Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 135/KH-UBND

Quảng Ninh, ngày 19 tháng 5 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN XÓA NHÀ Ở TẠM, NHÀ Ở DỘT NÁT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2023

Thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 28/11/2022 của BCH Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2023; ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại Thông báo số 839-TB/TU ngày 15/02/2023, Thông báo số 850-TB/TU ngày 01/3/2023, Thông báo số 882-TB/TU ngày 13/4/2023 và triển khai Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 06/3/2023 và Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 26/4/2023 của UBND tỉnh về chủ đề công tác năm 2023 “Nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư và chất lượng đời sống Nhân dân”. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện xoá nhà ở tạm, nhà ở dột nát trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2023, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Để tiếp tục thực hiện chính sách an sinh xã hội, thể hiện sự quan tâm của Đảng, chính quyền, chăm lo đời sống nhân dân với phương châm “không ai bị bỏ lại phía sau” tạo động lực, tiền đề hỗ trợ, giúp đỡ người dân có ngôi nhà kiên cố, an toàn để “an cư, lạc nghiệp” phấn đấu hoàn thành xoá nhà ở tạm, nhà ở dột nát cho các đối tượng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người neo đơn, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng yếu thế, đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh trong năm 2023. Đồng thời để cụ thể hoá kế hoạch chủ đề công tác năm 2023 “Nâng cao chất lượng đời sống Nhân dân”.

- Hoàn thành tiêu chí về nhà ở dân cư trong xây dựng nông thôn mới (NTM kiểu mẫu, NTM nâng cao) tại các xã trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Tuyên truyền, vận động người nhân nâng cao nhận thức, phấn đấu cải thiện điều kiện chỗ ở, sinh hoạt đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường.

- Huy động sức mạnh tổng hợp và mọi nguồn lực xã hội, sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, các cơ quan, đơn vị, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp nhân nhân cùng chung tay thực hiện mục tiêu xoá nhà ở tạm, dột nát trên địa bàn tỉnh. Đề cao trách nhiệm của các cấp, các ngành, sự tham gia, giúp đỡ của cộng đồng, gia đình trong việc hỗ trợ các hộ dân cải thiện nhà ở.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Căn cứ xây dựng Kế hoạch

1.1. Về các chính sách của Trung ương đối với việc hỗ trợ nhà ở, xoá nhà tạm, dột nát:

Hiện nay trên cả nước có 02 chương trình mục tiêu quốc gia có nội dung hỗ trợ nhà ở để xoá nhà tạm, nhà dột nát; cụ thể:

(1) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021. Trong đó có nội dung hỗ trợ về nhà ở thuộc dự án 1 của Chương trình do Ủy ban Dân tộc là đơn vị chủ trì thực hiện.

(2) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022; Trong đó giao Bộ Xây dựng chủ trì thực hiện dự án 5: “Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo”[1]. Theo đó, tỉnh Quảng Ninh là địa phương không có huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo nên không thuộc phạm vi, đối tượng của dự án 5 tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022.

Ngoài ra, mục tiêu xoá nhà tạm, dột nát là một trong các chỉ tiêu để đạt xã nông thôn mới theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.

1.2. Các văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh có liên quan:

- Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 28/11/2022 của BCH Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 với chủ đề công tác năm 2023 là “Nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư và chất lượng đời sống Nhân dân”;

- Thông báo số 839-TB/TU ngày 15/02/2023 của Tỉnh ủy Thông báo ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại Hội nghị giao ban ngày 13/02/2023;

- Thông báo số 850-TB/TU ngày 01/3/2023 của Tỉnh ủy Thông báo ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy về xây dựng Kế hoạch thực hiện Chủ đề công tác năm 2023 về “Nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư và chất lượng đời sống Nhân dân”;

- Kết luận số 910-KL/TU ngày 29/3/2023 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về tình hình, kết quả công tác quý I; một số nhiệm vụ trọng tâm quý II/2023;

- Thông báo số 882-TB/TU ngày 13/4/2023 của Thường trực Tỉnh ủy về triển khai thực hiện xoá nhà ở tạm, nhà ở dột nát trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh 2023;

- Kết luận số 166-KL/BCSĐ ngày 23/3/2023 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về một số nội dung tại cuộc họp ngày 18/3/2023;

- Kết luận số 222-KL/BCSĐ ngày 11/4/2023 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về một số nội dung tại cuộc họp ngày 06/4/2023;

- Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 06/3/2023 của UBND tỉnh thực hiện chủ đề công tác năm 2023 về “Nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư và chất lượng đời sống Nhân dân”;

- Thông báo số 31/TB-VP.UBND ngày 17/3/2023 của Văn phòng UBND tỉnh về Kết luận, chỉ đạo của đồng chí Cao Tường Huy, Quyền chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp nghe báo cáo Kế hoạch triển khai thực hiện xoá nhà ở tạm, nhà ở dột nát trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2023;

1.3. Quy định của Bộ Xây dựng về nhà tạm, nhà dột nát:

- Văn bản số 117/BXD-QHKT ngày 21/01/2015 của Bộ Xây dựng “V/v hướng dẫn thực hiện tiêu chí về nhà ở nông thôn mới”;

- Văn bản số 230/BXD-QHKT ngày 27/6/2022 của Bộ Xây dựng “V/v hướng dẫn Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021-2025”;

- Văn bản số 3094/BXD-QHKT ngày 09/8/2022 của Bộ Xây dựng “V/v thực hiện một số nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025”.

2. Nội dung Kế hoạch

2.1. Đối tượng hỗ trợ:

Hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo tiêu chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý tại thời điểm 31/3/2023), hộ người cao tuổi, hộ người khuyết tật, hộ người neo đơn, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng yếu thế, đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh đang sinh sống, cư trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và là hộ độc lập có thời gian tách hộ tối thiểu 05 năm[2] (tính đến 31/3/2023) đang ở nhà tạm, dột nát.

2.2. Điều kiện hỗ trợ:

(1) Nhà ở mà hộ gia đình đang ở không đảm bảo “3 cứng” (theo các tiêu chí hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại các văn bản số 117/BXD-QHKT ngày 21/01/2015, văn bản số 2307/BXD-QHKT ngày 27/8/2022, văn bản số 3094/BXD-QHKT ngày 09/8/2023)[3] và không có khả năng tự cải thiện nhà ở.

(2) Chưa được hỗ trợ nhà ở từ các chương trình, Đề án, chính sách hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội như: (Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; (2) Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo giai đoạn 2011-2015...). Trường hợp đã được hỗ trợ nhà ở từ các chương trình, Đề án, chính sách nêu thì công trình phải thuộc diện: (i) Nhà ở đã bị sập đổ[4] hoặc hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ do thiên tai gây ra như: Bão, lũ, lụt, động đất, sạt lở đất, hoả hoạn nhưng chưa có nguồn vốn để sửa chữa, xây dựng lại; (ii) Đã được hỗ trợ nhà ở theo các chương trình, chính sách hỗ trợ nhà ở khác có thời gian từ 8 năm trở lên[5] tính đến thời điểm ban hành Kế hoạch này nhưng nay nhà ở đã hư hỏng, dột nát, có nguy cơ sập đổ.

Hộ gia đình đủ điều kiện hỗ trợ theo điều kiện nêu trên còn phải đảm bảo quy định về đất ở tại vị trí xây nhà mới, sửa chữa nhà ở theo quy định Luật Đất đai, đất không có tranh chấp.

2.3. Yêu cầu về diện tích và chất lượng nhà ở[6]:

- Đối với trường hợp nhà ở phải phá dỡ để xây dựng lại thì nhà ở mới phải bảo đảm tiêu chuẩn 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng), có diện tích sử dụng tối thiểu là 30m2 (nếu là những hộ độc thân thì có thể xây dựng nhà ở có diện tích sử dụng nhỏ hơn 30m2 nhưng không thấp hơn 24m2), độ bền tối thiểu 20 năm.

- Đối với trường hợp nhà ở phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở thì sau khi sửa chữa phải bảo đảm tiêu chuẩn 2 cứng (khung - tường cứng, mái cứng), có tuổi thọ từ 10 năm trở lên[7].

- Đối với trường hợp đặc thù (đủ điều kiện để phá dỡ nhà cũ xây dựng nhà mới) nhưng nhà ở cũ của đồng bào dân tộc thiểu số là diện phải bảo tồn (theo quy định, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền) để phục vụ phát triển du lịch cần quan tâm đến phong tục tập quán và truyền thống văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số để có chủ trương, cách làm phù hợp, đảm bảo có nhà ở mới theo tiêu chí "3 cứng" theo đúng chỉ đạo của Tỉnh ủy tại Thông báo số 882-TB/TU ngày 13/4/2023.

2.4. Nguyên tắc hỗ trợ:

- Nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình đủ điều kiện để các hộ gia đình này xây dựng nhà ở mới hoặc sửa chữa nhà ở hiện có, bảo đảm nâng cao chất lượng nhà ở. Khuyến khích hình thức xã hội hóa theo hướng hỗ trợ "Chìa khóa trao tay" cho các hộ gia đình được thụ hưởng, tạo sự linh hoạt trong tổ chức thực hiện ở cơ sở.

- Việc hỗ trợ nhà ở phải bảo đảm công khai, minh bạch, tránh thất thoát, trục lợi chính sách, bảo đảm phân bổ công bằng và hợp lý các nguồn lực hỗ trợ.

- Việc hỗ trợ nhà ở được thực hiện theo phương châm Nhà nước hỗ trợ và khuyến khích cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình tham gia đóng góp để xây dựng nhà ở bảo đảm tiêu chuẩn, chất lượng và phù hợp với điều kiện cụ thể của từng hộ gia đình; kết hợp, lồng ghép với các chương trình đầu tư, hỗ trợ khác để phát huy hiệu quả chính sách.

2.5. Tổng số hộ thuộc đối tượng dự kiến hỗ trợ:

- Trên cơ sở báo cáo của UBND các địa phương, hiện nay trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có khoảng 246 hộ gia đình đang ở nhà ở tạm, dột nát cần cải tạo, sửa chữa nhà ở (gồm 147 xây mới, 99 sửa chữa)[8], (Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).

- Số liệu cụ thể thuộc đối tượng hỗ trợ do UBND các địa phương phối hợp với đơn vị liên quan[9] rà soát quyết định và chịu trách nhiệm toàn diện về số liệu báo cáo.

2.6. Mức hỗ trợ

- Trường hợp xây mới nhà ở: 80 triệu đồng/hộ;

- Trường hợp cải tạo, sửa chữa nhà ở: 40 triệu đồng/hộ.

2.7. Kinh phí và nguồn vốn thực hiện

2.7.1 Kinh phí:

Tổng kinh phí hỗ trợ dự kiến trên cơ sở số liệu rà soát, báo cáo của UBND các địa phương là 246 hộ (gồm 147 hộ xây mới và 99 hộ sửa chữa), khoảng: 15.720 triệu đồng[10] (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).

2.7.2. Nguồn vốn: Nguồn vốn xã hội hóa

2.8. Tiến độ triển khai: Hoàn thành hỗ trợ trước ngày Quốc khánh 02/9/2023 và phấn đấu thực hiện Kế hoạch xoá nhà ở tạm, dột nát trên địa bàn tỉnh trước ngày 30/9/2023.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

- Bí thư cấp ủy, Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm toàn diện trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức rà soát, xác định đối tượng; tổ chức thực hiện mục tiêu xóa nhà ở tạm, nhà ở dột nát trên địa bàn thuộc quyền quản lý, bảo đảm đúng đối tượng được thụ hưởng hỗ trợ, các thủ tục về đất đai theo quy định và tiến độ thực hiện theo yêu cầu; phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm tổ chức vận động, chủ động huy động nguồn lực và thực hiện hoàn thành mục tiêu xóa nhà ở tạm, nhà ở dột nát trên địa bàn quản lý theo đúng tinh thần chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy Thông báo số 882-TB/TU ngày 13/4/2023.

- Chỉ đạo các phòng, ban chức năng có liên quan và UBND cấp xã phối hợp với các cơ quan, tổ chức đoàn thể ở địa phương tiến hành rà soát, thống kê các hộ gia đình thuộc diện được hỗ trợ theo đối tượng, điều kiện, tiêu chí quy định và chỉ đạo tại ý 2 mục 3.1 Thông báo số 882-TB/TU ngày 13/4/2023 của Tỉnh ủy.

- Công bố công khai về đối tượng, tiêu chuẩn được hỗ trợ, tổng hợp và phê duyệt danh sách hộ gia đình được hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn; gửi Quyết định phê duyệt danh sách về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo theo quy định.

- Tổng hợp và phê duyệt nhu cầu kinh phí hỗ trợ nhà ở trên địa bàn; phối hợp với cơ quan MTTQ (cấp tỉnh và cấp huyện) huy động nguồn xã hội hóa hợp pháp để thực hiện hỗ trợ theo Kế hoạch của địa phương, của Tỉnh.

- Hướng dẫn UBND cấp xã và các hộ gia đình lập hồ sơ hỗ trợ nhà ở, hồ sơ tạm ứng, thanh, quyết toán và nghiệm thu theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền;

- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ nhà ở của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn (gồm: số tiền huy động từ các nguồn xã hội hóa, số hộ gia đình đã được hỗ trợ, số nhà ở đã được xây dựng mới hoặc sửa chữa, các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện).

- Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm, trục lợi chính sách trong việc thực hiện Kế hoạch.

- Đối với các trường hợp thuộc diện được hỗ trợ nhưng trong quá trình thực hiện phát sinh, thay đổi hình thức hỗ trợ từ xây mới sang sửa chữa (hoặc ngược lại) hoặc tăng/giảm các hộ đủ điều kiện hỗ trợ so với Kế hoạch thì được tiếp tục thực hiện (chủ động điều chỉnh) và UBND các địa phương tự cân đối kinh phí để thực hiện và đảm bảo mức hỗ trợ theo Kế hoạch này.

- Chịu trách nhiệm trực tiếp và toàn diện trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức rà soát, xác định đối tượng; tổ chức thực hiện mục tiêu xoá nhà ở tạm, dột nát trên địa bàn thuộc quyền quản lý[11].

- Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện; trong đó lưu ý chỉ đạo UBND cấp xã triển khai đảm bảo quy trình thủ tục, tiến độ[12] đảm bảo chặt chẽ không để xảy ra trục lợi chính sách, lợi ích nhóm...

2. Các Sở, ban, ngành

2.1. Sở Xây dựng:

- Là cơ quan thường trực của tỉnh triển khai thực hiện chính sách xoá nhà ở tạm, dột nát trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch này.

- Tổng hợp số liệu hộ gia đình được hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở trên địa bàn tỉnh (về số lượng, mức hỗ trợ, kinh phí hỗ trợ).

- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban MTTQ tỉnh, các sở, ban, ngành, hướng dẫn, đôn đốc UBND các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo theo yêu cầu và tiến độ đề ra; tổng hợp các khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh giải quyết trong trường hợp vượt thẩm quyền.

2.2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

Chịu trách nhiệm rà soát, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn UBND các địa phương trong việc thẩm định, phê duyệt danh sách hỗ trợ đối với hộ nghèo, cận nghèo theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại văn bản hợp nhất số 1315/VBHN-LĐTBXH ngày 13/4/2023, người cao tuổi, người khuyết tật, người neo đơn, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng yếu thế, đối tượng bảo trợ xã hội đảm bảo đúng đối tượng.

2.3. Ban Dân tộc tỉnh:

Chịu trách nhiệm rà soát, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn UBND các địa phương trong việc thẩm định, phê duyệt danh sách hỗ trợ đối với đối tượng là hộ đồng bào dân tộc thiểu số.

2.4. Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường:

Thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ giải quyết vướng mắc (nếu có) để hướng dẫn, hỗ trợ UBND các địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội:

Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức liên quan vận động gây quỹ hỗ trợ; cân đối, bố trí nguồn vốn để hỗ trợ nhà ở các hộ gia đình trong danh sách được UBND các địa phương phê duyệt; kiểm tra, giám sát các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân theo chức năng trong quá trình thực hiện Kế hoạch.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện xoá nhà ở tạm, nhà ở dột nát trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2023. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các sở, ngành, đơn vị, địa phương gửi thông tin, báo cáo về Sở Xây dựng (cơ quan chủ trì) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- V0-3, QH, XD, QLĐĐ, MT;
- Lưu VT, XD5;

T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN
Q. CHỦ TỊCH




Cao Tường Huy

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP SỐ LIỆU NHÀ Ở TẠM, NHÀ DỘT NÁT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 19/5/2023 của UBND tỉnh)

TT

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tổng số hộ gia đình có nhà tạm, dột nát cần hỗ trợ trên địa bàn tỉnh (hộ)

Trong đó

Chia theo các đối tượng

Ghi chú

Xây mới (hộ)

Sửa chữa (hộ)

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Người cao tuổi

Hộ người khuyết tật

Người neo đơn

Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

Đối tượng yếu thế

Đối tượng bảo trợ xã hội

Tổng số (hộ)

Xây mới (hộ)

Sửa chữa (hộ)

Tổng số (hộ)

Xây mới (hộ)

Sửa chữa (hộ)

Tổng số (hộ)

Xây mới (hộ)

Sửa chữa (hộ)

Tổng số (hộ)

Xây mới (hộ)

Sửa chữa (hộ)

Tổng số (hộ)

Xây mới (hộ)

Sửa chữa (hộ)

Tổng số (hộ)

Xây mới (hộ)

Sửa chữa (hộ)

Tổng số (hộ)

Xây mới (hộ)

Sửa chữa (hộ)

Tổng số (hộ)

Xây mới (hộ)

Sửa chữa (hộ)

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

(30)

1

Thành phố Hạ Long

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

2

Thành phố Móng Cái

4

2

2

0

0

0

4

2

2

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

3

Thành phố Cẩm Phả

18

12

6

1

1

0

5

2

3

0

0

0

5

4

1

6

4

2

0

0

0

1

1

0

0

0

0

 

4

Thành phố Uông Bí

28

22

6

0

0

0

2

1

1

7

6

1

8

5

3

0

0

0

0

0

0

10

9

1

1

1

0

 

5

Thị xã Đông Triều

83

40

43

2

2

0

40

17

23

13

8

5

22

10

12

2

2

0

0

0

0

4

1

3

0

0

0

 

6

Thị xã Quảng Yên

28

23

5

0

0

0

23

20

3

0

0

0

5

3

2

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Theo báo cáo của UBND thị xã Quảng Yên, có 41 hộ khó khăn khác không thuộc đối tượng hỗ trợ theo Thông báo số 882/TB-TU ngày 13/4/2023 của Tỉnh ủy nên Sở Xây dựng không tổng hợp vào Kế hoạch

7

Huyện Vân Đồn

13

7

6

0

0

0

6

3

3

0

0

0

7

4

3

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

8

Huyện Tiên Yên

18

12

6

6

4

2

7

5

2

2

2

0

1

1

0

1

0

1

0

0

0

1

0

1

0

0

0

 

9

Huyện Ba Chẽ

3

3

0

1

1

0

1

1

0

0

0

0

1

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

10

Huyện Bình Liêu

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

11

Huyện Đầm Hà

19

9

10

3

3

0

14

6

8

0

0

0

1

0

1

1

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

12

Huyện Hải Hà

32

17

15

12

6

6

16

9

7

1

1

0

3

1

2

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

13

Huyện Cô Tô

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

Tổng cộng

246

147

99

25

17

8

118

66

52

23

17

6

53

29

24

10

6

4

0

0

0

16

11

5

1

1

0

 

 

PHỤ LỤC 2

TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ XÂY DỰNG, SỬA CHỮA NHÀ Ở
(Kèm theo Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 19/5/2023 của UBND tỉnh)

TT

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tổng kinh phí hỗ trợ
(triệu đồng)

Trong đó

Chia theo các đối tượng

Ghi chú

Hỗ trợ xây mới (triệu đồng)

Hỗ trợ sửa chữa (triệu đồng)

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Người cao tuổi

Hộ người khuyết tật

Người neo đơn

Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

Đối tượng yếu thế

Đối tượng bảo trợ xã hội

Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng)

Hỗ trợ xây mới (triệu đồng)

Hỗ trợ sửa chữa (triệu đồng)

Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng)

Hỗ trợ xây mới (triệu đồng)

Hỗ trợ sửa chữa (triệu đồng)

Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng)

Hỗ trợ xây mới (triệu đồng)

Hỗ trợ sửa chữa (triệu đồng)

Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng)

Hỗ trợ xây mới (triệu đồng)

Hỗ trợ sửa chữa (triệu đồng)

Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng)

Hỗ trợ xây mới (triệu đồng)

Hỗ trợ sửa chữa (triệu đồng)

Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng)

Hỗ trợ xây mới (triệu đồng)

Hỗ trợ sửa chữa (triệu đồng)

Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng)

Hỗ trợ xây mới (triệu đồng)

Hỗ trợ sửa chữa (triệu đồng)

Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng)

Hỗ trợ xây mới (triệu đồng)

Hỗ trợ sửa chữa (triệu đồng)

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

(30)

1

Thành phố Hạ Long

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

2

Thành phố Móng Cái

240

160

80

0

0

0

240

160

80

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

3

Thành phố Cẩm Phả

1.200

960

240

80

80

0

280

160

120

0

0

0

360

320

40

400

320

80

0

0

0

80

80

0

0

0

0

 

4

Thành phố Uông Bí

2.000

1.760

240

0

0

0

120

80

40

520

480

40

520

400

120

0

0

0

0

0

0

760

720

40

80

80

0

 

5

Thị xã Đông Triều

4.920

3.200

1.720

160

160

0

2.280

1.360

920

840

640

200

1.280

800

480

160

160

0

0

0

0

200

80

120

0

0

0

 

6

Thị xã Quảng Yên

2.040

1.840

200

0

0

0

1.720

1.600

120

0

0

0

320

240

80

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

7

Huyện Vân Đồn

800

560

240

0

0

0

360

240

120

0

0

0

440

320

120

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

8

Huyện Tiên Yên

1.200

960

240

400

320

80

480

400

80

160

160

0

80

80

0

40

0

40

0

0

0

40

0

40

0

0

0

 

9

Huyện Ba Chẽ

240

240

0

80

80

0

80

80

0

0

0

0

80

80

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

10

Huyện Bình Liêu

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

11

Huyện Đầm Hà

1.120

720

400

240

240

0

800

480

320

0

0

0

40

0

40

40

0

40

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

12

Huyện Hải Hà

1.960

1.360

600

720

480

240

1.000

720

280

80

80

0

160

80

80

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

13

Huyện Cô Tô

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

Tổng cộng

15,720

11,760

3,960

1,680

1,360

320

7,360

5,280

2,080

1,600

1,360

240

3,280

2,320

960

640

480

160

0

0

0

1,080

880

200

80

80

0

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu số 01

BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN XÂY MỚI HOẶC SỬA CHỮA NHÀ Ở

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ………

Tại công trình xây dựng nhà ở: …………………………………………………………………

Địa chỉ tại: …………………………………………….… Xã ……………………………………

Huyện …………………………………………………… Tỉnh …………………………………..

Thành phần Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở

1. Đại diện UBND cấp xã

- Ông (bà) …………………………………………………… Chức vụ …………………………

2. Đại diện Mặt Trận Tổ quốc cấp xã

- Ông (bà) …………………………………………………… Chức vụ …………………………

3. Đại diện thôn (hoặc tổ dân khu phố):

- Ông (bà) …………………………………………………… Chức vụ …………………………

- Ông (bà) …………………………………………………… Chức vụ …………………………

4. Đại diện hộ gia đình:

- Ông (bà) ………………………………………………………………………………………….

Nội dung xác nhận

Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế phần công việc đã thực hiện của giai đoạn xây dựng phần móng nhà (hoặc hoàn thành từ 30% khối lượng công việc trở lên đối với những hộ thực hiện sửa chữa nhà ở hiện có); Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở cấp xã thống nhất nội dung sau:

1. Về khối lượng:

- Xác nhận hoàn thành phần móng nhà ở □

- Xác nhận hoàn thành từ 30% khối lượng công việc (đối với hộ thực hiện sửa chữa nhà ở hiện có) □

2. Về chất lượng (Xác nhận việc đạt hay không đạt yêu cầu về chất lượng)

Đạt □                                                    Không đạt □

Biên bản lập thành 04 bản; 01 bản chủ hộ gia đình lưu trữ; 01 bản gửi UBND cấp huyện lưu; 01 bản UBND cấp xã lưu và 01 bản gửi Mặt trận Tổ quốc cấp xã.

THÀNH PHẦN THAM GIA XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

1. Đại diện UBND cấp xã …………………………………………………………………………

2. Đại diện Mặt Trận Tổ quốc cấp xã ……………………………………………………………

3. Đại diện thôn ……………………………………………………………………………………

4. Đại diện hộ gia đình ……………………………………………………………………………

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu số 02

BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH XÂY MỚI HOẶC SỬA CHỮA NHÀ Ở

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ………

Tại công trình xây dựng nhà ở: …………………………………………………………………

Địa chỉ tại: …………………………………………….… Xã ……………………………………

Huyện …………………………………………………… Tỉnh …………………………………..

Thành phần Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở cấp xã gồm

1. Đại diện UBND cấp xã

- Ông (bà) …………………………………………………… Chức vụ …………………………

2. Đại diện Mặt Trận Tổ quốc cấp xã

- Ông (bà) …………………………………………………… Chức vụ …………………………

3. Đại diện thôn (hoặc tổ dân khu phố):

- Ông (bà) …………………………………………………… Chức vụ …………………………

- Ông (bà) …………………………………………………… Chức vụ …………………………

4. Đại diện hộ gia đình:

- Ông (bà) ………………………………………………………………………………………….

Nội dung xác nhận

Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế nhà ở đã xây dựng hoàn thành, Bản nghiệm thu xây dựng nhà ở cấp xã thống nhất các nội dung sau:

1. Về khối lượng:

Xác nhận nhà ở xây mới (hoặc sửa chữa nhà ở hiện có) của chủ hộ …………… đã hoàn thành. Diện tích sàn sử dụng …………………… m2.

2. Về chất lượng (Xác nhận việc đạt hay không đạt yêu cầu về chất lượng)

Đạt □                                                    Không đạt □

Kết luận

Xác nhận công trình đã hoàn thành, đảm bảo chất lượng theo quy định và đồng ý đưa vào sử dụng.

Biên bản lập thành 04 bản; 01 bản chủ hộ gia đình lưu trữ; 01 bản gửi UBND huyện lưu; 01 bản UBND cấp xã tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi UBND huyện và 01 bản gửi Mặt trận Tổ quốc cấp xã.

THÀNH PHẦN THAM GIA XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

1. Đại diện UBND cấp xã …………………………………………………………………………

2. Đại diện Mặt Trận Tổ quốc cấp xã ……………………………………………………………

3. Đại diện thôn ……………………………………………………………………………………

4. Đại diện hộ gia đình ……………………………………………………………………………

 



[1] Trong đó địa bàn các huyện nghèo được phê duyệt tại Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ

[2] Thời gian tách hộ tối thiểu 05 năm: Vận dụng khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2

[3] Là loại nhà Xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ cháy, có niên hạn sử dụng dưới 5 năm hoặc không đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng), thiếu diện tích ở, bếp, nhà vệ sinh theo quy định, không đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

[4] Hộ gia đình đang ở nơi khác hoặc đã xây dựng nhà khác để ở, nhưng nhà mới này thuộc diện “Nhà ở tạm, dột nát”

[5] Hỗ trợ nhà ở theo các chương trình, chính sách hỗ trợ nhà ở khác có thời gian từ 8 năm trở lên: Vận dụng khoản 2 Điều 2 Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2)

[6] Yêu cầu về diện tích và chất lượng nhà ở sau hỗ trợ: Vận dụng yêu cầu về chất lượng nhà ở người có công với cách mạng theo khoản 3 Điều 102 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/20212 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng

[7] Trường hợp này không yêu cầu phải đúng tiêu chuẩn về diện tích sử dụng như đối với trường hợp xây nhà ở mới.

[8] Hộ nghèo: 25 hộ (17 hộ xây mới, 8 hộ sửa chữa), Hộ cận nghèo: 118 hộ (66 hộ xây mới, 52 hộ sửa chữa) Hộ người cao tuổi: 23 hộ (17 hộ xây mới, 6 hộ sửa chữa), Hộ người khuyết tật: 53 hộ (29 hộ xây mới, 24 sửa chữa), Hộ người neo đơn: 10 hộ (06 hộ xây mới, 04 sửa chữa), Đối tượng yếu thế: 16 hộ (11 hộ xây mới, 5 hộ sửa chữa), Đối tượng bảo trợ xã hội: 01 hộ (01 hộ xây mới)

[9] Cơ quan Mặt trận Tổ quốc (cấp tỉnh và cấp huyện), Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc

[10] Hỗ trợ xây mới nhà ở: 80*147 = 11.760 triệu đồng, Hỗ trợ cải tạo, sửa chữa nhà ở: 40*99 = 3.960 triệu đồng.

[11] bảo đảm đúng đối tượng, điều kiện được thụ hưởng hỗ trợ, các thủ tục về đất đai theo quy định và tiến độ thực hiện theo kế hoạch này và quy định pháp luật về đất đai.

[12] theo nội dung báo cáo của Sở Xây dựng tại mục 1.2 điểm 1 Phần III dự thảo Kế hoạch kèm theo báo cáo số 1658/BC-SXD ngày 12/5/2023.