận chiến tranh mạng và chiến tranh điện tử; xây dựng, phát huy sức mạnh thế trận chiến tranh nhân dân, thế trận lòng dân trên không gian mạng để bảo vệ Tổ quốc.

n) Xây dựng, triển khai các cơ chế, biện pháp, nền tảng số để ngăn chặn, đấu tranh hiệu quả đối với tội phạm lĩnh vực chuyển đổi số, tội phạm lợi dụng không gian mạng. Chú trọng xây dựng, củng cố các lực lượng nòng cốt về an toàn, an ninh mạng.

6. Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp

a) Rà soát, xây dựng chính sách ưu đãi, khuyến khích các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh đầu tư cho chuyển đổi số, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản trị doanh nghiệp.

b) Triển khai cho các doanh nghiệp thực hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và triển khai các chương trình hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số, hợp tác xã, hộ kinh doanh.

c) Rà soát và công bố các bài toán lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh để các doanh nghiệp công nghệ số tham gia giải quyết, khuyến khích và ưu tiên các doanh nghiệp công nghệ có trụ sở tại tỉnh. Có chính sách hỗ trợ phù hợp để thu hút các doanh nghiệp công nghệ số, tổ chức, cá nhân có năng lực triển khai các nhiệm vụ về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh, đặt trụ sở tại tỉnh, khởi nghiệp tại tỉnh.

d) Thường xuyên theo dõi, giám sát, sử dụng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư chuyển đổi số, công cụ đánh giá trực tuyến do bộ, ngành triển khai để đánh giá hiệu quả các nhiệm vụ/dự án đã triển khai, góp phần đảm bảo hiệu quả đầu tư cho chuyển đổi số của tỉnh.

đ) Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số, bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; tư vấn, hỗ trợ, đồng hành cùng các doanh nghiệp đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kiến thức, kỹ năng số cho người dân, doanh nghiệp.

e) Khẩn trương xây dựng, ban hành chương trình đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch,…

7. Tăng cường hợp tác trong nước, quốc tế về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

a) Đẩy mạnh hợp tác với các địa phương trong nước, quốc tế có tiềm lực, thế mạnh về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, nhất là các lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học, công nghệ chế biến, bảo quản nông lâm sản,…

b) Học tập kinh nghiệm quốc tế, kịp thời ứng dụng các thành tựu, kinh nghiệm phù hợp với thực tiễn và điều kiện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh.

c) Đẩy mạnh ngoại giao công nghệ, thu hút các nguồn lực bên ngoài, góp phần đảm bảo an ninh kinh tế nâng cao tự chủ về công nghệ.

d) Xây dựng chương trình hợp tác với các viện nghiên cứu, trường đại học hàng đầu trong nước và quốc tế để chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Học tập kinh nghiệm quốc tế, kịp thời ứng dụng các thành tựu, kinh nghiệm quốc tế phù hợp với thực tiễn và điều kiện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội tỉnh Bắc Kạn.

e) Tổ chức các hội thảo, triển lãm khoa học công nghệ quốc tế tại Bắc Kạn để giới thiệu tiềm năng và thu hút đầu tư, đưa Bắc Kạn trở thành điểm đến hấp dẫn trong các sự kiện quốc tế về khoa học và công nghệ. Xây dựng cơ chế khuyến khích, hỗ trợ nhằm thu hút doanh nghiệp lớn tham gia vào các dự án đổi mới sáng tạo của tỉnh thông qua hình thức hợp tác công - tư (PPP).

g) Tích cực phối hợp hội nhập quốc tế về công tác tiêu chuẩn hóa, sở hữu trí tuệ. Tăng cường trao đổi thông tin, kinh nghiệm, hợp tác đào tạo với các địa phương trong nước và quốc tế về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Khai thác hiệu quả Mạng lưới Đổi mới sáng tạo Việt Nam, mạng thông tin khoa học và công nghệ VINAREN, và các mạng lưới tri thức khoa học và công nghệ lớn khác trên thế giới trong việc kết nối, thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

h) Tích cực tham gia các hội thảo, chương trình đào tạo về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số ở cấp khu vực và quốc tế để nâng cao trình độ cho cán bộ địa phương.

(Danh mục nhiệm vụ theo Phụ lục II ban hành kèm theo)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch này và các kế hoạch/văn bản liên quan của các bộ, ngành Trung ương. Thời hạn ban hành kế hoạch của các đơn vị: tháng 3/2025.

- Rà soát tổng thể các chương trình, kế hoạch đã ban hành có liên quan đến phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để điều chỉnh, đồng bộ thống nhất với Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này, hoàn thành trong năm 2025.

- Trực tiếp chỉ đạo, thực hiện các nội dung của Kế hoạch; định kỳ 06 tháng, hằng năm báo cáo kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh (Qua Sở Khoa học và Công nghệ) trước ngày 01/6 và trước ngày 15/11 để tổng hợp.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, địa phương bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện hằng năm theo Nghị quyết số 57-NQ/TW, Chương trình hành động 35-CTr/TU.

3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động, định kỳ hằng năm báo cáo UBND tỉnh.

4. Sau khi thực hiện sáp nhập, sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 21/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Nghị quyết thành lập, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn thì nhiệm vụ được giao cho các cơ quan, đơn vị trong kế hoạch này do các cơ quan, đơn vị sau sáp nhập thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ.

5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung kế hoạch này, các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
Gửi bản điện tử và gửi bản giấy cho các đơn vị không dùng iOffice:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng NCTH;
- Lưu: VT, H1

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Bình

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU
(Kèm theo Kế hoạch số: 131/KH-UBND ngày 28/02/2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá

I

Đến năm 2030

 

 

 

1.

Tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

Thứ bậc

Tiềm lực đáp ứng các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao ở các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp chế biến, công nghệ thông tin

Sở Khoa học và Công nghệ

2.

Trình độ, năng lực công nghệ, đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp

Thứ bậc

Đạt trình độ khá trong khu vực trung du và miền núi phía Bắc; đạt trình độ trung bình trong cả nước.

Sở Khoa học và Công nghệ

3.

Lĩnh vực khoa học, công nghệ

Thứ bậc

Một số lĩnh vực có thế mạnh đạt trình độ khá trong khu vực trung du và miền núi phía Bắc; đạt trình độ trung bình trong cả nước.

Sở Khoa học và Công nghệ

4.

Xếp hạng năng lực cạnh tranh số

Thứ bậc

Đứng trong nhóm khá trong khu vực trung du và miền núi phía Bắc; đạt trình độ trung bình trong cả nước.

Sở Khoa học và Công nghệ

5.

Xếp hạng chỉ số phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số

Thứ bậc

<=55

Sở Khoa học và Công nghệ

6.

Số doanh nghiệp công nghệ số

Doanh nghiệp

3

Sở Khoa học và Công nghệ

7.

Tỉ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế

%

≥ 50

Sở Khoa học và Công nghệ

8.

Quy mô kinh tế số

% GRDP

≥ 20

Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ

9.

Chỉ tiêu về thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công và chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử

 

 

 

9.1

Tỉ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp

%

≥ 80

Sở Khoa học và Công nghệ

9.2

Tỉ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện

%

90

Văn phòng UBND tỉnh

9.3

Tỉ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính

%

100

Văn phòng UBND tỉnh

9.4

Tỉ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử

%

100

Văn phòng UBND tỉnh

9.5

Tỉ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công

%

80

Văn phòng UBND tỉnh

9.6

Tỉ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công

%

80

Văn phòng UBND tỉnh

9.7

Tỉ lệ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền

%

70

Văn phòng UBND tỉnh

9.8

Tỉ lệ cắt giảm hoặc tự động hóa thủ tục hành chính về cấp phép

%

>=30

Văn phòng UBND tỉnh

9.9

Tỉ lệ cắt giảm thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện cấp phép

%

50

Văn phòng UBND tỉnh

9.10

Tỉ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước

%

100

Văn phòng UBND tỉnh

9.11

Tỉ lệ nhiệm vụ được theo dõi, quản lý, giám sát của các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử

%

100

Văn phòng UBND tỉnh

9.12

Tỉ lệ các cơ quan nhà nước thực hiện chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử

%

100

Văn phòng UBND tỉnh

10.

Tỉ lệ giao dịch không dùng tiền mặt

%

≥ 80

Ngân hàng Nhà nước

11.

Tỉ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo

%

≥ 20%

Sở Khoa học và Công nghệ

12.

Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hoá, xã hội, con người Việt Nam duy trì chỉ số phát triển con người (HDI)

Chỉ số phát triển con người (HDI)

> 0,7

Sở Khoa học và Công nghệ

13.

Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D)

% GRDP

2

Sở Khoa học và Công nghệ

14.

Tỷ trọng kinh phí từ xã hội trên kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D)

%

> 50

Sở Khoa học và Công nghệ

15.

Chi ngân sách hằng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia

% tổng chi NSNN

≥ 3% và tăng dần theo yêu cầu phát triển

Sở Tài chính

16.

Nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo

Người/vạn dân

05

Sở Khoa học và Công nghệ

17.

Số lượng đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế tăng trung bình

%/năm

3%

Sở Khoa học và Công nghệ

18.

Tỉ lệ đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế khai thác thương mại

%

3-5%

Sở Khoa học và Công nghệ

19.

Hạ tầng số

 

Tiên tiến, hiện đại, dung lượng siêu lớn, băng thông đáp ứng yêu cầu phát triển của địa phương và cả nước

Sở Khoa học và Công nghệ

19.1

Tỉ lệ người sử dụng có khả năng truy nhập băng rộng cố định với tốc độ trên 1Gb/s.

%

100%

Sở Khoa học và Công nghệ

19.2

Phủ sóng 5G cho người dân

% dân số

99

Sở Khoa học và Công nghệ

20.

Hoàn thành xây dựng đô thị thông minh

Thành phố, huyện

≥ 1

Sở Khoa học và Công nghệ

21.

Thu hút tổ chức, doanh nghiệp công nghệ đặt trụ sở hoạt động tại tỉnh

Tổ chức, doanh nghiệp

≥ 3

Sở Tài chính

22.

Quản lý nhà nước trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị

%

100%

Sở Khoa học và Công nghệ

23.

Hoàn thành xây dựng, kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành

%

100

Công an tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ

24.

Nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh

Trung tâm dữ liệu

≥ 01

Sở Khoa học và Công nghệ

25.

Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác

%

≥ 95

Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bắc Kạn

26.

Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân

%

≥ 70

Sở Khoa học và Công nghệ

27.

Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử

%

≥ 95

Sở Y tế

28.

Xếp hạng về an toàn thông tin mạng

Thứ bậc

Đạt mức trung bình khá cả nước

Sở Khoa học và Công nghệ

II

ĐẾN NĂM 2045

 

 

 

29.

Quy mô kinh tế số

%GRDP

≥ 30

Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ

30.

Chỉ số đổi mới sáng tạo (PII)

Thứ bậc

≤ 55

Sở Khoa học và Công nghệ

31.

Tỉ lệ doanh nghiệp công nghệ số

Số doanh nghiệp/100.000 dân

1

Sở Khoa học và Công nghệ

32.

Thu hút thêm tổ chức, doanh nghiệp công nghệ đặt trụ sở tại tỉnh

Tổ chức, doanh nghiệp

≥ 5

Sở Tài chính

33.

Làm chủ một số công nghệ chíp và vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, rô bốt và tự động hóa, sinh học, hóa học, vật liệu tiên tiến, công nghệ bảo an ứng dụng trong đảm bảo an ninh

%

5% - 10%

Công an tỉnh

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số: 131/KH-UBND ngày 28/02/2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

TT

Tên nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Kết quả

Thời gian hoàn thành

I

Nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia

 

 

 

1.

Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành và tổ chức triển khai chương trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết 57-NQ/TW theo hướng: đa dạng hóa các hình thức, cụ thể hóa nội dung và có mục tiêu cụ thể.

Sở Khoa học và Công nghệ

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Kế hoạch UBND tỉnh

6/2025

2.

Xây dựng chương trình chuyên biệt về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên sóng phát thanh, truyền hình, Báo Bắc Kạn, hệ thống truyền thanh cơ sở của tỉnh và mạng xã hội.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Bắc Kạn, UBND các huyện, thành phố

Sở Khoa học và Công nghệ

Chương trình

Thường xuyên

3.

Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân.

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo

Chương trình

Thường xuyên

4.

Xây dựng văn bản quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ trách, lãnh đạo, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh

6/2025

5.

Xây dựng, ban hành Đề án đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước.

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Đề án

6/2025

6.

Cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Kế hoạch công tác

Thường xuyên

7.

Xây dựng kế hoạch triển khai Kế hoạch của UBND tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

 

Kế hoạch của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

3/2025

8.

Triển khai sử dụng nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà cung cấp miễn phí các kiến thức về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, kiến thức, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp.

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Sở Khoa học và Công nghệ

Sử dụng hiệu quả các nền tảng

6/2025

9.

Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Quyết định của cấp có thẩm quyền

12/2025

10.

Phát động phong trào thi đua trong toàn tỉnh để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành công cuộc cách mạng chuyển đổi số. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân trọng từng phát minh, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc, dù nhỏ nhất

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Văn bản hướng dẫn thực hiện

12/2025

II

Khẩn trương, quyết liệt hoàn thiện thể chế; xoá bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

 

 

11.

Tham gia ý kiến sửa đổi, bổ sung các Luật, Nghị định, Thông tư có liên quan.

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Văn bản góp ý

Thường xuyên

12.

Rà soát các chủ trương chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, quy định của tỉnh có liên quan đến phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.; xây dựng, hoàn thiện quy định pháp luật đảm bảo cho hoạt động của mọi ngành, lĩnh vực trên môi trường số.

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ

Đề xuất ban hành, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật, quy định

Thường xuyên

13.

Thành lập, tổ chức hoạt động của các quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi số (sau khi có đủ căn cứ pháp lý)

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Quỹ đầu tư mạo hiểm

Từ 2026

14.

Đề án huy động hạ tầng viễn thông, hạ tầng số dùng chung phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Công an tỉnh

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Đề án

Từ 2026

III

Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

 

 

15.

Xây dựng đề án Phát triển hệ thống các trung tâm nghiên cứu, thử nghiệm, các phòng thí nghiệm lĩnh vực trọng điểm của tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh

Tháng 6/2026

16.

Xây dựng Danh mục Công nghệ chủ lực, cấp thiết của tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh

Tháng 8/2026

17.

Phát triển mạng lưới kết nối các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số.

Sở Khoa học, Công nghệ; Sở Tài chính

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Mạng lưới kết nối

Năm 2030

18.

Đề án đầu tư năng lực cho các tổ chức nghiên cứu phát triển công lập.

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Tài chính, các sở, ngành

Quyết định của UBND tỉnh

Năm 2027

19.

Xây dựng các Đề án triển khai cơ chế thử nghiệm chính sách nhằm thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ chiến lược trong các ngành, lĩnh vực

Các sở, ngành

Các sở, ngành

Quyết định UBND tỉnh

Năm 2026

20.

Tổ chức triển khai các chiến lược, chương trình, đề án khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên khoáng sản để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và các ngành công nghiệp chiến lược

Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Các Báo cáo thực hiện

Thường xuyên

21.

Quản lý chặt chẽ, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh

Thường xuyên

22.

Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong các ngành, lĩnh vực quan trọng

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Sở Khoa học và Công nghệ

Báo cáo thực hiện

Thường xuyên

23.

Triển khai sử dụng các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Sở Khoa học và Công nghệ

Sử dụng hiệu quả các nền tảng số

Tháng 12/2028

24.

Xây dựng danh mục, kế hoạch triển khai các nền tảng số dùng chung của tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Văn bản của UBND tỉnh

Tháng 4/2026

25.

Triển khai các nền tảng số dùng chung của tỉnh theo danh mục, kế hoạch đã ban hành

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Sở Khoa học và Công nghệ

Hoàn thành các nền tảng số theo kế hoạch

Tháng 12/2028

26.

Xây dựng Chương trình phát triển kinh tế số, xã hội số

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Kế hoạch của UBND tỉnh

Tháng 12/2025

27.

Xây dựng, ban hành danh mục các chương trình, nhiệm vụ, dự án về hợp tác công tư trong phát triển hạ tầng số

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Danh mục chương trình, nhiệm vụ

Thường xuyên

28.

Xây dựng, ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Kế hoạch của UBND tỉnh

Tháng 12/2025

29.

Xây dựng và triển khai các Đề án đô thị thông minh

UBND các huyện, thành phố đủ điều kiện

Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng

Đề án được ban hành và hoàn thành triển khai

Tháng 12/2028

30.

Xây dựng, triển khai đề án ứng dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng lượng, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh, kinh tế của khẩu, du lịch…

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Sở Khoa học và Công nghệ

Quyết định của UBND tỉnh

Tháng 12/2025

31.

Xây dựng kế hoạch và triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Sở Khoa học và Công nghệ; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn; các cụm công nghiệp

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Kế hoạch được ban hành

Tháng 12/2025

32.

Xây dựng chương trình phát triển năng lượng xanh đáp ứng nhu cầu Trung tâm dữ liệu quốc tế tại Việt Nam

Sở Công thương

Sở Khoa học và Công nghệ

Chương trình được ban hành

Tháng 12/2025

33.

Hoàn thiện nâng cấp Trung tâm dữ liệu của tỉnh và đưa vào khai thác, sử dụng, phục vụ chuyển đổi số

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Trung tâm dữ liệu tỉnh

Tháng 12/2030

34.

Kết nối, ứng dụng, khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia; các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành của bộ, ngành, địa phương để phát triển kinh tế - xã hội

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Sở Khoa học và Công nghệ

Các CSDL; Các CSDL dùng chung của các sở, ngành

Thường xuyên

35.

Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu trong tỉnh và với các bộ, ngành; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Sở Khoa học và Công nghệ

Hoàn thành kế nối

Tháng 3/2026

36.

Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và 708/BTTTT- CATTT; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ

Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh

 

Hệ thống đảm bảo an ninh an toàn để kết nối khai thác dữ liệu, cắt giảm giấy tờ cho người dân, phục vụ công tác quản lý của ngành chủ quản và không làm ảnh hưởng đến các ngành khác có sử dụng thông tin, giấy tờ đó cũng sẽ được cắt giảm

Tháng 06/2025

37.

Ban hành, triển khai các chiến lược, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu trong các ngành, lĩnh vực

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Sở Khoa học và Công nghệ

Tiêu chuẩn, Quy chuẩn

Thường xuyên

IV

Phát triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

 

 

 

38.

Xây dựng đề án phát triển, trọng dụng nhân tài, nhân lực chất lượng cao, nhất là cán bộ chuyên gia đầu ngành phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đối số

Sở Nội vụ

Sở Khoa học và Công nghệ

Quyết định củ UBND tỉnh

a Tháng 12/2025

39.

Tổ chức các khóa học trực tuyến miễn phí trên nền tảng trực tuyến MOOCS.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ngành, UBND huyện, TP

Các khoá học

Thường xuyên

40.

Triển khai hoạt động, phát huy vai trò của Tổ Công nghệ số cộng đồng

Các sở, ngành, UBND huyện, TP

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Tổ Công nghệ số cộng đồng hoạt động hiệu quả

Thường xuyên

41.

Đề án đầu tư, nâng cấp Tổ chức Khoa học và Công nghệ công lập, cùng các cơ sở đổi mới sáng tạo

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Tài chính

Quyết định củ UBND tỉnh

a Tháng 12/2025

42.

Ban hành cơ chế, chính sách để thu hút, trọng dụng người có tài năng, nhân lực chuyển đổi số; huy động các nguồn lực hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để thực hiện các chính sách ưu đãi khác đối với người có tài năng, chuyên gia, nhân lực về chuyển đổi số.

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Văn bản của UBND tỉnh

2026

43.

Triển khai Quyết định số 1178/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Sở Khoa học và Công nghệ

Triền khai các nội dung đề án đảm bảo hiệu quả

Thường xuyên

V

Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc gia, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh

 

 

 

44.

Xây dựng Chương trình phát triển Chính quyền số

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Quyết định UBND tỉnh

Tháng 9/2025

45.

Xây dựng quy định đảm bảo liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước trong hoạt động chuyển đổi số của cả hệ thống chính trị

Sở Khoa học và Công nghệ

Các cơ quan Đảng, HĐND, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân

Quyết định củ UBND tỉnh

a Tháng 9/2025

46.

Xây dựng, ban hành và triển khai Mô hình Trung tâm giám sát, điều hành thông minh

Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Các Trung tâm đi vào hoạt động

Tháng 6/2028

47.

Xây dựng Kế hoạch nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính

Sở Khoa học và Công nghệ

Các cơ quan Đảng, HĐND, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân

Quyết định của UBND tỉnh

Tháng 6/2025

48.

Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP).

Sở Tài chính

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Kế hoạch của UBND tỉnh

Tháng 5/2026

49.

Xây dựng kế hoạch để mỗi người dân có danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số hình thành công dân số

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Kế hoạch được ban hành

Tháng 12/2025

50.

Lập Kế hoạch và triển khai giải pháp hỗ trợ, bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo lập niềm tin số

Công an tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Kế hoạch

Tháng 8/2025

51.

Xây dựng quy chế văn hóa số cộng đồng, quy tắc ứng xử trên không gian mạng

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh

Tháng 9/2025

52.

Xây dựng, triển khai Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực Văn hóa

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh

Tháng 9/2025

53.

Xây dựng/sử dụng nền tảng số nhằm giám sát, thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở Khoa học và Công nghệ, các huyện, thành phố

Các hệ thống, nền tảng số được triển khai

Tháng 6/2026

54.

Xây dựng, triển khai Đề án chuyển đổi số trong hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông

Sở Xây dựng

Sở Khoa học và Công nghệ, các huyện, thành phố

Quyết định UBND tỉnh

2026

55.

Xây dựng và triển khai các ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở Khoa học và Công nghệ, các huyện, thành phố

Các ứng dụng, nền tảng số ứng dụng AI được xây dựng, phổ cập sử dụng

2027

56.

Xây dựng Đề án nâng cao năng lực hoạt động của các lực lượng trong tỉnh về đảm bảo an toàn, an ninh mạng

Công an tỉnh; BCHQS tỉnh phòng

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh

2026

57.

Xây dựng Đề án phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về an toàn thông tin mạng.

Công an tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh

2026

58.

Xây dựng Đề án phát hiện, đấu tranh ngăn chặn sớm hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá, xuyên tạc, phá hoại tư tưởng của các thế lực thù địch, phản động trên mạng và tội phạm mạng

Công an tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh

2026

59.

Xây dựng Đề án phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phục vụ tự động hóa chỉ huy và hiện đại hóa quân đội

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh

2026

60.

Hoàn thành việc triển khai các nhiệm vụ phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm kết nối với Đề án 06[1], gồm:

(1) Định danh địa điểm;

(2) Sàn giao dịch việc làm;

(3) Sàn giao dịch bất động sản;

(4) Ứng dụng dữ liệu dân cư, căn cước công dân, định danh và xác thực điện tử góp phần chuyển đổi số trong lĩnh vực ngân hàng;

(5) Sàn thương mại điện tử gắn với sản phẩm nông nghiệp và đặc sản vùng miền;

(6) Phát triển nguồn nhân lực trí tuệ nhân tạo đổi mới sáng tạo;

(7) Phát triển kinh tế đêm;

(8) Mô hình du lịch thông tin;

(9) Đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 18 chống thất thu thuế, đảm bảo an ninh tiền tệ trên nền tảng thương mại điện tử.

Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng, Ngân hàng nhà nước, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Công thương

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Hoàn thành việc triển khai các nhiệm vụ

2026

61.

Hướng dẫn, thúc đẩy doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để nghiên cứu sử dụng định danh và xác thực điện tử trong các giao dịch thương mại điện tử.

Công an tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Quản lý chặt chẽ trên môi trường thương mại điện tử, chống thất thu thuế

Thường xuyên

62.

Xây dựng/ứng dụng giải pháp, công cụ để giám sát các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện liên thông dữ liệu Sổ sức khỏe điện tử, Giấy chuyển tuyến, Giấy hẹn khám lại, Kết quả xét nghiệm; để cơ sở khám chữa bệnh, bác sĩ khai thác thông tin Sổ sức khỏe trên VNeID trực tiếp từ phần mềm của cơ sở khám chữa bệnh theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương

Sở Y tế

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Giải pháp, công cụ

Tháng 06/2025

63.

Triển khai Đề án chuyển đổi số của Bệnh viện tuyến tỉnh theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành Trung ương

Sở Y tế

Bảo hiểm Xã hội, Công an tỉnh

Đề án

2025

64.

Nghiên cứu, đề nghị các doanh nghiệp cung cấp chữ ký số công cộng có chế độ ưu đãi cấp chữ ký số cho các cơ sở y tế, cán bộ, nhân viên y tế và miễn phí cấp chữ ký số cho người bệnh.

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Y tế

Các cơ sở y tế và người bệnh có chữ ký số để tham gia các hoạt động khám chữa bệnh

Tháng 06/2025

65.

Xây dựng, phát triển Bộ chỉ số, Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, tỉnh theo hướng dẫn.

Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh

Các sở, ngành

Bộ chỉ số, Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của tỉnh

2026

66.

Đẩy mạnh kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ phát triển thương mại điện tử, nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế, đăng ký thành lập doanh nghiệp, mua bán hóa đơn điện tử

Công an tỉnh; Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ

Ngân hàng nhà nước

Kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ phát triển thương mại điện tử

Thường xuyên

67.

Tập trung số hoá dữ liệu, khai thác ứng dụng cắt giảm thủ tục hành chính - không phụ thuộc các ngành, trọng tâm là lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai

Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố

Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố

Các TTHC được đơn giản hóa, cắt giảm

Thường xuyên

68.

Đề án đột phá phát triển khoa học công nghệ, công nghiệp an ninh, làm chủ công nghệ chiến lược thực hiện hiện đại hóa lực lượng Công an nhân dân

Công an tỉnh

Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh

2025

VI

Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp

 

 

 

 

69.

Xây dựng tổ chức triển khai Đề án chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh

2026

70.

Xây dựng Đề án hình thành các doanh nghiệp công nghệ chiến lược để phát triển hạ tầng số, nhân lực số, dữ liệu số, công nghệ chiến lược, an toàn an ninh mạng

Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Tài chính

Quyết định UBND tỉnh

Tháng 11/202

71.

Triển khai bộ tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Triển khai bộ tiêu chí đến các doanh nghiệp

2025

72.

Xây dựng, triển khai các chương trình hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh, hợp tác xã chuyển đổi số

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Chương trình được ban hành, triển khai

2026

73.

Xây dựng, công bố danh mục các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số; đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh

2026

74.

Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số.

Sở Công thương

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Chương trình được ban hành

2026

75.

Xây dựng, ban hành chương trình đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, thương mại, giáo dục, y tế, xây dựng, du lịch…

Các sở, ngành

UBND các huyện, thành phố

Chương trình được ban hành

2025

VII

Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

 

 

 

 

76.

Xây dựng Chương trình/Kế hoạch hợp tác với các địa phương trong nước có tiềm lực, thế mạnh về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, nhất là các lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học, công nghệ chế biến, bảo quản nông lâm sản,…

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp

Chương trình/Kế hoạch được phê duyệt

Hằng năm

77.

Tổ chức các hội nghị, hội thảo, triển lãm khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong nước và quốc tế tại Bắc Kạn

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp

Hội thảo, hội nghị

Hằng năm

78.

Xây dựng Chương trình/Kế hoạch triển khai ngoại giao công nghệ, thu hút các nguồn lực bên ngoài, góp phần đảm bảo an ninh kinh tế, nâng cao tự chủ về công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp

Chương trình/Kế hoạch được phê duyệt

2025

 

 



[1] Theo phân công chi tiết trong Kế hoạch thực hiện Đề án 06 của tỉnh.