ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2017
Thực hiện Công văn số 3591/BV-ĐT ngày 28 tháng 7 năm 2016 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2017, Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là CBCCVC) năm 2017, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu:
a) Xây dựng đội ngũ CBCCVC có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực tổ chức, kỹ năng điều hành thực thi công vụ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và hội nhập quốc tế;
b) Thực hiện và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; tiêu chuẩn ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong thực thi công vụ.
2. Nhiệm vụ cụ thể:
a) Đối với công chức hành chính, viên chức sự nghiệp:
- Trên cơ sở chỉ tiêu đào tạo năm 2017 được giao, các cơ quan, đơn vị rà soát chặt chẽ công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng tại cơ quan, đơn vị đề cử CBCCVC tham gia đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với chuyên môn, năng lực, vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu gắn kết và sử dụng lâu dài phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị; đồng thời tạo định hướng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CBCCVC của thành phố;
- Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, kỹ năng, nghiệp vụ theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; tiêu chuẩn ngạch công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho viên chức nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chức danh theo quy định;
- Ưu tiên đào tạo sau đại học đối với viên chức nhằm tiến tới xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ năng lực cao phù hợp với sự phát triển của thành phố.
b) Đối với cán bộ, công chức xã (thực hiện kế hoạch riêng đối với CBCC cấp xã):
- Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch; bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ theo chức danh, vị trí việc làm của cán bộ, công chức nhằm đáp ứng yêu cầu lãnh đạo, quản lý, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tổ chức;
- Quan tâm đào tạo trình độ đại học đối với cán bộ, công chức cấp xã là người dân tộc, cán bộ, công chức nữ;
- Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội cho Trưởng khu vực, Trưởng ấp nhiệm kỳ 2016 - 2019 và bồi dưỡng các chuyên đề cho cán bộ, công chức theo bộ tài liệu của Bộ Nội vụ ban hành thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng. 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
1. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng:
a) Đào tạo, bồi dưỡng trong nước:
- Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC là người dân tộc thiểu số, CBCCVC nữ; gắn đào tạo, bồi dưỡng với quy hoạch chức danh lãnh đạo quản lý và công chức, viên chức chuyên môn giỏi đầu ngành;
- Bồi dưỡng lý luận chính trị theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý, cán bộ nguồn trong quy hoạch và tiêu chuẩn chức danh CBCCVC.
- Về chuyên môn:
+ Đào tạo sau đại học gắn với vị trí việc làm; chuyên ngành đào tạo và đối tượng đào tạo phải gắn kết với tính hiệu quả và sử dụng lâu dài, ổn định cho sự phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị; đồng thời tạo định hướng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CBCCVC của thành phố;
+ Ưu tiên đào tạo các chuyên ngành, danh mục ngành nghề thu hút nguồn nhân lực theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố về chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020, Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020, góp phần tăng cường nguồn nhân lực tại chỗ theo hướng đào tạo bền vững, chuyên môn sâu và sử dụng lâu dài.
- Bồi dưỡng:
+ Bồi dưỡng kiến thức theo tiêu chuẩn ngạch; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý; kiến thức quốc phòng - an ninh, hội nhập kinh tế - quốc tế; kiến thức tin học, ngoại ngữ; kỹ năng nghiệp vụ về kiến thức pháp luật, cải cách hành chính, nội vụ, thi đua, lao động - thương binh và xã hội và các chuyên đề bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Nội vụ ban hành thực hiện theo Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” (đối với cán bộ, công chức cấp xã) nhằm nâng cao hiệu quả thực thi công vụ;
+ Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, phương pháp hoạt động cho Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện và cấp xã nhiệm kỳ 2016 - 2021.
b) Đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài:
- Việc đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài phải theo Đề án đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt:
+ Đối với viên chức sự nghiệp: Ưu tiên đào tạo sau đại học phù hợp với chuyên môn, năng lực, sở trường, đáp ứng yêu cầu gắn kết và sử dụng lâu dài phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị; đồng thời tạo định hướng xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ năng lực cao phù hợp với sự phát triển của thành phố;
+ Đối với công chức: Tập trung bồi dưỡng các đối tượng là công chức hành chính các ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên, ưu tiên các chức danh lãnh đạo quản lý là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện trở lên và công chức lãnh đạo, quản lý, chuyên gia đầu ngành ở một số lĩnh vực trọng điểm của thành phố.
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm quản lý nguồn nhân lực; hoạch định chính sách; tổ chức điều hành nền hành chính và hội nhập quốc tế; các chương trình bồi dưỡng ngoại ngữ, bồi dưỡng kỹ năng nghề... theo các chương trình mục tiêu quốc gia.
a) Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC trên cơ sở đảm bảo đúng nguyên tắc, tiêu chuẩn chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý, vị trí việc làm, ngành nghề đào tạo và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của thành phố;
b) Tiếp tục thực hiện rà soát và ban hành các quy định tiêu chuẩn, chính sách hỗ trợ liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC thành phố Cần Thơ; kịp thời giải quyết tốt các chế độ, chính sách đối với CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài nước; đồng thời xử lý nghiêm các trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ học tập hoặc thực hiện không đúng Quy định đào tạo, bồi dưỡng;
c) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm xác định rõ nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của cơ quan, đơn vị; chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng:
- Chuyên ngành đào tạo phải đúng yêu cầu vị trí việc làm; phù hợp định hướng phát triển cơ quan, đơn vị;
- CBCCVC được cử đi đào tạo từ nguồn kinh phí ngân sách hay tự túc, nếu không đúng ngành nghề đào tạo phải có ý kiến của cấp thẩm quyền (Sở Nội vụ); trước khi tham dự tuyển sinh, CBCCVC phải xin ý kiến cơ quan, đơn vị trước khi làm hồ sơ dự tuyển, tránh trường hợp học lệch ngành, không phù hợp với vị trí việc làm, gây tốn kém, thời gian học tập và khó khăn trong quá trình tinh gọn biên chế.
d) Tiếp tục xây dựng, bồi dưỡng và nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên nguồn (giảng viên kiêm chức); biên soạn tài liệu và bồi dưỡng CBCCVC theo vị trí việc làm và các khóa bồi dưỡng ngắn hạn khác theo yêu cầu; thực hiện bồi dưỡng Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã nhằm nâng cao kỹ năng thực hiện nhiệm vụ cho CBCCVC;
đ) Tăng cường công tác kiểm tra về đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng, phát hiện điều chỉnh kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quản lý và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC;
e) Đối với các lớp bồi dưỡng do Sở, ngành chủ trì thực hiện được giao tại Kế hoạch này, Sở Nội vụ và Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, cân đối kinh phí và cấp trực tiếp về cơ quan, đơn vị để chủ động tổ chức các lớp theo Kế hoạch; trước khi mở lớp, các đơn vị phối hợp với Sở Nội vụ để thẩm định nội dung chương trình, đối tượng mở lớp theo quy định.
Trường hợp các đơn vị được giao kinh phí mà không thực hiện việc mở lớp theo kế hoạch, giao Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính điều tiết kinh phí cho các đơn vị khác có nhu cầu mở lớp theo quy định.
1. Sở Nội vụ:
a) Tổ chức triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2017; đồng thời hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành;
b) Tham mưu thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC theo thẩm quyền;
c) Chủ trì và phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan, các cơ sở đào tạo tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, kỹ năng theo vị trí việc làm, chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định;
d) Thực hiện công tác kiểm tra và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố tình hình đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của thành phố theo quy định; đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết kịp thời các vướng mắc liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của thành phố theo thẩm quyền.
2. Sở Tài chính: Hướng dẫn việc thực hiện kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC và bố trí kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
3. Trường Chính trị thành phố và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc thành phố: Phối hợp, liên kết tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu của thành phố.
4. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị:
a) Triển khai Kế hoạch này đến CBCCVC thuộc phạm vi quản lý; quan tâm và tạo điều kiện cho CBCCVC thuộc diện quy hoạch được nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ; phân công công chức, viên chức quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng tại cơ quan, đơn vị và thực hiện chế độ thông tin báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm (nếu có) và bố trí công chức tham gia đội ngũ giảng viên kiêm chức để giảng dạy theo yêu cầu;
c) Trường hợp có nhu cầu mở lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ ngắn hạn, căn cứ Kế hoạch được phê duyệt, chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và Sở Tài chính để triển khai mở lớp theo đúng tiến độ và thời gian;
d) Cần đối chiếu với các tiêu chuẩn quy định đào tạo, bồi dưỡng hiện hành trước khi quyết định cử CBCCVC đi đào tạo, bồi dưỡng theo các chỉ tiêu đào tạo tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo, phản ánh trực tiếp về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
(Đính kèm Phụ lục I và Phụ lục II)
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Đính kèm Kế hoạch số 146 /KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Đối tượng | Tổng số | Chỉ tiêu đào tạo bằng ngân sách | Chỉ tiêu đào tạo tự túc kinh phí | ||||||||||||||
Tổng số chỉ tiêu đào tạo bằng ngân sách | Trong nước | Nước ngoài | Tổng số chỉ tiêu đào tạo tự túc KP | Trong nước | Nước ngoài | |||||||||||||
Tiến sĩ | Th.sĩ | DS, BS CK2 | DS, BS CK1 | BS, ĐH | Tiến sĩ | Th.sĩ | Tiến sĩ | Th.sĩ | DS, BS CK2 | DS, BS CK1 | BS, ĐH | Tiến sĩ | Th.sĩ | |||||
I | Sở, ban ngành thành phố: |
| ||||||||||||||||
1 | Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố | 4 | 3 |
| 3 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
2 | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | 13 | 11 | 5 | 6 |
|
|
|
|
| 2 |
| 1 |
|
| 1 |
|
|
3 | Sở Giao thông - Vận tải | 20 | 10 |
| 10 |
|
|
|
|
| 10 |
| 8 |
|
| 2 |
|
|
4 | Sở Tư pháp | 4 | 3 |
| 3 |
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
5 | Sở Y tế (*) | 282 | 179 | 3 | 28 | 29 | 59 | 60 |
|
| 103 |
| 2 |
| 1 | 100 |
|
|
6 | Sở Xây dựng | 4 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
| 3 |
| 2 |
|
| 1 |
|
|
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2 | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Sở Khoa học và Công nghệ | 11 | 3 | 1 | 2 |
|
|
|
|
| 8 | 3 | 5 |
|
|
|
|
|
9 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 67 | 54 |
| 54 |
|
|
|
|
| 13 |
| 13 |
|
|
|
|
|
10 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 20 | 6 | 1 | 5 |
|
|
|
|
| 14 |
| 7 |
|
| 7 |
|
|
11 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 10 | 10 |
| 10 |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (*) | 35 | 27 | 1 | 19 |
|
| 7 |
|
| 8 |
| 4 |
|
| 4 |
|
|
13 | Sở Thông tin và Truyền thông | 4 | 4 | 1 | 3 |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Sở Nội vụ | 5 | 5 |
| 5 |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
15 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2 | 0 |
|
|
|
|
|
|
| 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
16 | Sở Tài chính | 3 | 3 |
| 3 |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
17 | Ban QL các khu CX và CN cần Thơ | 2 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
18 | Sở Ngoại vụ | 2 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
19 | Thanh tra thành phố | 3 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
| 2 |
| 1 |
|
| 1 |
|
|
20 | Ban Dân tộc | 1 | 0 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
Cộng I | 494 | 324 | 12 | 157 | 29 | 59 | 67 | 0 | 0 | 170 | 3 | 49 | 0 | 1 | 117 |
|
| |
II | Đơn vị sự nghiệp cấp thành phố: |
| ||||||||||||||||
21 | Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ | 11 | 10 | 2 | 6 |
|
|
| 2 |
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
22 | Trường Cao đẳng Y tế | 6 | 6 | 1 | 5 |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
23 | Trường Cao đẳng KT-KT Cần Thơ | 9 | 9 | 5 | 4 |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
24 | Trường Cao đẳng Cần Thơ | 16 | 9 | 1 | 7 |
|
|
| 1 |
| 7 |
| 7 |
|
|
|
|
|
25 | Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ | 15 | 13 | 2 | 11 |
|
|
|
|
| 2 | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
26 | Đài Phát thanh - Truyền hình TPCT | 4 | 4 | 1 | 2 |
|
|
| 1 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
27 | Viện Kinh tế xã hội thành phố | 1 | 0 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
Cộng II | 62 | 51 | 12 | 35 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 11 | 2 | 8 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | |
III | Ủy ban nhân dân quận, huyện: 09 |
| ||||||||||||||||
28 | Ninh Kiều | 44 | 11 | 2 | 9 |
|
|
|
|
| 33 |
| 1 |
|
| 32 |
|
|
29 | Cái Răng | 11 | 7 | 1 | 6 |
|
|
|
|
| 4 |
| 1 |
|
| 3 |
|
|
30 | Bình Thủy | 2 | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
31 | Ô Môn | 8 | 6 |
| 6 |
|
|
|
|
| 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
32 | Thốt Nốt | 5 | 4 |
| 4 |
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
33 | Cờ Đỏ | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
34 | Thới Lai | 9 | 7 |
| 7 |
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| 2 |
|
|
35 | Vĩnh Thạnh | 6 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
| 5 |
| 5 |
|
|
|
|
|
36 | Phong Điền | 14 | 10 |
| 10 |
|
|
|
|
| 4 |
| 3 |
|
| 1 |
|
|
Cộng III | 100 | 49 | 3 | 45 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 51 | 0 | 13 | 0 | 0 | 38 | 0 | 0 | |
Tổng cộng I + II + III | 656 | 424 | 27 | 237 | 30 | 59 | 67 | 4 | 0 | 232 | 5 | 70 | 0 | 1 | 156 | 0 | 0 |
* Đào tạo đại học: Chỉ áp dụng; đối với CBCC cấp xã và VC sự nghiệp ở một số ngành nghề đặc thù, hiếm.
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC LỚP BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2017
(Đính kèm Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Nội dung/tên lớp | Số lớp | Số học viên | Đối tượng tham dự | Số ngày | Thời gian dự kiến tổ chức | Cơ sở ĐTBD tổ chức tập huấn | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Nguồn kinh phí | Ghi chú |
1 | Chuyên viên cao cấp |
| 15 | Công chức cấp thành phố; UBND các quận, huyện | 02 tháng | Theo lịch HV | Học viện hành chính | Sở Nội vụ | Kinh phí đào, bồi dưỡng của TP |
|
2 | Chuyên viên chính | 2 | 80 hv/lớp | Công chức, viên chức cấp thành phố; UBND các quận, huyện | 02 tháng | Quý II+III | Trường Chính trị | Trường Chính trị | Nguồn kinh phí do Trường Chính trị quản lý |
|
3 | Chuyên viên | 6 | 80-100 hv/lớp | Cán bộ, công chức, viên chức cấp thành phố; UBND các quận, huyện | 02 tháng | Quý I+II+III | Trường Chính trị | Trường Chính trị |
| |
4 | Cán sự | 1 | 60 | Cán bộ, công chức, viên chức cấp thành phố; cấp huyện và cấp xã | 3 tháng | Quý II | Trường Chính trị | Trường Chính trị |
| |
5 | Bồi dưỡng chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng cấp Sở | 2 | 40-50 hv/lớp | Cán bộ, công chức, viên chức cấp thành phố; UBND các quận, huyện | 1 tháng | Quý II+III | Trường Chính trị | Trường Chính trị | ||
6 | Tập huấn công tác dân vận chính quyền | 1 | 80 | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách và liên quan đến công tác dân vận của cơ quan | 03 ngày | Quý III | Trường Chính trị | Sở Nội vụ và Trường Chính trị | Kinh phí đào tạo lại công chức | |
7 | Bồi dưỡng Đại biểu HĐND các cấp, nhiệm kỳ 2016-2021 |
|
| Đại biểu HĐND cấp huyện và xã | 03 ngày | Quý II |
| Sở Nội vụ và Trường Chính trị | Ngân sách thành phố | Đã có Kế hoạch riêng |
8 | Các chuyên đề liên quan về: Bồi dưỡng kỹ năng công tác Nội vụ; quản lý, hoạch định chính sách, giải quyết vấn đề; kỹ năng giao tiếp, dẫn chương trình và viết bài tham luận... | 6 | 10-50 hv/lớp | CCVC các Sở, ban ngành, quận huyện | 03 ngày | Quý II | Các cơ sở đào tạo | Sở Nội vụ | Kinh phí đào, bồi dưỡng của TP |
|
9 | Kỹ năng lãnh đạo, quản lý trong công tác giới, bình đẳng giới | 1 | 40-50hv | Công chức, viên chức các Sở, ngành, quận, huyện | 03 ngày | Quý III |
| |||
10 | Tổ chức hội thảo, tập huấn nghiệp vụ theo yêu cầu của Bộ Nội vụ. UBND thành phố; bồi dưỡng giảng viên kiêm chức... |
|
| CCVC các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
|
|
| ||
11 | Tập huấn lớp nghiệp vụ công tác TĐKT | 1 | 100 | Công chức, viên chức | 02 ngày | Quý III và IV | Ban TĐKT | Sở Nội vụ | Kinh phí đào, bồi dưỡng của TP |
|
12 | Bảo vệ bí mật nhà nước trong lĩnh vực văn thư, lưu trữ | 2 | 120 | Công chức, viên chức các các CQ, đơn vị hành chính, sự nghiệp; CBCC xã, phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp | 03 ngày | Quý II | mời giảng viên tại các Trường ĐH TPHCM và Hà Nội (Chi cục VTLT) | Sở Nội vụ | Kinh phí đào, bồi dưỡng của TP |
|
13 | Hội nghị phổ biến chính sách pháp luật | 1 | 250 | Chức sắc, chức việc, Nhà tu hành các Tôn giáo | 03 ngày | Tháng 7 - 8 | Ban Tôn giáo và Trường Chính trị | Sở Nội vụ | Ngân sách thành phố | Khi có chủ trương của UBND TP. Ban Tôn giáo sẽ gửi STC |
14 | Hội nghị triển khai văn bản pháp luật về tín ngưỡng tôn giáo | 1 | 60 | Các vị Trưởng, phó các điểm nhóm, các Mục sư (tự phong, chưa đăng ký phong chức...) của các hệ phái Tin Lành | 01 ngày | Tháng 7 - 8 | ||||
15 | Lớp cập nhật kiến thức về công tác tôn giáo cho cán bộ chủ chốt cấp thành phố và quận, huyện | 1 | 100 | Cán bộ chủ chốt cấp thành phố và quận, huyện | 03 ngày | Tháng 7 - 8 | ||||
16 | Lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức về công tác tôn giáo cho cán bộ cơ sở. | 1 | 200 | Cán bộ công chức phụ trách công tác tôn giáo các Sở, ban, ngành, quận, huyện, xã, phường, thị trấn. | 03 ngày | Tháng 7 - 8 | ||||
17 | Tập huấn kiến thức Hội nhập quốc tế ngành công thương | 2 | 150 | Công chức, doanh nghiệp | 2 ngày | năm 2017 | Bộ Công Thương | Sở Công Thương | Kinh phí đào. bồi dưỡng của TP |
|
18 | Tập huấn pháp luật về sản xuất và kinh doanh phân bón vô cơ | 1 | 100 | Công chức, doanh nghiệp | 1 ngày | quý II | Cục hóa chất | Nguồn khác |
| |
19 | Tập huấn pháp luật về kinh doanh gas | 1 | 100 | Công chức, doanh nghiệp | 1 ngày | quý II | Vụ Thị trường trong nước | Nguồn khác |
| |
20 | Lớp triển khai Luật NSNN, các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật NSNN; các chế độ tài chính mới phát sinh | 14 | 1350 | Cấp thành phố. quận, huyện, xã | 30 ngày | Quý II, III, IV | Trung tâm BDTV Thuế QLTC công Trường ĐH Kinh tế TPHCM | Sở Tài chính | Kinh phí đào tạo năm 2017 |
|
21 | Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ phổ biến pháp luật; nghiệp vụ hộ tịch, chứng thực | 2 | 100 | Công chức tư pháp - Hộ tịch | 1-2 ngày | Quý II |
| Sở Tư pháp | Kinh phí đào, bồi dưỡng của TP |
|
22 | Tập huấn chuyên sâu công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính | 1 | 100 | CB làm công tác pháp chế Sở, ngành và quận, huyện, xã, phường. thị trấn | 2 ngày | Quý I |
|
| ||
23 | Bồi dưỡng kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế | 1 | 100 | Luật sư, trọng tài thương mại | 3 ngày | Quý II |
|
| ||
24 | Tập huấn nghiệp vụ giám định | 1 | 50 | Giám định viên tư pháp | 9 ngày | Quý I, II, III |
|
| ||
25 | Bồi dưỡng nghiệp vụ bán đất | 1 | 60 | Đấu giá viên, thư ký nghiệp vụ | 3 ngày | Quý III |
| Nguồn khác |
| |
26 | Tập huấn nghiệp vụ về Trợ giúp pháp lý | 1 | 150 | Chuyên viên. Trợ giúp viên, Luật sư, cộng tác viên, câu lạc bộ TGPL | 2 ngày | 2017 |
|
| ||
27 | Tập huấn bồi dưỡng kiến thức về công tác dân tộc | 2 | 285 | Hệ thống CTDT | 4 ngày | Quý II |
| Ban Dân tộc | Ngân sách thành phố | Khi có chủ trương của UBND TP, BDT sẽ gửi STC |
28 | Sinh hoạt chính sách pháp luật | 2 | 330 | ĐBDT | 3 ngày | Quý I,II |
| |||
29 | Tập huấn chuyên ngành Xây dựng theo Quyết định số 1961 | 01 | 80 | CC-VC công tác các Sở. ban, ngành, quận, huyện, xã, phường, thị trấn | 04 ngày | Quý II, III | Phân viện Miền Nam thuộc Học Viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị- BXD | Sở Xây dựng | Kinh phí đào, bồi dưỡng của TP |
|
30 | Tập huấn các chuyên đề về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị; quản lý quy hoạch và phát triển đô thị; Thẩm định dự án đầu tư - Thẩm định TK-TDT | 01 | 81 | CC-VC công tác các Sở, ban, ngành, quận, huyện, xã, phường. Thị trấn | 04 ngày | Quý II, III | Phân viện Miền Nam thuộc Học Viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị- BXD | Nguồn khác |
| |
31 | Bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại, lễ tân | 1 | 100 | Lãnh đạo. chuyên viên phụ trách đối ngoại của các Sở, ban. ngành, UBND các quận, huyện | 02 ngày | tháng 10 | Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng kiến thức ngoại giao và Ngoại ngữ tại TP HCM (CEFALT) | Sở Ngoại vụ | Kinh phí đào. bồi dưỡng của TP |
|
32 | Tập huấn nghiệp vụ quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường | 1 | 100 | CCVC ngành Tài nguyên và Môi trường | 02 ngày | Quý II-III |
| Sở Tài nguyên và Môi trường | Kinh phí đào, bồi dưỡng của TP |
|
33 | Tập huấn công tác sưu tầm và kiểm kê bảo quản hiện vật tại các phòng truyền thống | 1 | 60 | Cán bộ phụ trách Phòng truyền thống các quận, huyện | 3 ngày | Quý III/2017 | Bảo tàng thành phố | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Kinh phí đào, bồi dưỡng của TP | Đối với các lớp mở từ các Chương trình, Đề án, kinh phí cùa đơn vị và nguồn XHH... Sở VHTT-DL thực hiện KH riêng |
34 | Bồi dưỡng nghiệp vụ TV | 1 | 100 | CB TV quận, huyện, cơ sở; Tủ sách Bưu điện VH xã; sư sãi chùa Khmer | 5 ngày | 11/2017 | Thư viện TP. Cần Thơ | |||
35 | Lớp tập huấn công tác giáo dục truyền thống và di sản văn hóa trong học đường | 1 | 200 | CB phụ trách công tác giáo dục truyền thống thuộc Trung tâm VHTT các quận, huyện; Giáo viên hoặc cán bộ phụ trách công tác Đội của các trường tiểu học trên địa bàn TP Cần Thơ; CB thuyết minh di tích của các quận, huyện có di tích LS-VH đã được xếp hạng; CB thuyết minh thuộc Ban QL di tích thành phố, Bảo tàng TP. | 03 ngày | Quý III/20I7 | Ban Quản lý di tích | |||
36 | Lớp tập huấn nghiệp vụ thuyết minh viên nâng cao, chuyên sâu và kỹ năng giao tiếp | 1 | 35 | Các cán bộ thuyết minh viên tại di tích, bảo tàng; các cán bộ phòng Văn hóa Thông tin, Trung tâm Xúc tiến Du lịch tại các Quận, Huyện và các doanh nghiệp du lịch | 04 ngày | Quý I/2017 | Phòng QL Du lịch | |||
37 | Tập huấn xây dựng chính sách và phát triển sản phẩm du lịch | 1 | 35 | Cán bộ phòng Văn hóa Thông tin Quận, Huyện và cán bộ Văn các phường, xã, thị trấn | 03 ngày | Quý II/2017 | Phòng QL Du lịch | |||
38 | Lớp bồi dưỡng kiến thức NVH-CLB | 1 | 60 | Nhân viên quản lý NVH-CLB, TTVH&TT TP, quận, huyện và các xã, phường, thị trấn | 04 ngày | Dự kiến quý II/2017 | Trung tâm Văn hóa thành phố | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Nguồn khác |
|
39 | Lớp Đàn ca tài tử căn bản và nâng cao | 2 | 40 | Nhân viên quản lý NVH-CLB, VH&TT TP, quận, huyện và các xã, phường, thị trấn và những người yêu thích nghệ thuật ĐCTT | 45 ngày | Dự kiến quý I/2017 | Trung tâm Văn hóa thành phố | |||
40 | Tập huấn Chuyên đề về: Huấn luyện sức mạnh, Dinh dưỡng trong huấn luyện, Tâm lý vận động viên và xây dựng kế hoạch huấn luyện | 1 | 56 | Huấn luyện viên, cán bộ quản lý TDTT; cán bộ phụ trách TDTT quận, huyện, xã, phường, thị trấn | 04 ngày | Quý I/2017 | Trung tâm TDTT thành phố | |||
41 | Tập huấn nghiệp vụ cơ sở về thể dục thể thao năm 2017 | 1 | 90 | CBCC xã, phường, thị trấn, quận huyện | 03 ngày | III/2017 | Phòng Quản lý TDTT | |||
42 | Lớp tập huấn nghiệp vụ thuyết minh viên di tích lịch sử - văn hóa nâng cao | 1 | 60 | Cán bộ thuyết minh di tích, cán bộ truyền thống thuộc Phòng Văn hóa - Thông tin, Trung tâm Văn hóa, Thể dục - Thể thao, Ban Quản lý di tích, Trung tâm du lịch các quận, huyện; Thuyết minh viên Ban Quản lý di tích và Bảo tàng thành phố; Cộng tác viên về di sản văn hóa | 03 ngày | Quý II/2017 | Ban Quản lý di tích | |||
43 | Tập huấn công tác cải cách hành chính và bảo vệ bí mật nhà nước | 1 | 100 | CBCCVC ngành VHTTDL | 04 ngày | Quý IV/20I7 | Văn phòng Sở |
| ||
44 | Khóa quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông | 1 | 40 | Cán bộ lãnh đạo và chuyên viên Sở TT&TT; Cán bộ làm công tác chuyên môn các phòng VH-TT cấp huyện | 3 ngày | tháng 4/2017 | Trung tâm CTICT thuộc Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
45 | Tập huấn công tác thông tin đối ngoại và phát ngôn | 1 | 150 | Lãnh đạo. chuyên viên phụ trách công tác thông tin đối ngoại; người phát ngôn của Sở, ngành, UBND quận, huyện | 2 ngày | quý II/2017 |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Kinh phí đào, Bồi dưỡng của TP |
|
46 | Đào tạo. tập huấn xây dựng và triển khai kiến trúc chính quyền điện tử | 1 | 32 | Lãnh đạo các Sở, ban ngành và UBND quận, huyện | 3 ngày | tháng 5/2017 |
| |||
47 | Khóa quản lý nhà nước về báo chí, xuất bản và phát thanh truyền hình | 1 | 40 | Cán bộ lãnh đạo và chuyên viên Sở TT&TT; Cán bộ làm công tác chuyên môn các phòng VH-TT cấp huyện | 3 ngày | tháng 5/2017 |
| |||
48 | Tập huấn kiến thức về an toàn, bảo mật thông tin (theo tiêu chuẩn ISO 27001) | 1 | 32 | Cán bộ quản lý và phụ trách kỹ thuật; nhân viên phụ trách về an toàn hệ thống thông tin | 3 ngày | tháng 7/2017 | Nguồn khác |
| ||
49 | Tập huấn quản trị kỹ thuật cổng TTĐT thành phố và các cổng thành phần | 1 | 40 | Quản trị kỹ thuật các cổng TTĐT TP và các cổng thành phần | 3 ngày | tháng 6/2017 |
| |||
50 | Đạo diễn chương trình Truyền hình | 1 | 39 | PV, BTV, Đài Truyền thanh quận, huyện | 5 ngày | Quý II |
| Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố | Kinh phí đào, bồi dưỡng của TP |
|
51 | Dựng đa phương tiện | 1 | 30 | PV, BTV, Kỹ thuật viên | 5 ngày | Quý III |
|
|
- 1 Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2017 bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017- 2020
- 2 Kế hoạch 05/KH-UBND đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Trà Vinh năm 2017
- 3 Quyết định 1157/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg và 971/QĐ-TTg
- 4 Quyết định 1163/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2025
- 5 Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020
- 8 Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020
- 9 Quyết định 158/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Vĩnh Long năm 2014
- 10 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 158/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Vĩnh Long năm 2014
- 2 Quyết định 1163/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2025
- 3 Quyết định 1157/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg và 971/QĐ-TTg
- 4 Kế hoạch 05/KH-UBND đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Trà Vinh năm 2017
- 5 Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2017 bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017- 2020