ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/KH-UBND | Cà Mau, ngày 27 tháng 12 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP BAN HÀNH KỲ 2014 - 2018
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
- Rà soát toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành nhằm phát hiện những quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc ban hành mới, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật.
- Lập và công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thi hành (kể cả văn bản hết hiệu lực một phần và văn bản chưa có hiệu lực thi hành tính đến thời điểm hệ thống hóa); Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới.
- Thông qua rà soát, hệ thống hóa văn bản giúp cho công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc triển khai thực hiện hoạt động hệ thống hóa theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Việc hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật phải đúng tiến độ, chặt chẽ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA
1. Toàn bộ nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân các cấp ban hành đến ngày 31/12/2018 còn hiệu lực thi hành.
2. Toàn bộ quyết định, chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân các cấp ban hành đến ngày 31/12/2018 còn hiệu lực thi hành.
III. NỘI DUNG, THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Tổ chức rà soát, hệ thống hóa các văn bản
a) Tập hợp các văn bản thuộc đối tượng rà soát, hệ thống hóa (Toàn bộ nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và quyết định, chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân các cấp ban hành đến ngày 31/12/2018).
b) Kiểm tra lại kết quả rà soát văn bản và rà soát bổ sung: Đảm bảo tính chính xác và hiệu lực của văn bản;
c) Lập danh mục văn bản: Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thi hành (kể cả văn bản hết hiệu lực một phần và văn bản chưa có hiệu lực thi hành tính đến thời điểm hệ thống hóa); Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới. Các danh mục được lập theo Mẫu số 03, 04, 05, 06 và Phụ lục IV, ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 10/01/2019.
2. Tổng hợp kết quả
- Trên cơ sở kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị, cơ quan Tư pháp tổng hợp, thống nhất kết quả rà soát với cơ quan, đơn vị; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp công bố theo quy định.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 10/02/2019.
3. Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL
- Kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/02/2019.
- Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực được đăng Công báo tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày 20/02/2019.
4. In và phát hành Tập hệ thống hóa văn bản
- Phát hành Tập hệ thống hóa văn bản bằng hình thức văn bản giấy.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/3/2019.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh
a) Các sở, ban, ngành tỉnh
- Tổ chức rà soát, hệ thống hóa đối với các văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị chủ trì xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc các văn bản quy phạm pháp luật tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành. Nội dung, trình tự, thủ tục rà soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo quy định tại mục 3 và mục 5, Chương IX, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa gửi Sở Tư pháp trước ngày 10/01/2019.
b) Sở Tư pháp
- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính lập dự toán kinh phí phục vụ Hệ thống hóa trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Tổng hợp, kiểm tra kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, phát hành Tập hệ thống hóa văn bản bằng hình thức văn bản giấy.
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực lên trang Công báo điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
c) Sở Tài chính: Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh phí phục vụ tổng rà soát, hệ thống hóa văn bản; phối hợp cùng Sở Tư pháp đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định kinh phí phục vụ rà soát, hệ thống hóa theo quy định.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện ở địa phương.
- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước ngày 10/02/2019.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện bằng nguồn ngân sách nhà nước. Căn cứ nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động lập dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, bố trí vào dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Tư pháp để hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỰC HIỆN RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP BAN HÀNH KỲ 2014 - 2018
Đơn vị thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
Các sở, ban, ngành tỉnh | Tập hợp các văn bản thuộc đối tượng, phạm vi hệ thống hóa (thuộc chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan đơn vị mình) | 01/01/2019 | Danh mục tổng hợp các văn bản quy phạm pháp luật thuộc chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan đơn vị mình |
|
Các sở, ban, ngành tỉnh | Tiến hành kiểm tra, rà soát Danh mục tổng hợp các văn bản quy phạm pháp luật thuộc chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan đơn vị mình | 08/01/2019 | Kết quả rà soát |
|
Các sở, ban, ngành tỉnh | Lập các danh mục văn bản theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP | 09/01/2019 | Các Danh mục |
|
Các sở, ban, ngành tỉnh | Gửi kết quả hệ thống hóa cho Sở Tư pháp | 10/01/2019 | Các Danh mục |
|
Sở Tư pháp | Kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét công bố theo quy định | 10/02/2019 | Dự thảo quyết định và các danh mục kèm theo |
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 15/02/2019 | Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; đăng Công báo tỉnh |
|
- 1 Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2018 về hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kỳ 2014-2018
- 2 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tổng rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/01/1992 đến ngày 31/12/2017
- 3 Quyết định 3611/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật từ năm 2014 đến năm 2018 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 5 Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến ngày 31/12/2016
- 6 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7 Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8 Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác xây dựng, ban hành, rà soát, hệ thống hóa và kiểm tra, xử lý văn bản Quy phạm pháp luật trên địa tỉnh Thái Nguyên
- 1 Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác xây dựng, ban hành, rà soát, hệ thống hóa và kiểm tra, xử lý văn bản Quy phạm pháp luật trên địa tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến ngày 31/12/2016
- 3 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tổng rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/01/1992 đến ngày 31/12/2017
- 5 Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2018 về hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kỳ 2014-2018
- 6 Quyết định 3611/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật từ năm 2014 đến năm 2018 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu