ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1368/KH-UBND | Hà Nam, ngày 22 tháng 8 năm 2012 |
Căn cứ Quyết định số 808/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện với những nội dung cơ bản sau:
Các cấp, các ngành phát huy vai trò trách nhiệm và chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, góp phần hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu Chính phủ đã đề ra trong Chiến lược phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020.
Phấn đấu tốc độ tăng trưởng GDP bình quân khu vực dịch vụ của tỉnh giai đoạn 2011-2015, 2016-2020 lần lượt là 10,9%/năm và 14%/năm; Tỷ trọng dịch vụ trong cơ cấu kinh tế năm 2015 chiếm 32% và năm 2020 chiếm 33,2%.
1. Nâng cao nhận thức về khu vực dịch vụ
Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh về vai trò của khu vực dịch vụ bằng nhiều hình thức đa dạng, đặc biệt trên các phương tiện thông tin đại chúng và Cổng thông tin điện tử tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hà Nam tổ chức biên tập, xây dựng các chuyên mục về lĩnh vực dịch vụ. Các sở, ngành, UBND các cấp kịp thời cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí theo đúng Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 23/4/2009 của UBND tỉnh.
- Tổ chức thực hiện tốt các Quy hoạch, chính sách phát triển dịch vụ đã ban hành.
- Xây dựng, rà soát, điều chỉnh quy hoạch, cơ chế chính sách phát triển các ngành, lĩnh vực dịch vụ trên địa bàn tỉnh
- Tham gia với các Bộ, Ngành Trung ương xây dựng Quy hoạch, chính sách phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020.
- Điều tra, rà soát, nắm rõ thực trạng các lĩnh vực dịch vụ hiện có, đề xuất các biện pháp cụ thể tạo điều kiện phát triển đối với từng lĩnh vực.
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê theo dõi đối với từng ngành, từng lĩnh vực dịch vụ phù hợp với quy định của nhà nước và thực tế địa phương.
- Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn của nhà nước đối với các lĩnh vực dịch vụ và sản phẩm dịch vụ.
- Kiểm tra, thanh tra các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực dịch vụ, có biện pháp chấn chỉnh, xử phạt nghiêm trường hợp vi phạm, đặc biệt trong hoạt động kinh doanh thương mại, chế biến thực phẩm, ăn uống, cung cấp thuốc chữa bệnh…., đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh.
- Tăng cường thu hút đầu tư, xây dựng hạ tầng 10 lĩnh vực then chốt trong tỉnh, tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy các ngành, lĩnh vực dịch vụ phát triển.
- Các Sở, ngành có kế hoạch thu hút đầu tư, xây dựng các cơ sở dịch vụ thuộc ngành quản lý, chú trọng phát triển các cơ sở liên doanh liên kết trong tỉnh và ngoài tỉnh để nâng cao chất lượng phục vụ và năng lực cạnh tranh.
- Khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế, xây dựng và quảng bá thương hiệu.
4. Thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ và tăng cường hội nhập quốc tế về dịch vụ
- Xây dựng kế hoạch định hướng phát triển các lĩnh vực dịch vụ chủ yếu các đơn vị trong tỉnh có khả năng tự thực hiện hoặc liên doanh liên kết phục vụ xuất khẩu.
- Xây dựng kế hoạch xúc tiến thương mại (trong nước và nước ngoài), tập trung các thị trường có những nhu cầu về dịch vụ tỉnh nhà có thể cung cấp. Tranh thủ sự ủng hộ, liên hệ chặt chẽ với Bộ, ngành Trung ương, tham gia các Chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại do các Bộ, Ngành chủ trì.
- Khuyến khích doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ đầu tư, mở rộng phạm vi hoạt động ra ngoài biên giới.
5. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng đáp ứng yêu cầu của khu vực dịch vụ
Thực hiện hiệu quả Nghị quyết của Tỉnh ủy, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển nguồn nhân lực, trong đó tập trung nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông, chất lượng dạy nghề, thu hút và tạo điều kiện thuận lợi để các Trường Đại học, Cao đẳng đầu tư tại Khu đô thị Đại học của tỉnh, góp phần đào tạo đội ngũ lao động có trình độ phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương, vùng đồng bằng sông Hồng và cả nước.
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, kiểm tra và tổng hợp việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Căn cứ những nhiệm vụ chủ yếu được nêu trong Kế hoạch và các nhiệm vụ cụ thể được phân công trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thành phố, Giám đốc các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị; gửi báo cáo tình hình thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/6 và 10/12 hàng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trong quá trình thực hiện nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch thực hiện, các Sở, ngành đề xuất bằng văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 1368/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012)
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về khu vực dịch vụ trong bối cảnh hội nhập quốc tế |
|
|
| |
| Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và Cổng thông tin điện tử tỉnh Chiến lược, Chương trình hành động của Chính phủ, các chính sách về phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam và Kế hoạch triển khai của UBND tỉnh | Sở TT&TT | Đài PT - TH tỉnh, Báo Hà Nam | Thực hiện trong giai đoạn 2012- 2020 |
|
|
| ||
1. | Xây dựng, hoàn thiện Quy hoạch phát triển các lĩnh vực dịch vụ |
|
|
|
1.1 | Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Hà Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 | Sở VHTT và DL | Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | Năm 2012 |
1.2 | Quy hoạch nhà hàng Karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 | Năm 2013 | ||
1.3 | Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động Hà Nam giai đoạn 2013-2020. | Sở TT & TT | ||
1.4. | Quy hoạch định hướng cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Hà Nam | Sở Xây dựng | Năm 2012 | |
1.5. | Quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo tỉnh Hà Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
1.6. | Quy hoạch phát triển hệ thống y tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Y tế | ||
1.8. | Quy hoạch phát triển điện lực các huyện, thành phố | Sở Công thương | Năm 2012-2013 | |
1.9. | Quy hoạch mạng lưới đấu giá chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam | Sở Tư pháp | ||
1.10. | Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch đấu nối cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh | Sở Giao thông Vận tải | Năm 2012 | |
1.11. | Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh giai đoạn 2010-2020, định hướng 2030 | Năm 2013 | ||
1.12. | Quy hoạch phát triển bền vững tỉnh Hà Nam đến năm 2020 | Sở KH & ĐT | Năm 2012 - 2013 | |
2. | Xây dựng, hoàn thiện chính sách phát triển khu vực dịch vụ |
|
|
|
2.1. | Cơ chế thu hút đầu tư (xã hội hóa) trong các lĩnh vực Y tế, giáo dục, thể thao | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, TN&MT, YT, GD-ĐT, VHTT&DL và các đơn vị liên quan | Năm 2012- 2013 |
2.2. | Chính sách thưởng đối với hoạt động thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam | BQL các KCN tỉnh, CT, Tài chính và các đơn vị liên quan | Năm 2012 | |
2.3. | Cơ chế thu hút đầu tư vào Khu du lịch Tam Chúc - Ba Sao | Sở VHTT và Du lịch, Tài chính, TNMT và Sở, Ngành liên quan | ||
2.4. | Quyết định ban hành quy định an toàn thực phẩm trong chợ, trung tâm thương mại, siêu thị | Sở Công thương | Các Sở, ngành liên quan | |
2.5. | Quy định hoạt động dịch vụ đào tạo, huấn luyện, tổ chức thi đấu trong lĩnh vực thể thao | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Năm 2013 | |
2.6. | Quy định hoạt động cung cấp dịch vụ về môi trường | Sở TN và MT | Năm 2013-2014 | |
2.7. | Cơ chế khuyến khích các hoạt động khoa học Công nghệ và cung cấp các dịch vụ khoa học công nghệ | Sở Khoa học Công nghệ | Năm 2013 | |
|
|
| ||
1. | Thành lập 2 phòng công chứng và 6 văn phòng công chứng | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp | 2012-2020 |
2. | Thành lập 3-5 phòng giám định tư pháp | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh | |
3. | Xây dựng định hướng phát triển các tổ chức hành nghề luật sư: đến 2020 có 10 tổ chức hành nghề luật sư, 03 công ty luật và 7 văn phòng luật sư. | |||
4. | Xây dựng và phát triển đội ngũ luật sư: phấn đấu đến năm 2015 có 30 luật sư và đến năm 2020 có 50 luật sư hoạt động trên địa bàn tỉnh. | Đoàn luật sư | Sở Tư pháp, Sở TC, các ngành liên quan | |
5. | Xây dựng hệ thống chỉ tiêu theo dõi đối với các lĩnh vực dịch vụ phù hợp với quy định nhà nước và thực tế của địa phương | Cục thống kê | Các Sở ngành, UBND các huyện, TP | 2013-2014 |
6. | - Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh tại các cơ sở điều trị trong toàn tỉnh, mở rộng các loại hình dịch vụ khám chữa bệnh đảm bảo thuận tiện, an toàn, hiệu quả cho người bệnh - Liên kết hỗ trợ khám, điều trị bệnh giữa Sở Y tế Hà Nam và Hà Nội | Sở Ytế | UBND các huyện, TP | 2012-2020 |
7. | Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng các dịch vụ ngân hàng chủ yếu, phát triển đa dạng các loại dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc tế | Ngân hàng nhà nước | Các Ngân hàng thương mại | |
8. | Đào tạo phổ cập dịch vụ Internet cho người dân | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 2013 - 2017 |
9. | Tăng cường kiểm tra, kiểm soát tình hình thị trường, xử lý nghiêm trường hợp vi phạm, đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh. | Sở Công thương | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | 2012-2020 |
10. | Rà soát đánh giá môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ giai đoạn 2011-2015 và đề xuất các giải pháp thực hiện đến năm 2020. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở ngành liên quan | 2015 |
11. | Thực hiện hiệu quả Chương trình hành động của Tỉnh ủy, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ | Các Sở, Ngành liên quan |
| 2012-2020 |
Thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ và tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế về dịch vụ |
|
|
| |
1. | Rà soát, đánh giá kết quả công tác đào tạo nghề cho người lao động phục vụ xuất khẩu giai đoạn 2001-2010 và phương hướng phát triển giai đoạn 2011-2015 và giai đoạn 2016-2020 | Sở LĐTBXH | Các Sở, ngành liên quan | 2012-2013 |
2. | Khuyến khích các doanh nghiệp thông tin truyền thông trên địa bàn tham gia đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin ở các nước trong khu vực và trên thế giới; xuất khẩu một số dịch vụ theo chiến lược, kế hoạch của Doanh nghiệp…. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các doanh nghiệp | 2013-2020 |
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng đáp ứng yêu cầu của khu vực dịch vụ |
|
|
| |
| Thực hiện hiệu quả Nghị quyết của Tỉnh ủy, Kế hoạch của UBND tỉnh về phát triển nguồn nhân lực | - Các Sở, ngành: GD- ĐT, LĐTB&XH, Ban Quản lý Khu đô thị Đại học - Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung | các Sở, ngành liên quan | Giai đoạn 2011- 2020 |
- 1 Kế hoạch 403/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 40/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược tổng thể Hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động Hội nhập quốc tế về thực hiện Quyết định 40/QĐ-TTg về Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 808/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1 Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Kế hoạch 403/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 40/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược tổng thể Hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động Hội nhập quốc tế về thực hiện Quyết định 40/QĐ-TTg về Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên