ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 142/KH-UBND | Phú Yên, ngày 05 tháng 8 năm 2020 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 58/NQ-CP NGÀY 27 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 142-KH/TU NGÀY 27 THÁNG 5 NĂM 2020 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50-NQ/TW NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ HỢP TÁC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 58/NQ-CP) ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 50-NQ/TW khóa XII) về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030;
Thực hiện Kế hoạch số 142-KH/TU ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 142-KH/TU) về việc thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP và Kế hoạch số 142-KH/TU, với các nội dung như sau:
- Xác định, cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để các cấp, các ngành và các địa phương nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài, đảm bảo phù hợp với quan điểm, định hướng được đề ra trong Nghị quyết số 50-NQ/TW khóa XII, Nghị quyết số 58/NQ-CP và Kế hoạch số 142-KH/TU.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan liên quan và tăng cường hiệu quả hoạt động phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình triển khai, đảm bảo hiệu quả và đồng bộ.
- Kế hoạch là căn cứ cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, chương trình cụ thể để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công; đồng thời là căn cứ để tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cấp, các ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Việc tổ chức, thực hiện Kế hoạch phải bám sát và phù hợp với quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Kế hoạch phải được triển khai quyết liệt, đồng bộ với sự nỗ lực của tất cả các cấp, các ngành, các địa phương; đồng thời có sự phân công trách nhiệm rõ ràng và có sự kiểm tra, giám sát thực hiện chặt chẽ.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các ban, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố về tầm quan trọng của hợp tác đầu tư nước ngoài. Tuyên truyền sâu rộng quan điểm, chủ trương và chính sách của tỉnh trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thu hút và quản lý các dự án đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh gắn với phát triển bền vững, bảo vệ môi trường.
I. Về cụ thể hóa, triển khai các cơ chế, chính sách về đầu tư nước ngoài:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên, Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên, các sở, ngành, địa phương có liên quan triển khai thực hiện:
- Phổ biến triển khai thực hiện các quy định Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020 và các Văn bản hướng dẫn thi hành.
- Thực hiện đúng, đầy đủ và thống nhất các chính sách ưu đãi liên quan đến đầu tư kinh doanh như: Chính sách thuế, chính sách ưu đãi đất đai, chính sách về đầu tư hạ tầng, chính sách về đào tạo nguồn lao động,... tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, minh bạch để khuyến khích và thu hút các dự án đầu tư nước ngoài.
- Thường xuyên rà soát các cơ chế, chính sách pháp luật liên quan đến đầu tư nước ngoài, đánh giá sự phù hợp trong việc thực thi với tình hình thực tế về kinh tế - xã hội của địa phương để kịp thời tham mưu đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật phù hợp với tình hình thực tế, nhằm nâng cao hiệu quả thực thi các chính sách, pháp luật và hoạt động quản lý đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
- Không thu hút, tiếp nhận dự án mới hoặc điều chỉnh mở rộng, nâng cấp, gia hạn đối với các dự án sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, lãng phí tài nguyên không có khả năng tái tạo; các doanh nghiệp, nhà đầu tư vi phạm các quy định pháp luật về đất đai, thuế, lao động, bảo hiểm trong quá trình thực hiện các dự án.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên, Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên, các sở, ngành, địa phương có liên quan triển khai thực hiện:
- Xây dựng và ban hành quy chế phối hợp giữa tổ chức công đoàn với chính quyền các cấp, với Hiệp hội các doanh nghiệp trong việc cải thiện môi trường lao động, thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật liên quan đến quyền, nghĩa vụ người lao động, tạo môi trường hấp dẫn thu hút lao động yên tâm gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
- Rà soát các quy định, chính sách pháp luật về lao động, việc làm; việc sử dụng lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; kiến nghị khắc phục các hạn chế, bất cập trong quản lý lao động nước ngoài.
- Xây dựng, hoàn thiện các kế hoạch, đề án về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của địa phương đáp ứng yêu cầu, đảm bảo khả năng cung ứng lao động tại chỗ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
c) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên, Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên, địa phương tham mưu: Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước của tỉnh; hoàn thiện chính quyền điện tử, tăng khả năng kết nối với doanh nghiệp và nhà đầu tư qua phương thức tiếp cận thông tin, giao dịch điện tử, thủ tục hành chính công trực tuyến.
d) Tiếp tục thực hiện các Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 175/KH- UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 về việc triển khai thực hiện chương trình hành động số 17-CTr/TU của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Phú Yên; số 84/KH-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2016 về lãnh đạo chỉ đạo đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao chỉ số PCI, PAPI, tạo môi trường đầu tư thông thoáng, lành mạnh.
2. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư:
a) Chủ động xúc tiến đầu tư có mục tiêu; đa dạng hóa các hoạt động và phương thức xúc tiến đầu tư; tiếp nhận và giải quyết nhanh các kiến nghị, phản ánh của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
b) Chủ động tiếp cận, tiếp xúc, gặp gỡ và giữ mối quan hệ chặt chẽ với các cơ quan ngoại giao, thương mại, đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, cơ quan ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện,... để tranh thủ sự hỗ trợ, giúp đỡ trong việc quảng bá, giới thiệu và xúc tiến đầu tư vào tỉnh.
c) Tăng cường tổ chức các cuộc đối thoại, hỗ trợ các nhà đầu tư nước ngoài giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng và ban hành cẩm nang xúc tiến đầu tư mới bằng hai ngôn ngữ: Tiếng Việt và Tiếng Anh, trong đó có danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư nước ngoài.
3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài:
a) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nâng cao trách nhiệm trong việc thẩm định, xử lý các hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh dự án, chấm dứt hoạt động đối với các dự án có yếu tố đầu tư nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật khác có liên quan; không thực hiện việc cấp, điều chỉnh, đàm phán dự án đầu tư nước ngoài, ban hành quy định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư... trái thẩm quyền, trái quy định pháp luật.
b) Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, hợp lý các kế hoạch kiểm tra, giám sát và xử lý sau kiểm tra đối với các dự án đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
c) Kiên quyết xử lý đối với các dự án gây ô nhiễm môi trường, sử dụng đất không hiệu quả, kinh doanh thua lỗ nhiều năm nợ thuế kéo dài, dự án không thực hiện đúng cam kết theo các nội dung đã được chấp thuận; xác định đúng đối tượng ưu đãi, miễn giảm thuế; ngăn chặn hành vi gian lận thuế, trốn thuế; xử lý thận trọng đối với các dự án đầu tư nước ngoài khi tiến hành thủ tục chấm dứt hoạt động hoặc thu hồi đất, xử lý tài sản trên đất để hạn chế thấp nhất các trường hợp khiếu nại, khiếu kiện quốc tế.
d) Thực hiện tốt công tác hướng dẫn, đôn đốc và theo dõi việc thực hiện các quy định về giám sát đầu tư đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư. Định kỳ rà soát, đôn đốc các nhà đầu tư thực hiện việc đăng ký tài khoản để thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện dự án trên Hệ thống thông tin Quốc gia về đầu tư tại Việt Nam.
e) Tăng cường các biện pháp bảo đảm an ninh trật tự, đảm bảo an toàn xã hội trên địa bàn, tạo môi trường an ninh, chính trị ổn định giúp các doanh nghiệp yên tâm đầu tư sản xuất, kinh doanh; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các đối tượng xúi giục, kích động gây mất an ninh trật tự; xử lý nghiêm đối với các trường hợp xâm phạm tài sản, lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
g) Nâng cao về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ; nâng cao đạo đức, kỷ luật công vụ của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài của các sở, ban, ngành và địa phương phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ về quản lý đầu tư nước ngoài.
h) Triển khai các kế hoạch, đề án và các chương trình đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành và địa phương trong tỉnh; thu hút những người giỏi, có trình độ cao vào các cơ quan quản lý nhà nước phù hợp với các quy định của pháp luật, trong đó có cán bộ làm công việc trực tiếp liên quan đến đầu tư nước ngoài.
i) Thực hiện tốt công tác bình chọn, đề nghị tôn vinh, biểu dương, khen thưởng các doanh nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tiêu biểu, có nhiều đóng góp tích cực cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến tới tất cả các cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức về vị trí, tầm quan trọng của công tác thu hút đầu tư nước ngoài đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan đơn vị, các nhóm giải pháp chính của Kế hoạch số 142-KH/TU, nội dung kế hoạch này và các nhiệm vụ chủ yếu trong Phụ lục kèm theo kế hoạch này để tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao; thực hiện nghiêm túc, có chất lượng, đảm bảo đúng thời gian theo yêu cầu; đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với các bộ ngành Trung ương thực hiện các nội dung nhiệm vụ theo Nghị quyết số 58/NQ-CP .
2. Định kỳ hàng năm, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 15 tháng 02 để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo sơ kết, tổng kết và báo cáo Tỉnh ủy, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
Yêu cầu Giám đốc sở, Thủ trưởng các ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số: 142//KH-UBND ngày 05/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Báo cáo tình hình thu hút đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | BQL Khu Kinh tế Phú Yên, BQL Khu NNUDCNC | Ngày 15 tháng 2 hàng năm |
2 | Phổ biến triển khai thực hiện các quy định Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020 và các Văn bản hướng dẫn thi hành. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | BQL Khu Kinh tế Phú Yên, BQL Khu NNUDCNC; các sở, ngành, địa phương | Năm 2020, năm 2021 |
3 | Thường xuyên rà soát các cơ chế, chính sách pháp luật liên quan đến đầu tư nước ngoài, đánh giá sự phù hợp trong việc thực thi với tình hình thực tế về kinh tế - xã hội của địa phương để kịp thời tham mưu đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật phù hợp với tình hình thực tế, nhằm nâng cao hiệu quả thực thi các chính sách, pháp luật và hoạt động quản lý đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL Khu Kinh tế Phú Yên, BQL Khu NNUDCNC | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
4 | Xây dựng và ban hành quy chế phối hợp giữa tổ chức công đoàn với chính quyền các cấp, với Hiệp hội các doanh nghiệp trong việc cải thiện môi trường lao động, thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật liên quan đến quyền, nghĩa vụ người lao động, tạo môi trường hấp dẫn thu hút lao động yên tâm gắn bó lâu dài với doanh nghiệp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội doanh nghiệp tỉnh; các sở, ngành, địa phương | Năm 2020, năm 2021 |
5 | Rà soát các quy định, chính sách pháp luật về lao động, việc làm; việc sử dụng lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; kiến nghị khắc phục các hạn chế, bất cập trong quản lý lao động nước ngoài. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
6 | Xây dựng, hoàn thiện các kế hoạch, đề án về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của địa phương đáp ứng yêu cầu, đảm bảo khả năng cung ứng lao động tại chỗ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, địa phương | Năm 2021 |
7 | Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước của tỉnh; hoàn thiện chính quyền điện tử, tăng khả năng kết nối với doanh nghiệp và nhà đầu tư qua phương thức tiếp cận thông tin, giao dịch điện tử, thủ tục hành chính công trực tuyến. | Sở Thông tin Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
8 | Xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | BQL Khu Kinh tế, BQL Khu NNUDCNC | Thường xuyên theo định kỳ hàng năm |
9 | Tổ chức hội nghị đối thoại doanh nghiệp nhằm hỗ trợ giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai dự án đầu tư, kinh doanh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | BQL Khu Kinh tế Phú Yên, BQL Khu NNUDCNC; các sở, ban, ngành, địa phương | Hàng năm |
10 | Tham mưu thiết lập và xây dựng mối quan hệ hợp tác với các cơ quan ngoại giao, thương mại, đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, cơ quan ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện,... để tranh thủ sự hỗ trợ, giúp đỡ trong việc quảng bá, giới thiệu và xúc tiến đầu tư vào tỉnh. | Sở Ngoại vụ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL Khu Kinh tế Phú Yên, BQL Khu NNUDCNC; các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
11 | Xây dựng và ban hành cẩm nang xúc tiến đầu tư mới bằng hai ngôn ngữ: Tiếng Việt và Tiếng Anh, trong đó có danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư nước ngoài. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | BQL Khu Kinh tế Phú Yên, BQL Khu NNUDCNC, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Năm 2020, năm 2021 |
12 | Nâng cao về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ; nâng cao đạo đức, kỷ luật công vụ của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài của các sở, ngành và địa phương phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ về quản lý đầu tư nước ngoài. | Sở Nội vụ | Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL Khu Kinh tế Phú Yên, BQL Khu NNUDCNC; các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên theo kế hoạch đào tạo cán bộ, công chức |
13 | Triển khai các kế hoạch, đề án và các chương trình đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước của các sở, ngành và địa phương trong tỉnh; thu hút những người giỏi, có trình độ cao vào các cơ quan quản lý nhà nước phù hợp với các quy định của pháp luật, trong đó có cán bộ làm công việc trực tiếp liên quan đến đầu tư nước ngoài. | Sở Nội vụ | Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL Khu Kinh tế Phú Yên, BQL Khu NNUDCNC; các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên theo kế hoạch đào tạo cán bộ, công chức |
14 | Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch kiểm tra, giám sát và xử lý sau kiểm tra đối với các dự án đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL Khu Kinh tế Phú Yên, BQL Khu NNUDCNC | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên theo kế hoạch hoặc theo chỉ đạo |
15 | Thực hiện tốt công tác hướng dẫn, đôn đốc và theo dõi việc thực hiện các quy định về giám sát đầu tư đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư. Định kỳ rà soát, đôn đốc các nhà đầu tư thực hiện việc đăng ký tài khoản để thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện dự án trên Hệ thống thông tin Quốc gia về đầu tư tại Việt Nam. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL Khu Kinh tế Phú Yên, BQL Khu NNUDCNC | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
16 | Tăng cường các biện pháp bảo đảm an ninh trật tự, đảm bảo an toàn xã hội trên địa bàn, tạo môi trường an ninh, chính trị ổn định giúp các doanh nghiệp yên tâm đầu tư sản xuất, kinh doanh; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các đối tượng xúi giục, kích động gây mất an ninh trật tự; xử lý nghiêm đối với các trường hợp xâm phạm tài sản, lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hàng năm |
17 | Hướng dẫn, đôn đốc và theo dõi việc thực hiện các quy định về giám sát đầu tư đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư và các Nghị định hướng dẫn thi hành. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL Khu Kinh tế Phú Yên, BQL Khu NNUDCNC | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hàng năm |
18 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện, xử lý hoặc đề xuất xử lý dứt điểm các dự án gây ô nhiễm môi trường, sử dụng đất không hiệu quả; giải quyết sớm, có hiệu quả các tranh chấp đất đai liên quan đến dự án đầu tư nước ngoài. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
19 | Xử lý thận trọng đối với các dự án đầu tư nước ngoài khi tiến hành thủ tục để chấm dứt hoạt động hoặc thu hồi đất, xử lý tài sản trên đất để hạn chế thấp nhất các trường hợp khiếu nại, khiếu kiện quốc tế; cần thiết tham vấn ý kiến của các bộ ngành Trung ương để xử lý. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL Khu Kinh tế Phú Yên, BQL Khu NNUDCNC | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
20 | Thực hiện tốt công tác bình chọn, đề nghị tôn vinh, biểu dương, khen thưởng các doanh nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tiêu biểu, có nhiều đóng góp tích cực cho phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh. | Sở Nội vụ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL Khu Kinh tế Phú Yên, BQL Khu NNUDCNC, Cục Thuế tỉnh; các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên hoặc đột xuất |
- 1 Kế hoạch 2875/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP và Kế hoạch 344-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Kế hoạch 1054/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4 Luật Đầu tư 2020
- 5 Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2017 triển khai Chương trình hành động 17-CTr/TU về phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8 Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động về lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao chỉ số PCI, PAPI, tạo môi trường đầu tư thông thoáng, lành mạnh do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9 Luật Đầu tư 2014
- 1 Kế hoạch 2875/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP và Kế hoạch 344-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Kế hoạch 1054/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành