ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 17 tháng 6 năm 2019 |
CẢI THIỆN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2019
Theo Quyết định số 326/QĐ-BNV ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đồng Tháp xếp hạng 03/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với Chỉ số 83,71%, tăng 1,8% và tăng 11 bậc so với năm 2017.
Để phát huy các kết quả đạt được, đồng thời, khắc phục những hạn chế, tiếp tục duy trì và cải thiện Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Đồng Tháp năm 2019, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện như sau:
- Cải thiện những tiêu chí, tiêu chí thành phần còn hạn chế, chưa đạt yêu cầu đánh giá của Bộ Chỉ số cải cách hành chính.
- Tiếp tục duy trì và phát huy những tiêu chí, tiêu chí thành phần đã đạt điểm tốt. Phấn đấu để Chỉ số cải cách hành chính của Đồng Tháp năm 2019 nằm trong nhóm 10 tỉnh, thành phố đạt điểm số cao của cả nước.
- Mục tiêu cụ thể: Phấn đấu để Chỉ số cải cách hành chính của Đồng Tháp năm 2019 đạt chỉ số từ 85,5% trở lên.
(Kèm theo phụ lục)
1. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương để thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các nội dung thành phần của Chỉ số cải cách hành chính theo nhiệm vụ được phân công tại Mục II, hàng quý báo cáo kết quả thực hiện (cùng với báo cáo cải cách hành chính) về Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp). Đồng thời, tiếp tục duy trì những kết quả đã đạt được của các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ Chỉ số cải cách hành chính và thực hiện đúng các nội dung đã ký trong Bản cam kết với Ủy ban nhân dân Tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nội dung của Chỉ số cải cách hành chính thuộc thẩm quyền cấp xã, đảm bảo đúng quy định, nhất là về niêm yết công khai thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính đối với người dân.
3. Sở Nội vụ phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan tổ chức triển khai thực hiện và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để được giải quyết kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 147 /KH-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT | Nội dung | Cơ quan tham mưu | Mục tiêu/Giải pháp cải thiện | Phối hợp thực hiện |
|
| |||
a) | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa | Văn phòng UBND Tỉnh | Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn về việc đưa tất cả các TTHC vào Bộ phận Một cửa để thực hiện tiếp nhận và trả kết quả đúng theo quy định. | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã |
b) | Kết quả giải quyết TTHC của các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết TTHC các các ngành, các cấp, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những trường hợp hồ sơ trễ hạn; nghiêm túc thực hiện xin lỗi khi để xảy ra sai sót quá hạn trong giải quyết TTHC. Kết quả giải quyết TTHC đạt từ 95% trở lên. | Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
|
| ||
| Tác động của cải cách đến chất lượng văn bản quy phạm pháp luật: | Sở Tư pháp |
|
|
- | Tính đồng bộ, thống nhất hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh | Cả bốn tiêu chí được xác định thông qua phiếu khảo sát ý kiến của Thường trực HĐND Tỉnh và Lãnh đạo các sở, ngành tỉnh về tình hình ban hành văn bản QPPL của UBND tỉnh. Để tiếp tục duy trì và nâng cao tiêu chí này cần phổ biến sâu về các quy định trong văn bản, tăng cường trách nhiệm của ngành khi tham mưu văn bản QPPL, đảm bảo kịp thời, thiết thực, đúng quy định. | Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | |
- | Tính hợp lý của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh |
| ||
- | Tính khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh |
| ||
- | Tính kịp thời phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tỉnh |
| ||
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
| |
a) | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | Sở Nội vụ | Rà soát, kiểm tra các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố về việc bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí. | Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
b) | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | Sở Nội vụ | Rà soát, kiểm tra các quy trình, thủ tục, thời gian tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, thuộc các cơ quan chuyên môn của UBND Tỉnh. Kịp thời tham mưu, đề nghị hủy kết quả và xử lý đối với những trường hợp tuyển dụng sai quy định. | Các sở, ban, ngành tỉnh |
c) | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | Sở Nội vụ | Rà soát, kiểm tra việc bổ nhiệm Lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, UBND cấp huyện đảm bảo đúng quy định số tiêu chuẩn và số lượng theo quy định. Cuối năm nắm số liệu và báo cáo số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, UBND cấp huyện được bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại trong năm. | Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
d) | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | Sở Nội vụ | Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định về bổ nhiệm lãnh đạo tại các cơ quan hành chính, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những trường hợp bổ nhiệm thiếu chuẩn, sai quy định. Đảm bảo việc bổ nhiệm lãnh đạo đối với cấp sở, cấp phòng thuộc sở, cấp phòng thuộc huyện đúng quy định. | Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
đ) | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã | Sở Nội vụ | Rà soát, tham mưu UBND Tỉnh giải pháp chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã. Cuối năm có thống kê báo cáo số lượng cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn. | UBND cấp huyện, cấp xã |
|
|
| ||
a) | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đảm bảo vượt từ 90% trở lên. | Các sở, ngành có liên quan |
b) | Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương | Sở Tài chính | Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc sử dụng kinh phí quản lý hành chính. Không để xảy ra sai phạm của các cơ quan, địa phương. | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
c) | Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP | Sở Tài chính | Đề nghị Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện Nghị định số 152/2017/NĐ-CP để tham mưu UBND Tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định. Trong Quý II/2019. | Văn phòng UBND Tỉnh |
d) | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | Sở Tài chính |
| Các sở, ngành tỉnh |
- | Số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên | Tăng hơn so với năm 2018. | ||
- | Số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | Tăng hơn so với năm 2018. | ||
- | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm | Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo đúng quy định, không trường hợp sai phạm. | ||
|
|
| ||
a) | Xây dựng Cổng dịch vụ công | Sở Thông tin và Truyền thông | Thực hiện nâng cấp, hiệu chỉnh Cổng dịch vụ công của Tỉnh để đáp ứng yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật theo quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
b) | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | Thực hiện các biện pháp tuyên truyền, tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân, tổ chức biết về DVC trực tuyến mức độ 3, 4. Đảm bảo tỷ lệ hồ sơ TTHC phát sinh trên 60% và được xử lý mức độ 3 trên 40%, mức độ 4 trên 30%. | Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
- | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | |||
- | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 | |||
c) | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | Sở Thông tin và Truyền thông | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền bằng nhiều hình thức cho các cá nhân, tổ chức về việc tiếp nhận hồ sơ qua trả kết quả tại nhà qua dịch vụ BCCI; đảm bảo tỷ lệ TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI đạt từ 50% trở lên. | Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
d) | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định | Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện trong việc ban hành hệ thống tài liệu, quy trình ISO; cập nhật, công bố lại kịp thời đối với những thay đổi của văn bản QPPL trong quy trình ISO để giải quyết TTHC. | Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế xã hội |
|
|
| |
a) | Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tăng từ 10% trở lên so với năm 2018. | Các sở, ngành tỉnh |
b) | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao | Sở Tài chính | Vượt chỉ tiêu từ 5% trở lên. | Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
- 1 Quyết định 1032/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 1465/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Kế hoạch 221/KH-UBND về cải thiện chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2019
- 5 Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
- 1 Quyết định 1032/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 1465/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Kế hoạch 221/KH-UBND về cải thiện chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2019