ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/KH-UBND | Phú Yên, ngày 14 tháng 9 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC TIẾP NHẬN VÀ CẤP PHÁT GẠO HỖ TRỢ CHO HỌC SINH 02 THÁNG ĐẦU HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016 - 2017
Thực hiện Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ về việc quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 1823/QĐ-BTC ngày 22/8/2016 của Bộ Tài chính và Quyết định số 682/QĐ-TCDT ngày 23/8/2016 của Tổng cục Dự trữ Nhà nước về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ 1 năm học 2016-2017;
Căn cứ Công văn số 11699/BTC-TCDT ngày 22/8/2016 của Bộ Tài chính về việc triển khai hỗ trợ gạo cho học sinh theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 338/CDTNTB-KH&QLHDT ngày 24/8/2016 của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Trung bộ về việc tiếp nhận gạo hỗ trợ học sinh trong 02 tháng học kỳ I năm học 2016-2017,
UBND tỉnh Phú Yên ban hành kế hoạch tổ chức việc tiếp nhận và cấp phát gạo hỗ trợ học sinh ở khu vực đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh 2 tháng đầu học kỳ 1 năm học 2016-2017, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Hỗ trợ gạo (không thu tiền) cho học sinh tại các trường ở khu vực đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP của Chính phủ, nhằm tạo điều kiện cho học sinh không bị thiếu lương thực để đi học chuyên cần.
2. Yêu cầu: Tổ chức thực hiện tiếp nhận và cấp phát đúng tiến độ, đúng đối tượng được thụ hưởng, không để xảy ra thất thoát, tiêu cực.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Về đối tượng
a) Đối với học sinh trung học cơ sở: Là học sinh bán trú đang học tại trường phổ thông dân tộc bán trú;
b) Đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số, phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Đang học tại trường trung học phổ thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
Nhà ở xa trường khoảng cách từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
c) Đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh, ngoài các điều kiện quy định tại điểm b còn phải là nhân khẩu trong gia đình thuộc hộ nghèo.
2. Về mức hỗ trợ
Học sinh thuộc đối tượng trên được hỗ trợ 15kg gạo/tháng/học sinh, không quá 2 tháng.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ số lượng gạo được cấp tạm ứng đợt này để phân bổ cho các trường, (số lượng gạo này sẽ giảm trừ theo số đề nghị của các trường sau khi đã rà soát, phê duyệt các đối tượng thụ hưởng theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ).
3. Về quy trình tiếp nhận
Cục Dự trữ Nhà nước Khu vực Nam Trung bộ tổ chức vận chuyển đến trung tâm huyện, thành phố (lấy Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường học đóng trên địa bàn các phường, thị trấn làm địa điểm) và giao gạo trên phương tiện của đơn vị;
Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các đơn vị có học sinh được hỗ trợ gạo tổ chức tiếp nhận gạo, vận chuyển và cấp phát cho học sinh.
4. Về thủ tục tổ chức cấp phát tại trường
Sau khi tiếp nhận gạo, căn cứ vào đối tượng, định mức đã được duyệt, các trường tiến hành thông báo cho học sinh, phân công cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên cấp phát trực tiếp cho từng học sinh tại trường trong thời gian 5 ngày làm việc. Đồng thời báo cáo kết quả thực hiện (theo mẫu số 01) về Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo (theo phân cấp quản lý).
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp (theo mẫu số 02) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. THỜI GIAN GIAO NHẬN GẠO
Dự kiến vào ngày 27- 30/9/2016. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo làm việc với Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Trung bộ để có kế hoạch thời gian giao nhận cụ thể, đồng thời thông báo cho các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị trực thuộc trực hiện.
IV. SỐ LƯỢNG GẠO ĐƯỢC HỖ TRỢ
Căn cứ Quyết định số 1832/QĐ-BTC, số lượng gạo cấp tạm ứng 02 tháng học kỳ 1 năm học 2016-2017 cho tỉnh Phú Yên là: 27.210 kg.
V. VỀ KINH PHÍ VẬN CHUYỂN, BỐC XẾP
Phần kinh phí vận chuyển, bốc xếp gạo từ kho của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Trung bộ đến Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện do Bộ Tài chính chịu trách nhiệm chi trả.
Kinh phí bốc xếp và vận chuyển gạo từ trên phương tiện của đơn vị dự trữ đến các trường do nhà trường chi chi trả (Đối với các đơn vị trực thuộc phòng Giáo dục và Đào tạo giao UBND huyện chỉ đạo).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện thực hiện việc phân bổ gạo kịp thời, đúng đối tượng; tổng hợp, báo cáo kết quả về UBND tỉnh theo đúng thời gian quy định.
b) Phối hợp với Cục Dự trữ Nhà nước Khu vực Nam Trung bộ về thời gian bàn giao gạo cụ thể đồng thời thông báo cho các phòng Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị trực thuộc để tổ chức tiếp nhận gạo;
c) Hướng dẫn các trường trực thuộc:
- Tiếp nhận, quản lý gạo chặt chẽ; phân phối kịp thời, đúng đối tượng, đúng mục đích.
- Mở sổ kế toán ghi chép, phản ánh đầy đủ tình hình tiếp nhận, cấp phát về số lượng, giá trị, chất lượng gạo.
2. Các sở, ban ngành liên quan
Thường xuyên phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham gia giám sát, kiểm tra quá trình tiếp nhận, cấp phát gạo đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, đúng quy trình.
3. Ủy ban nhân dân các huyện
Phân công nhiệm vụ các phòng chức năng thuộc huyện triển khai phương án về kho bãi và giám sát việc cấp phát gạo kịp thời, đúng đối tượng.
4. Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện và các cơ sở giáo dục
- Xây dựng kế hoạch, bố trí kho, sân bãi để tiếp nhận gạo.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra đôn đốc các trường trực tiếp nhận gạo theo phân bổ của Sở Giáo dục và Đào tạo để cấp phát gạo cho học sinh đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng.
- Báo cáo kịp thời về Sở Giáo dục và Đào tạo kết quả thực hiện việc phân bổ gạo theo quy định.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Cử cán bộ tham gia giám sát quá trình tiếp nhận và cấp phát gạo từ khi tiếp nhận cho tới khi cấp phát đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng.
Trên đây là kế hoạch tổ chức tiếp nhận và cấp phát gạo tạm ứng hỗ trợ cho học sinh vùng đặc biệt khó khăn 02 tháng đầu học kỳ 1 năm học 2016 - 2017.
Yêu cầu các sở, ngành, cơ quan, địa phương khẩn trương tổ chức triển khai và báo cáo kịp thời kết quả về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Mẫu số 1
CƠ QUAN CHỦ QUẢN........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH HỌC SINH ĐƯỢC NHẬN GẠO HỖ TRỢ 02 THÁNG HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017
Theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ
Stt | Họ và tên | Lớp | Tổng số gạo được hỗ trợ (kg) | Ký nhận của học sinh hoặc người giám hộ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CỘNG | x |
| x | x |
| Ngày ……tháng……năm….. |
Ghi chú: Mẫu này dành cho các cơ sở giáo dục và đào tạo trực thuộc Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo; lập thành 02 bản ( 01 bản lưu tại đơn vị, 01 bản gửi cơ quan quản lý cấp trên).
Mẫu số 2
UBND HUYỆN............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH HỌC SINH ĐƯỢC NHẬN GẠO HỖ TRỢ 02 THÁNG HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN…………………..
Theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ
Stt | Tên đơn vị | Tổng số học sinh thuộc diện hỗ trợ (h/sinh) | Tổng số gạo đã cấp phát (kg) | Ghi chú |
| II. Khối THCS |
|
|
|
| Trường …………. |
|
|
|
| Trường …………. |
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
| x |
| Ngày ……tháng……năm….. |
Ghi chú: Mẫu này dành cho Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp từ các đơn vị trực thuộc và được lập thành 02 bản (01 bản lưu tại đơn vị, 01 bản gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp).
- 1 Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 2 Quyết định 1158/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt số lượng học sinh được hỗ trợ gạo và số lượng gạo hỗ trợ học kỳ II năm học 2014 - 2015 để thực hiện chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh theo Quyết định 36/2013/QĐ-TTg do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ gạo học kỳ 2 năm học 2013-2014 hỗ trợ cho học sinh theo Quyết định 36/2013/QĐ-TTg do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ gạo hỗ trợ cho học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2013-2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Quyết định 1832/QĐ-BTC năm 2009 về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Lào Cai do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ gạo hỗ trợ cho học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2013-2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ gạo học kỳ 2 năm học 2013-2014 hỗ trợ cho học sinh theo Quyết định 36/2013/QĐ-TTg do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 1158/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt số lượng học sinh được hỗ trợ gạo và số lượng gạo hỗ trợ học kỳ II năm học 2014 - 2015 để thực hiện chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh theo Quyết định 36/2013/QĐ-TTg do tỉnh Thanh Hóa ban hành