ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 25 tháng 9 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2018/QĐ-TTG NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM 2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC GỬI, NHẬN VĂN BẢN ĐIỆN TỬ GIỮA CÁC CƠ QUAN TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước và Quyết định số 676/QĐ-VPCP ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành kế hoạch thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Bảo đảm thực hiện theo nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước và Quyết định số 676/QĐ-VPCP ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
b) Tổ chức thực hiện hiệu quả Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước (sau đây viết tắt là Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg).
c) Kết quả triển khai Kế hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời, đồng bộ, hiệu quả và thống nhất.
b) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg.
c) Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn phải có sự phối hợp chặt chẽ kịp thời tháo gỡ khó khăn vướng mắc phát sinh.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố, chủ động tổ chức triển khai thực hiện theo chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện, định kỳ hàng quý (hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu) về tình hình gửi nhận văn bản điện từ của của cơ quan, địa phương mình gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả gửi, nhận văn bản điện tử của cơ quan, địa phương mình và sử dụng có hiệu quả hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
Trên đây là kế hoạch thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước; trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
(Kèm theo Phụ lục các nhiệm vụ cụ thể)
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2018/QĐ-TTg
(Kèm theo Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1 | Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản và điều hành của thành phố trên nền tảng di động | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; - Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. | Quý II/2019 |
|
2 | Phối hợp với Văn phòng Chính phủ triển khai kết nối, liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành với trục liên thông văn bản quốc gia. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; - Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. | Quý IV/2018 |
|
3 | Hướng dẫn sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong việc gửi, nhận văn bản điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. | Thường xuyên |
|
4 | Triển khai việc sử dụng mã định danh văn bản và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối gửi, nhận văn bản điện tử; cập nhật kịp thời mã định danh cơ quan khi có sự thay đổi, tiếp nhận đăng ký, quản lý, hướng dẫn hệ thống kết nối, liên thông của các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố theo quy định. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; - Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. | Quý IV/2018 |
|
5 | Thực hiện giám sát, kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin cho Trục liên thông văn bản thành phố; hướng dẫn sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống quản lý văn bản và điều hành của các sở ban, ngành, địa phương theo quy định. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; - Công an thành phố; - Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. | Thường xuyên |
|
6 | Đảm bảo kỹ thuật về vận hành hệ thống quản lý văn bản và điều hành của thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; - Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. | Thường xuyên |
|
7 | Bảo đảm đường truyền mạng truyền số liệu chuyên dùng của thành phố thông suốt, ổn định đáp ứng yêu cầu gửi, nhận văn bản điện tử. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. | Thường xuyên |
|
8 | Quản lý, cấp phát chữ ký số trên địa bàn thành phố; hướng dẫn tích hợp chữ ký số và xác thực chữ ký số trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở Nội vụ; - Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. | Thường xuyên |
|
9 | Thử nghiệm gửi, nhận văn bản điện tử giữa Ủy ban nhân dân thành phố và Văn phòng Chính phủ qua trục liên thông văn bản địa phương và trục liên thông văn bản quốc gia. | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. | Quý IV/2018 |
|
10 | Tham mưu ban hành quy chế, quy trình tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trên địa bàn thành phố phù hợp với Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở Nội vụ. - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Quý I/2019 |
|
11 | Tham mưu chỉ đạo theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị, địa phương trên địa bàn thành phố sử dụng và thực hiện kết nối liên thông gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành. | - Sở Thông tin và Truyền thông. - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; | - Sở Nội vụ; - Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. | Thường xuyên |
|
12 | Định kỳ báo cáo kết quả tình hình thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông, | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố - Sở Nội vụ. | Định kỳ hàng quý |
|
13 | Hướng dẫn lưu trữ văn bản điện tử. | Sở Nội vụ | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, - Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. | Sau khi Thông tư hướng dẫn thực hiện của Bộ Nội vụ về việc lưu trữ điện tử được ban hành |
|
14 | Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử việc thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử. | Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; - Sở Thông tin và Truyền thông. | Quý II/2019 |
|
15 | Thực hiện gửi, nhận và gửi, nhận liên thông văn bản điện tử. | Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; - Sở Thông tin và Truyền thông. | Thường xuyên |
|
16 | Báo cáo gửi, nhận liên thông văn bản điện tử. | Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Định kỳ hàng quý hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân thành phố |
|
17 | Bố trí kinh phí đầy đủ, kịp thời trong kế hoạch ngân sách hàng năm để bảo đảm duy trì, phát triển hệ thống quản lý văn bản và điều hành của thành phố, hạ tầng mạng nội bộ và kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia. | - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Tài chính | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện | Thường xuyên |
|
- 1 Kế hoạch 1576/KH-UBND năm 2019 thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2018 quy định về gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 28/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4 Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế gửi, nhận văn bản điện tử của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 676/QĐ-VPCP năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Kế hoạch 338/KH-UBND năm 2018 thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 1 Kế hoạch 338/KH-UBND năm 2018 thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 2 Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế gửi, nhận văn bản điện tử của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2018 quy định về gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 28/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5 Kế hoạch 1576/KH-UBND năm 2019 thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do tỉnh Đắk Lắk ban hành