ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1349/KH-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 03 năm 2013 |
Căn cứ Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Thủ tuớng Chính phủ về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước và Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2298/2007/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về củng cố kiện toàn Ban chỉ đạo 09 (thay thế Ban Chỉ đạo 80) để tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Tài chính trong việc xử lý, sắp xếp lại nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
Xét báo cáo của Thường trực Ban chỉ đạo 09 (Sở Tài chính) tại Công văn số 2203/STC-BCĐ09-CS ngày 15 tháng 3 năm 2013 về tình hình công tác xử lý, sắp xếp nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ năm 2012 và phương hướng nhiệm vụ năm 2013;
Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2013 về xử lý, sắp xếp nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
I. Mục tiêu:
Năm 2013, Ban Chỉ đạo 09 hoàn thành việc trình Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Tài chính phê duyệt hoàn tất phương án xử lý tổng thể nhà đất của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố; Tiếp tục thực hiện công tác hậu kiểm phương án xử lý tổng thể nhà đất của các cơ quan, đơn vị, tổng công ty, công ty nhà nước thuộc trung ương và thành phố theo phương án xử lý đã được Bộ Tài chính, Ủy ban đang hoặc chưa thực hiện đúng phương án phê duyệt.
II. Nội dung công tác:
1. Khẩn trương rà soát và hoàn chỉnh phương án xử lý, sắp xếp nhà đất của đơn vị chưa được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt (Công ty TNHH Một thành viên Quản lý kinh doanh nhà thành phố); nhà đất đã được phê duyệt phương án (đợt 1) nhưng có nội dung tiếp tục rà soát trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt (đợt 2) và nhà, đất kê khai bổ sung theo Kết luận Thanh tra số 75/KL-TTr ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thanh tra Bộ Tài chính.
- Ban Chỉ đạo 09 (Sở Tài chính) tiếp tục phối hợp với Ban Chỉ đạo 09 (Cục Quản lý công sản-Bộ Tài chính) tập trung tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xử lý dứt điểm đối với các địa chỉ nhà đất còn lại: Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn (33 địa chỉ nhà đất), Hội Mỹ thuật Việt Nam (01 địa chỉ nhà đất), Hội tem Việt Nam (01 địa chỉ nhà đất), Công ty TNHH Một thành viên Thủy sản Hạ Long (01 địa chỉ nhà đất).
2. Tập trung tổ chức công tác hậu kiểm nhà đất của các cơ quan, đơn vị, tổng công ty, công ty nhà nước thuộc trung ương và thành phố việc triển khai thực hiện phương án sắp xếp nhà đất đã được Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt; Trong đó Ban Chỉ đạo 09 (Cục Quản lý Công sản - Bộ Tài chính) tổ chức kiểm tra đối với nhà đất khối trung ương, Ban Chỉ đạo 09 (Sở Tài chính) tổ chức kiểm tra đối với nhà đất khối thành phố.
3. Ban Chỉ đạo 09 đề xuất xử lý kịp thời trình Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân thành phố các vấn đề vướng mắc và các trường hợp phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện xử lý, sắp xếp nhà, đất theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
III. Biện pháp tổ chức thực hiện:
1. Để hoàn thành công tác phê duyệt phương án sắp xếp, xử lý nhà đất trong năm 2013, giao Thường trực Ban Chỉ đạo 09 (Sở Tài chính) và các Sở ngành là thành viên Ban Chỉ đạo 09:
- Hoàn thành phương án sắp xếp lại, xử lý các cơ sở nhà đất còn lại của Công ty TNHH Một thành viên Quản lý kinh doanh nhà thành phố để trình Ủy ban nhân dân thành phố trong tháng 4 năm 2013.
- Rà soát hồ sơ pháp lý, kiểm tra thực tế hiện trạng đối với các địa chỉ nhà đất đã được phê duyệt phương án (đợt 1) nhưng có nội dung tiếp tục rà soát trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt (đợt 2) và các địa chỉ nhà đất kê khai bổ sung theo Kết luận Thanh tra số 75/KL-TTr ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thanh tra Bộ tài chính, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt trong năm 2013 (Phụ lục 1 đính kèm).
- Tiếp tục công tác kiểm tra (hậu kiểm) việc triển khai thực hiện phương án xử lý tổng thể nhà đất đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt trong năm 2013 (Phụ lục 2 đính kèm).
- Tiếp tục theo dõi tiến độ thực hiện phương án phê duyệt của Ủy ban nhân dân đối với các cơ quan đơn vị đã tiến hành hậu kiểm nhưng đang hoặc chưa thực hiện đúng phương án phê duyệt.
2. Về kê khai bổ sung, xử lý, sắp xếp nhà đất thuộc sở hữu nhà nước của Công ty TNHH Một thành viên Quản lý kinh doanh nhà thành phố và các Công ty Dịch vụ Công ích Quận, Huyện đang cho thuê là nhà ở:
- Giao Sở Xây dựng chủ trì cùng với Ban Chỉ đạo 09 (Sở Tài chính) triển khai hướng dẫn Công ty TNHH Một thành viên Quản lý kinh doanh nhà thành phố và các Công ty Dịch vụ Công ích Quận, Huyện báo cáo kê khai chi tiết nhà đất cho thuê làm nhà ở và thực hiện báo cáo tổng hợp theo Kết luận Thanh tra số 75/KL-TTr ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thanh tra Bộ Tài chính và hướng dẫn của Cục Quản lý Công sản (Bộ Tài chính) tại Công văn số 14/QLCS-HCSN ngày 04 tháng 02 năm 2013 (Đính kèm Biểu mẫu 1, 2, 3 và 02/TH).
- Giao Thường trực Ban Chỉ đạo 09 (Sở Tài chính) phối hợp với Sở Xây dựng tổng hợp kết quả bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ để theo dõi, tổng hợp phương án xử lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đối với các cơ quan đơn vị đã đuợc Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Tài chính phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất (thu hồi, bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất):
3.1- Đối với địa chỉ nhà đất được phê duyệt thu hồi:
- Sở Tài nguyên môi trường (Trung tâm Phát triển quỹ đất), Ủy ban nhân dân các quận-huyện, các đơn vị được giao tiếp nhận nhà, đất thu hồi, định kỳ hằng quý chậm nhất ngày 25 tháng cuối quý báo cáo tiến độ thực hiện gửi về Ban Chỉ đạo 09 (Sở Tài chính) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố; Nội dung báo cáo cụ thể như sau:
+ Đối với nhà đất đã thu hồi xong: báo cáo hiện trạng sử dụng và tiến độ thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân thành phố (tiến độ thực hiện bán đấu giá, tiến độ thực hiện các dự án đầu tư công trình phúc lợi công cộng, trường học...
+ Đối với nhà đất chưa thu hồi: cần nêu rõ lý do chưa thu hồi, các vướng mắc phát sinh và tiến độ giải quyết, đồng thời báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo xử lý (Phụ lục 3 đính kèm).
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát tiến độ thực hiện các dự án đầu tư của các đơn vị được giao tiếp nhận mặt bằng nhà đất thu hồi theo Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Tài chính, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
- Đối với các địa chỉ nhà đất đã có Quyết định thu hồi của Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Tài chính và giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tiếp nhận nhưng chưa thu hồi được, Sở Tài nguyên và Môi trường (Trung tâm phát triển quỹ đất) khẩn trương lập thủ tục thu hồi theo quy định; trường hợp có khó khăn vướng mắc, báo cáo đề xuất từng trường hợp cụ thể trình Ủy ban nhân dân thành phố.
3.2- Đối với nhà đất được phê duyệt cho bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất (1.807 địa chỉ nhà đất):
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Tổng Công ty, Công ty Nhà nước, Ủy ban nhân dân các quận-huyện định kỳ hằng tháng chậm nhất vào ngày 20 báo cáo tiến độ bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất gửi về Ban Chỉ đạo 09 (Sở Tài chính) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
- Ban Chỉ đạo 09 (Sở Tài chính) xếp lịch hàng tuần, thường xuyên và luân phiên làm việc với từng quận huyện để rà soát tiến độ bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Trung tâm Đo đạc bản đồ và Trung tâm Kiểm định bản đồ tập trung xử lý các cơ sở nhà đất tồn đọng của các cơ quan đơn vị đã được Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Tài Chính phê duyệt bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đối với hồ sơ tiếp nhận mới, mỗi hồ sơ phải giải quyết chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
+ Đồng thời kiểm tra, rà soát tiến độ thực hiện các dự án đầu tư theo phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Tài chính cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để đầu tư xây dựng theo quy hoạch của thành phố; đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xử lý theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Giao Sở Xây dựng kiểm tra, xem xét, hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện dự án nhà ở hoàn tất các thủ tục theo đúng quy định của pháp luật.
- Giao Sở Quy hoạch-Kiến trúc tập trung xử lý các hồ sơ xin ý kiến quy hoạch sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch của các cơ quan đơn vị còn tồn đọng. Đối với hồ sơ tiếp nhận mới, mỗi hồ sơ phải giải quyết chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết 1/2000); chậm nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết 1/2000).
4. Giao Ban Chỉ đạo 09 (Sở Tài chính) chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Sở ngành liên quan tiếp tục kiểm tra, rà soát các mặt bằng nhà, đất dôi dư do đơn vị bỏ trống, sử dụng không đúng mục đích, sử dụng không hiệu quả qua quá trình sắp xếp lại, xử lý nhà đất theo quy định tại Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ để bố trí cho các đơn vị tham gia chương trình bình ổn thị trường đầu tư xây dựng làm cửa hàng, siêu thị bán các mặt hàng lương thực thực phẩm thiết yếu để phát triển mạng lưới thương mại trên địa bàn thành phố.
Trên đây là Kế hoạch triển khai công tác xử lý, sắp xếp nhà đất thuộc sở hữu nhà nước theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn thành phố năm 2013. Giao Thường trực Ban Chỉ đạo 09 (Sở Tài chính) theo dõi, phối hợp với các Sở, ngành là thành viên Ban Chỉ đạo 09 và đơn vị liên quan triển khai thực hiện nghiêm Kế hoạch này; trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, Thường trực Ban Chỉ đạo 09 (Sở Tài chính) tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CÁC ĐƠN VỊ CÓ NHÀ ĐẤT XỬ LÝ ĐỢT 2 VÀ KÊ KHAI BỔ SUNG, TRÌNH UBND THÀNH PHỐ TRONG NĂM 2013
(Kèm Công văn số 1349/UBND-TM ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Phụ lục 1
Số TT | Tên đơn vị | Số địa chỉ nhà đất xử lý Đợt 2 và Kê khai bổ sung | Thời gian thực hiện trình Ủy ban nhân dân thành phố |
| TỔNG CỘNG | 630 |
|
I | CÁC ĐƠN VỊ CÓ NHÀ ĐẤT XỬ LÝ ĐỢT 2 (10 đơn vị với 390 địa chỉ) | ||
1 | Tổng Cty Nông nghiệp Sài Gòn | 28 | Quý I/2013 |
2 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3 | |
3 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2 | |
4 | UBND huyện Hóc Môn | 66 | |
5 | UBND quận Bình Tân | 41 | |
6 | UBND huyện Bình Chánh | 30 | |
7 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 3 | Quý II/2013 |
8 | UBND quận 12 | 44 | |
9 | UBND quận Gò Vấp | 51 | |
10 | UBND huyện Củ Chi | 122 | |
II | CÁC ĐƠN VỊ CÓ NHÀ ĐẤT KÊ KHAI BỔ SUNG (02 đơn vị với 240 địa chỉ) | ||
1 | UBND quận 9 | 71 | Quý I/2013 |
2 | UBND huyện Bình Chánh | 169 | Quý III/2013 |
CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN HẬU KIỂM VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG ÁN PHÊ DUYỆT CỦA UBND THÀNH PHỐ TRONG NĂM 2013
(Kèm Công văn số 1349/UBND-TM ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Phụ lục 2
Số TT | Tên đơn vị | Tổng số địa chỉ nhà đất | Thời gian thực hiện hậu kiểm trình UBNDTP |
1 | Công ty Dược Sài Gòn | 100 | Quý I/2013 |
2 | Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) | 10 | |
3 | Tổng Cty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn - SAMCO | 85 | |
4 | Công ty Phát triển khu công nghiệp Sài Gòn | 12 | |
5 | Tổng Cty Bến Thành | 175 | |
6 | Tổng Cty Cấp nước Sài Gòn | 180 | |
7 | Sở Thông tin và Truyền thông | 5 | |
8 | Sở Công thương | 30 | |
9 | Sở Xây dựng | 7 | |
10 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 97 | |
11 | UBND quận Tân Phú | 93 | |
12 | UBND huyện Cần Giờ | 140 | |
13 | UBND quận 4 | 203 | |
14 | Tổng Cty Thương mại Sài Gòn | 292 | Quý II/2013 |
15 | Tổng Cty Du lịch Sài Gòn | 193 | |
16 | Tổng Cty Công nghiệp Sài Gòn | 57 | |
17 | Công ty Dệt May Gia Định | 126 | |
18 | Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn (bao gồm Công ty Kho bãi) | 220 | |
19 | Sở Khoa học và Công nghệ | 3 | |
20 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 47 | |
21 | Sở Y tế | 62 | |
22 | Lực lượng Thanh niên xung phong | 31 | |
23 | UBND quận Phú Nhuận | 235 | |
24 | UBND quận Tân Bình | 260 | |
25 | Tổng Cty Văn hóa Sài Gòn | 140 | Quý III/2013 |
26 | Tổng Cty Nông nghiệp Sài Gòn | 161 | |
27 | Sở Giao thông Vận tải | 51 | |
28 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 88 | |
29 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 212 | |
30 | UBND quận 3 | 290 | |
31 | UBND quận 11 | 386 |
NHÀ ĐẤT THU HỒI NHƯNG CHƯA THU HỒI ĐƯỢC (29 ĐỊA CHỈ)
(Đính kèm Công văn số 1349/UBND-TM ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Phụ lục 3
Số TT | Đơn vị | Địa chỉ | Diện tích đất (m2) | DT sàn sử dụng (m2) | Nội dung văn bản, quyết định thu hồi | Đơn vị chịu trách nhiệm thu hồi |
| Tổng cộng: 29 địa chỉ |
| 139.078 | 21.238 |
|
|
I | Thu hồi BĐG (03 địa chỉ) |
| 5.304 | 1.293 |
|
|
| Khối Thành phố (03 địa chỉ) |
| 5.304 | 1.293 |
|
|
1 | Văn phòng Tổng Cty Du lịch Sài Gòn | Khu phố II, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức | 3.461 |
| Quyết định số 5448/QĐ-UBND ngày 8/12/2007 và QĐ số 3762/QĐ-UBND ngày 07/8/2009 của UBND TP Thu hồi 02 mặt bằng nhà đất của TCTy Du lịch Sài Gòn giao TT Khai thác quỹ đất-Sở TNMT quản lý | TT Phát triển quỹ đất |
2 | Công ty Cao su Bến Thành | 205 Bến Chương Dương, Q.1 | 1.200 |
| QĐ 979/QĐ-UBND 08/3/06 của UBND TP Thu hồi giao cho Trung tâm KTQĐ thuộc Sở TNMT quản lý để bán đấu giá | TT Phát triển quỹ đất |
3 | Đoàn Nghệ thuật Hát bội (Sở VH, TT & DL) | 234 Lý Tự Trọng, quận 1 | 643 | 1.293 | QĐ số 5444/QĐ-UBND ngày 30/11/2010 giao TT PTQĐ thu hồi tiếp nhận quản lý và lập thủ tục BĐG. TT phát triển quỹ đất phối hợp với UBND Q.1 lập phương án di dời 02 hộ dân đang cư ngụ trong khuôn viên nhà đất trên theo quy định | TT Phát triển quỹ đất |
II | XÂY TRƯỜNG HỌC, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG… (11 địa chỉ) |
| 68.281 | 11.388 |
|
|
| Giao UBND quận xây trường học (03 địa chỉ) Khối Thành phố (01 địa chỉ) |
| 8.771
5.654 | 6.134
5.654 |
|
|
4 | Cty CP Vật tư tổng hợp TP | 425 Gia Phú, P.3, Q.6 | 5.654 | 5.654 | QĐ số 147/QĐ-UBND ngày 13/01/2010 của UBND TP Thu hồi giao UBND quận 6 quản lý để lập DA đầu tư xây dựng trường trung học phổ thông theo quy hoạch | UBND quận 6 |
| Khối Trung ương (02 địa chỉ) |
| 3.117 | 480 |
|
|
5 | Cty Nông thổ sản II - Bộ Công thương | 275 và 287-291 Bến Bình Đông, P.11, Q.8 | 2.967 |
| QĐ số 2239/QĐ-BTC ngày 01/9/2010; CV số 4992/UBND-TM ngày 06/10/2010 Giao UBND Q.8 tiếp nhận quản lý để hợp khối với các mặt bằng liền kề ĐTXD trường học theo quy hoạch | UBND quận 8 |
6 | Ngân hàng Thương mại CP Công thương Việt Nam | 112 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 6, quận 3 | 150 | 480 | Văn bản số 4743/UBND-ĐTMT ngày 15/9/2012 giao Sở Tài nguyên và Môi trường lập thủ tục thu hồi khu đất tại số 112 đường Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3 do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đang thuê đất với Sở TNMT, bàn giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo để mở rộng Trường Lê Quý Đôn. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Giao UBND quận huyện thực hiện DA công trình công cộng (08 địa chỉ) |
| 59.510 | 5.254 |
|
|
| Khối Thành phố (05 địa chỉ) |
| 51.063 | 199 |
|
|
7 | Tổng CTy Nông nghiệp Sài Gòn (Phân Xưởng Chế biến gỗ của Chi cục kiểm lâm) | 01 Bến Bình Đông, Q.8 | 858 | 150 | VB số 1710/UBND-TM ngày 19/4/2010 Giao UBND quận 8 thu hồi tạm quản lý chờ thực hiện dự án Rạch Ụ Cây. | UBND quận 8 |
8 | UBND quận Tân Bình | 49/10 Âu Cơ, Q.Tân Bình (kiot chợ Tân Phước) | 13 | 13 | VB số 6117/UBND-CNN ngày 18/9/2007 Thống nhất với UBND quận Tân Bình thu hồi để mở rộng mặt tiền Chợ Tân Phước | UBND quận Tân Bình |
9 | Cty Cung ứng tàu biển (Tổng Cty TMSG) | Mặt bằng số 9, đường số 59, P.Thảo Điền, Q.2 | 3.781 |
| VB số 8909/UB-CNNN ngày 29/11/06; 4743/UBND-ĐTMT ngày 14/9/2009; QĐ 5944/QĐ-UBND ngày 30/12/2010 của UBNDTP giao UBND Q.2 tiếp nhận và quản lý khu đất theo quy hoạch bảo vệ hành lang sông Sài Gòn | UBND quận 2 |
10 | UBNDQ9, Trường THKT Nông nghiệp | Khu đất tại phường Tân Phú, Q.9 (46.375/55.592m2) | 46.375 |
| Ngày 27/9/2008, UBND TP có VB số 6046/UBND-ĐTMT chấp thuận giao phần diện tích đất khoảng 55.592m2 tại P.Tân Phú, Q.9 để xây dựng Bệnh viện Ung bướu (cơ sở 2). Trong đó có phần diện tích 15.822,6m2 do Cty TNHH TM-SX Tân Hoàn Mỹ thuê sử dụng. | UBND Q.9, Bệnh viện Ung bướu |
11 | TCT Văn hóa SG | 1 phần nhà số 466 Nguyễn Kiệm, P3. Q. Phú Nhuận | 36 | 36 | VB số 9060/UB-CNNN ngày 5/12/06 của UBND TP Thu hồi giao cho UBND quận Phú Nhuận sử dụng đúng mục đích do nằm trong khuôn viên nhà, Truyền thống của quận. | UBNDQ Phú Nhuận |
| Khối Trung ương (03 địa chỉ) |
| 8.447 | 5.055 |
|
|
12 | Công ty CP Vận tải Xăng dầu | 43C Tôn Thất Thuyết, Q.4 | 306 | 306 | QĐ số 4584/QĐ-UB ngày 01/9/2005 của UBNDTP Thu hồi giao UBND quận 4 quản lý để thực hiện QH công viên cây xanh. | UBND quận 4 |
13 | Cty Công trình giao thông 60 (Bộ GTVT) | 32 Nguyễn Văn Lượng, Q. Gò vấp | 3.516 | 4.719 | _ VB số 6671/BTC-QLCS ngày 25/5/2010 Giao UBNDTP thu hồi để triển khai thực hiện quy hoạch công viên cây xanh và đuờng dự phóng. _Ngày 31/10/2012, UBNDTP có QĐ số 5556/QĐ-UBND thu hồi 3.156 m2/18.542 m2 tại phường 16 quận Gò Vấp giao cho TT PTQĐ phối hợp với UBND Q. Gò Vấp đề xuất phương án sử dụng khu đất trên trình UBNDTP xem xét quyết định. | TT Phát triển quỹ đất |
| Cty TNHH 1TV Đóng tàu và Công nghiệp Hàng hải Sài Gòn thuộc Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam | 1 phần khoảng 500/37.117 m2 tại Khu phố 3, P.Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức | 500 |
| _ VB 8933/BTC-QLCS ngày 28/7/2011 và QĐ 1805/QĐ-BTC ngày 28/7/2011 của BTC thu hồi nhà đất do Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam quản lý, đang cho thuê và giao cho UBNDTP quản lý sử dụng các cơ sở nhà đất trên theo đúng quy định. _ Ngày 03/10/2011, UBND TP có VB 4927/UBND-TM giao UBND Q.Thủ Đức tiếp nhận, quản lý phần diện tích đất khoảng 500m2 tại nhà đất Khu phố 3, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức để triển khai thực hiện quy hoạch đất cây xanh cảnh quan dọc sông Sài Gòn. | UBND quận Thủ Đức |
14 | Cty TNHH Nhà nước 1TV Công nghiệp Tàu thủy SG thuộc Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy VN | 1817 Phạm Thế Hiển, P.5, Q.8 | 4.125 | 30 | _ QĐ 1805/QĐ-BTC ngày 28/7/2011 của BTC thu hồi nhà đất do Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam quản lý và giao cho UBND TP quản lý sử dụng các cơ sở nhà đất trên theo đúng quy định. _ Ngày 03/10/2011, UBND TP có VB 4927/UBND-TM giao UBND Q.8 tiếp nhận, quản lý nhà đất số 1817 Phạm Thế Hiển, P.5, Q.8 để triển khai thực hiện quy hoạch công viên cây xanh, hành lang bờ kênh Đôi, rạch Xóm Củi và lộ giới đường Phạm Thế Hiển. | UBND quận 8 |
III | Giao đơn vị khác sử dụng (15 địa chỉ) |
| 65.493 | 8.557 |
|
|
| Khối Thành phố (07 địa chỉ) |
| 12.768 | 2.122 |
|
|
15 | Hội Cựu chiến binh thành phố | 557 Nguyễn Tri Phương, P.14, Q.10 (số mới 51/3 Thành Thái) | 416 | 904 | _ QĐ số 782/QĐ-UBND ngày 12/2/2010 của UBND TP Thu hồi để bố trí Trụ sở làm việc cho các đơn vị mới thành lập của TP hoặc BĐG theo quy định. _ Ngày 01/9/2010, VP UBND TP có TB số 528/TB-VP thống nhất giao cho Khu Công nghệ cao để làm trụ sở làm việc. | Khu Công nghệ cao |
16 | Công ty QL Công trình GT Sài Gòn (Sở GTVT) | 93/2 Long Sơn, P. Long Bình, Q.9 | 4.102 |
| QĐ số 1379/QĐ-UBND ngày 28/3/08 của UBNDTP Thu hồi giao TTPTQĐ quản lý để tiếp tục thực hiện việc xử lý tranh chấp và đề xuất phương án sử dụng sau khi di dời được chủ cũ. | TT Phát triển quỹ đất |
17 | Cty QLKD Nhà TP | 26 Lý Tự Trọng, Q1 | 1.630 |
| QĐ số 1516/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 của UBNDTP Thu hồi trống toàn bộ khu nhà đất này do Cty QLKDN TP và Cty QLN Q.1 để bố trí làm trụ sở các cơ quan. | Cty TNHH một TV QLKDNTP |
18 | Tổng Cty Văn hóa Sài Gòn | 158E-D Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Q.1 | 200 | 200 | VB số 9060/UB-CNN ngày 05/12/2006 của UBND TP Thu hồi giao cho Cty QLKDNTP ký hợp đồng tạm cho TCTVH thuê sử dụng đến khi trụ sở của TCT xây dựng xong trả lại cho TP sử dụng vào mục đích khác. | Cty TNHH một TV QLKDNTP |
19 | Đài Tiếng nói nhân dân TP | 37/22/5B (thuộc lô A8 và 1 phần A2 Khu C30), QTân Bình | 836 | 836 | Văn bản số 3950/UBND-CNN ngày 28/6/2007 Thu hồi để sử dụng theo quy hoạch chung của Tp. |
|
20 | Công ty Công nghiệp Cơ khí Sài Gòn | 1310 Kha Vạn Cân phường Linh Trung quận Thủ Đức | 5.452 |
| QĐ số 2449/QĐ-UBND ngày 04/6/2007 của UBNDTP về chấm dứt việc thuê đất của Công ty liên doanh Gold.Rafi tại số 1310 Kha Vạn Cân, P.Linh Trung, Q.Thủ Đức theo QĐ số 6152/QĐ-UB-QLĐT ngày 31/10/1997 về cho Cty Liên doanh Gold.Rafi thuê đất tại P.Linh Trung, Q.Thủ Đức để đầu tư xưởng chế biến đồ gỗ gia dụng, gỗ chạm, hàng sơn mài và hàng song mây tre thành phẩm. Thu hồi toàn bộ phần diện tích đất tại số 1310 Kha Vạn Cân, P.Linh Trung, Q.Thủ Đức nêu trên theo hiện trạng, giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở TNMT quản lý. | TT Phát triển quỹ đất |
21 | Tổng Cty Cấp nước | 283 Lý Thường Kiệt, Q. 11 | 132 | 182 | * Ngày 12/10/2012, UBNDTP có VB số 5539/UBND-ĐTMT: _ Chấp thuận UBNDQ11 SD MB số 283 Lý Thường Kiệt Q11 (không ban gồm DT 26,8m2) hiện là trạm biến điện do Công ty Điện lực Phú Thọ quản lý) để thực hiện hoán đổi với nhà đất 244 Bình Thới Q11 hiện là trụ sở Ban chỉ huy quân sự Q11 do Bộ Tư lệnh TP quản lý với mục đích SD như sau: 283 LTK, đầu tư xây dựng mới trụ sở Ban chỉ huy quân sự Q11; 244 Bình Thới Q11 lập thủ tục BĐG theo quy định. _ Giao Q11 khẩn trương lập thủ tục và hoàn tất việc thu hồi MB 283 LTK theo chỉ đạo tại TB 264/TB-VP ngày 24/04/2007 của VPUBNDTP; đồng thời phối hợp với Bộ Tư lệnh TP lập dự án đầu tư XD trụ sở mới BCHQS quận 11 tại 238 LTK (dự toán kinh phí không vượt quá 20 tỷ) theo quy định. | UBND quận 11 |
|
|
|
|
| _ Sau khi việc đầu tư xây dựng mới hoàn tất, UBND Q11 chủ trì phối hợp, sở ngành liên quan, Bộ Tư lệnh, Ban chỉ huy quân sự Q11 tổ chức thực hiện hoán đổi theo nội dung điểm 1 nêu trên: UBND Q11 bàn giao MB 283 LTK cho Bộ Tư lệnh TP quản lý để SD làm ban chỉ huy quân sự Q11. + Bộ Tư lệnh TP bàn giao MB 244 Bình Thới Q11 cho UBND Q11 tiếp nhận và lập thủ tục BĐG; số tiền thu được sử dụng để đầu tư XD trụ sở mới BCHQS Q11 tại 283 LTK, số còn lại nộp ngân sách TP. |
|
| Khối Trung ương (08 địa chỉ) |
| 52.725 | 6.435 |
|
|
22 | Cty TNHH 1 TV Hơi kỹ nghệ que hàn | 153/1086 Nguyễn Văn Đậu, Q. Bình Thạnh | 1.876 | 1.269 | QĐ số 3023/QĐ-UBND ngày 19/6/2009 của UBNDTP Giao UBND Q. Bình Thạnh qlý để đầu tư xây dựng theo quy hoạch | UBND quận Bình Thạnh |
23 | TCT Lương thực MN | Kho Tân Quy, ấp 12, xã Tân Thạnh Đông, H. Củ Chi | 11.000 | 480 | QĐ số 656/QĐ-BTC ngày 01/4/2009 của BTC và 1567/UBND-TM ngày 10/4/2009 của UBNDTP Giao HĐBĐGQSDĐ lập thủ tục BĐG theo quy định; trong thời gian lập thủ tục BĐG, giao TT phát triển quỹ đất tiếp nhận, quản lý chờ bàn giao cho các tổ chức cá nhân trúng đấu giá. | TT phát triển quỹ đất |
24 | Phân viện Miền Nam-Học viện thanh thiếu niên | 261 Hoàng Hữu Nam, ấp Cây Dầu, P. Tân Phú, Q.9 | 26.000 |
| _ VB số 2932/BTC-QLCS ngày 14/3/08 của BTC BTC thống nhất với UBNDTP thực hiện thu hồi xử lý theo quy định của Luật Đất đai. _ Ngày 12/01/2010, Văn phòng UBND TP có VB số 228/VP-VX truyền đạt ý kiến chỉ đạo của Phó Chủ tịch UBND TP Hứa Ngọc Thuận: do khu đất trên có nguồn gốc tôn giáo đang tranh chấp và Bộ LĐ-TB-XH đã có văn bản xin mở rộng Trường CĐ nghề Kỹ thuật Công nghệ; UBND TP giao Sở TNMT và Thanh tra TP xem xét xử lý trình UBND TP xem xét, quyết định; Cho nên việc UBND Q.9 và Sở Giáo dục xin sử dụng để làm Trường học là chưa thể xem xét giải quyết. | UBNDTP |
25 | Công ty Cung ứng Lao động Lasco (nay là Cty CP Đầu tư và Dịch vụ nhân lực VN) | Khu đất tại phường Trường Thạnh, Q.9 | 2.453 |
| _ QĐ số 2092/QĐ-BTC ngày 16/8/2010 Giao UBNDTP quản lý để bố trí cho Công ty CP tư vấn xây dựng công trình 625 (Bộ GTVT) quản lý sử dụng theo quy định của pháp luật. _ QĐ 2045/QĐ-BTC ngày 15/8/2012 sửa đổi QĐ số 2092/QĐ-BTC ngày 16/8/2010 của BTC về thu hồi nhà đất thuộc SHNN từ Công ty Cung ứng Lao động Lasco thành Cty CP Đầu tư và DV nhân lực VN. | Trung tâm Phát triển quỹ đất |
26 | Cty Lương thực Tp thuộc Tổng Cty LT MN | 100E Ấp Thới Tứ, Xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn | 10.325 | 2.918 | QĐ số 2195/QĐ-BTC ngày 13/9/2011 của Bộ TC Thu hồi nhà đất của Cty Lương thực TP thuộc Tổng cty LT MN đang quản lý, giao UBND TP tiếp nhận quản lý sử dụng. | UBND huyện Hóc Môn |
27 | Cty Lương thực Tp thuộc Tổng Cty LT MN | 458 Cách Mạng Tháng 8 quận Tân Bình | 827 | 792 | QĐ số 1029/QĐ-BTC ngày 24/4/2012 của Bộ Tài chính Thu hồi nhà đất của Công ty Lương thực TP để bố trí cho TCT Bảo Đảm an toàn hàng hải Miền Nam thuê đất hoặc giao đất để làm trụ sở làm việc của 02 đơn vị thành viên là Cty TNHH MTV Cơ Khí Hàng Hải MN và Cty Khảo sát Hàng Hải MN theo đề nghị của Bộ GTVT tại CV 7430/BGTVT_TC ngày 10/11/2011. Đồng thời, TCT Bảo đảm an toàn hàng hải thực hiện bàn giao khu đất 27.107m2 tại phường Phú Hữu Q9 cho UBNDTP quản lý sử dụng theo nhu cầu của thành phố | TCT Bảo đảm An toàn hàng hải MN |
28 | TCT Dầu VN (Tập đoàn Dầu khí VN) | G35-36 đường D2 (số mới 297/2-4 đường D3) phường 25 quận Bình Thạnh | 180 | 720 | QĐ số 2327/QĐ-BTC ngày 17/9/2012 thu hồi 2 nhà đất nêu trên theo nguyên trạng, giao cho UBNDTP tiếp nhận để xử lý theo quy định. UBNDTP có trách nhiệm tiếp nhận quản lý và xử lý theo quy định và đảm bảo phù hợp quy hoạch của thành phố. Trường hợp các hộ gia đình ở trong khuôn viên 2 nhà đất trên có nhu cầu mua để ổn định chỗ ở thì xem xét bán chỉ định cho các hộ gia đình theo giá thị trường, trường hợp các hộ gia đình không có nhu cầu mua thì thực hiện di dời theo quy định để tổ chức bán đấu giá nếu phù hợp quy hoạch. | UBNDTP |
29 | TCT Dầu VN (Tập đoàn Dầu khí VN) | 446/15 Bùi Đình Túy phường 12 quận Bình Thạnh | 64 | 256 |
UBND……. HĐBNƠ………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NHÀ ĐẤT THUỘC SHNN ĐÃ BÁN CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐANG THUÊ LÀM NHÀ Ở
(Tính từ ngày Quyết định số 80/2001/QĐ-TTg ngày 24/5/2001 của TTCP có hiệu lực đến ngày……………..)
STT | Địa chỉ nhà đất | Tên hộ gia đình, cá nhân mua nhà đất | Diện tích , khuôn viên (m2) | Tồng diện tích sử dụng (m2) | Tổng số tiền bán (đồng) | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Đã nộp | Chưa nộp | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày......tháng.... năm ... |
UBND:……. Công ty DVCI quận (huyện):………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NHÀ ĐẤT THUỘC SHNN CHƯA BÁN CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐANG THUÊ LÀM NHÀ Ở
(Tính đến ngày ……………)
STT | Địa chỉ nhà đất | Tên hộ gia đình, cá nhân đang thuê | Diện tích khuôn viên (m2) | Tổng diện tích sử dụng (m2) | Phương án đề xuất của HĐBNƠ theo phân cấp | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày......tháng.... năm ... |
UBND:……. Công ty DVCI quận (huyện):………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NHÀ ĐẤT THUỘC SHNN KHÔNG BÁN CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐANG THUÊ LÀM NHÀ Ở
(Tính đến ngày …………..)
STT | Địa chỉ nhà đất | Tên hộ gia đình, cá nhân mua nhà đất | Diện tích khuôn viên (m2) | Tổng diện tích sử dụng (m2) | Tổng số hộ gia đình, cá nhân đang thuê | Ghi chú (nằm trong quy hoạch nào, theo văn bản chỉ đạo nào của UBNDTP) |
I. Nằm hoàn toàn trong quy hoạch: | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Theo chỉ đạo của UBNDTP: | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày......tháng.... năm ... |
Bộ, ngành, TCT:……………. UBND tỉnh, TP:…………….. Đơn vị:……………………… | Mẫu 02/TH |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, CÁC TỔ CHỨC, CÔNG TY NHÀ NƯỚC
(Dùng cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, công ty nhà nước để tổng hợp các cơ sở nhà, đất đã kê khai theo Mẫu 01/HC-SN-DN)
STT | TÊN ĐƠN VỊ | CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | ĐỊA CHỈ NHÀ, ĐẤT BÁO CÁO | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT (m2) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ | ||||||||||||||||||
Tổng diện tích | Trong đó | Số ngôi nhà | Kết cấu chính | Tình trạng nhà | DT | Tổng DT sàn XD |
| Thuê của tổ chức, cá nhân khác | |||||||||||||||
Trụ sở | SX | Làm nhà ở | Cho thuê, mượn | Bị chiếm dụng | Sử dụng khác | Chưa sử dụng | SX | Làm nhà ở | Cho thuê, mượn | Bị chiếm dụng | Sử dụng khác | Chưa sử dụng | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày......tháng.... năm ... |
- 1 Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2019 thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc tỉnh Thanh Hóa quản lý
- 2 Kế hoạch 2909/KH-UBND sắp xếp, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước theo Quyết định 09/2007/QĐ-TTg trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
- 3 Công văn 6603/UBND-QHXDGT năm 2013 xử lý nhà "siêu mỏng, siêu méo" trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 140/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 09/2007/QĐ-TTg sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 09/2007/QĐ-TTg về việc xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc Sở hữu nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 61-CP năm 1994 về việc mua bán và kinh doanh nhà ở
- 1 Công văn 6603/UBND-QHXDGT năm 2013 xử lý nhà "siêu mỏng, siêu méo" trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2 Kế hoạch 2909/KH-UBND sắp xếp, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước theo Quyết định 09/2007/QĐ-TTg trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
- 3 Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2019 thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc tỉnh Thanh Hóa quản lý