- 1 Nghị quyết 03/NQ-CP năm 2010 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 do Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6 Luật Lâm nghiệp 2017
- 7 Nghị định 55/2019/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 8 Nghị quyết 55-NQ/TW năm 2020 về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9 Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 10 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 11 Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2019-2023
- 12 Quyết định 885/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2020-2025
- 15 Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/KH-UBND | Gia Lai, ngày 07 tháng 01 năm 2021 |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH GIA LAI LẦN THỨ XVI, NHIỆM KỲ 2020 - 2025
Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI nhiệm kỳ 2020 - 2025 và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI nhiệm kỳ 2020 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch hành động Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI nhiệm kỳ 2020 - 2025, với nội dung cụ thể như sau:
1. Xác định những nội dung trọng tâm, trọng điểm cụ thể hóa nhiệm vụ, giải pháp trong Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI nhiệm kỳ 2020 - 2025 để tổ chức thực hiện thắng lợi các mục tiêu mà Nghị quyết đã đề ra.
2. Quá trình tổ chức thực hiện phải gắn với triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025 và các chương trình, chỉ thị, nghị quyết, chỉ đạo khác có liên quan của trung ương, của tỉnh; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát, bổ sung, cập nhật những chủ trương, nhiệm vụ mới đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của thực tiễn, đề cao tinh thần chủ động, quyết tâm, đổi mới sáng tạo, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục phát triển kinh tế - xã hội nhanh, hiệu quả và bền vững, hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh. Khai thác tốt tiềm năng, lợi thế, không ngừng đổi mới, năng động, sáng tạo. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh; phát triển các ngành và lĩnh vực dựa trên cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và kinh tế thị trường. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để phát triển. Thực hiện tốt các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng, an ninh; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
2. Chỉ tiêu cụ thể
- Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân hằng năm tăng 8,6% trở lên; GRDP theo giá hiện hành đến năm 2025 đạt 131.702 tỷ đồng; GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 79,5 triệu đồng/người/năm; cơ cấu kinh tế đến năm 2025: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 29,89%; công nghiệp - xây dựng 31,22%; dịch vụ 35,40%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp 3,49%; tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân hàng năm 12,89%. Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân hằng năm từ 09% - 10%. Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân hàng năm 7,94%, kim ngạch nhập khẩu tăng bình quân hằng năm 5,92%. Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt 35%.
- Về xã hội: Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân hằng năm từ 0,8% trở lên (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020). Số xã đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025 đạt 120 xã trở lên. Số địa phương cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025 là 10 địa phương. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 65%. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm đạt 1,1%. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế đạt 95%; số bác sỹ/vạn dân đạt 09 bác sỹ. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt 68%. Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi ở cấp trung học cơ sở đến năm 2025 đạt 97%.
- Về môi trường: Diện tích rừng trồng mới 40.000 ha; tỷ lệ che phủ rừng đạt 47,75%. Tỷ lệ số hộ dân được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh đạt 98%.
- Về an ninh quốc phòng: Tổ chức tuyển quân hằng năm đạt 100% chỉ tiêu.
(Kèm theo phụ lục số I giao nhiệm vụ cho các sở, ngành chủ trì xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu trên).
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Nâng cao năng lực, chất lượng thẩm định, thẩm tra các dự án đầu tư; xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn trong việc theo dõi, giám sát, hỗ trợ việc triển khai thực hiện các dự án để hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện đúng quy định. Kịp thời tháo gỡ các khó khăn vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ, sớm đưa dự án vào hoạt động và đạt hiệu quả cao. Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính, thực hiện cơ chế một cửa liên thông, nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện, đơn giản, minh bạch hóa thủ tục hành chính trong việc cấp phép đầu tư, kinh doanh của các doanh nghiệp, phấn đấu chỉ số PCI của tỉnh đến năm 2025 nằm trong nhóm 20 tỉnh, thành có chỉ số PCI tốt nhất cả nước.
Thực hiện có hiệu quả và tiến hành đánh giá sơ kết Đề án hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2023 theo Quyết định số 765/QĐ-UBND, ngày 30/7/2019 của UBND tỉnh và xây dựng Đề án hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2024-2028. Triển khai Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025; xây dựng chương trình hỗ trợ trên địa bàn tỉnh và huy động các nguồn vốn Trung ương, địa phương để phát triển khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã. Tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi về cơ chế, chính sách để phát triển kinh tế tư nhân, hộ kinh doanh cá thể.
a) Phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới: trên cơ sở xác định nông, lâm nghiệp là thế mạnh và là nền tảng ổn định lâu dài, tập trung đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho các vùng sinh thái phù hợp và thích ứng với biến đổi khí hậu. Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến nông, lâm sản, liên kết chặt chẽ giữa sản xuất và tiêu thụ theo chuỗi giá trị. Thu hút ngày càng nhiều doanh nghiệp tham gia đầu tư và chế biến sâu các sản phẩm chủ lực phục vụ xuất khẩu. Xây dựng mạng lưới phân phối, tiêu thụ và quảng bá thương hiệu sản phẩm ra thị trường quốc tế. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến vào phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm. Đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản theo điều kiện của từng vùng; tập trung phát triển sản xuất giống thủy sản có giá trị kinh tế cao. Phát triển sản phẩm chủ lực OCOP (mỗi xã, phường một sản phẩm) của tỉnh gắn với thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, làng nông thôn mới trong đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hợp tác xã, mô hình “Nông hội”. Tập trung phát triển cây ăn trái, rau, hoa quả, cây dược liệu ở các vùng đất phù hợp; phát triển vùng nguyên liệu tập trung gắn với công nghiệp chế biến, đảm bảo cung cấp cho các nhà máy chế biến trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng và triển khai đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững, tăng cường sinh kế, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng và thích ứng với biến đổi khí hậu. Tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả tài nguyên rừng, tài nguyên nước và đất đai, nhất là đất đai có nguồn gốc nông, lâm trường. Tập trung đẩy mạnh công tác bảo vệ, phát triển rừng, bảo đảm tái sinh rừng, phục hồi nhanh hệ sinh thái bền vững, trong đó có hệ sinh thái đặc trưng Kon Hà Nừng. Giao rừng, cho thuê rừng (theo Luật Lâm nghiệp) cho các tổ chức, cá nhân. Phát triển rừng gỗ lớn, nâng cao hiệu quả rừng trồng, lâm đặc sản, phát triển dược liệu dưới tán rừng, bình quân mỗi năm trồng mới 8.000 ha rừng. Đưa dự án khu Lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vào hoạt động theo đúng chủ trương của Chính phủ.
Tiếp tục đẩy mạnh Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; đảm bảo nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp, hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp chế biến và phát triển thị trường tiêu thụ nông sản, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị, phấn đấu đến năm 2025 có trên 120 xã đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Đẩy mạnh phát triển công nghiệp - xây dựng, chú trọng phát triển công nghiệp chế biến. Tiếp tục phát triển 4 ngành công nghiệp trọng yếu, tập trung phát triển công nghiệp theo chiều sâu, nhất là trong lĩnh vực chế biến nông sản, lâm sản xuất khẩu, ưu tiên phát triển công nghiệp công nghệ cao, tạo ra sản phẩm thương hiệu quốc gia; phát triển mạnh công nghiệp năng lượng tái tạo điện mặt trời, điện gió phù hợp với lợi thế của tỉnh. Khuyến khích đầu tư các khu, cụm công nghiệp trên các trục quốc lộ có tính kết nối cao; đón đầu làn sóng chuyển dịch đầu tư sau dịch Covid-19, hình thành trung tâm công nghiệp tập trung chế biến nông, lâm sản. Phát triển Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh, Khu công nghiệp Nam Pleiku, tiếp tục quy hoạch khu công nghiệp phía Đông - TP Pleiku. Nâng cao tỷ lệ sản phẩm ứng dụng công nghệ cao trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp. Phấn đấu đến năm 2030, Gia Lai trở thành Trung tâm công nghiệp chế biến nông, lâm sản của khu vực Tây Nguyên và khu vực tam giác phát triển Campuchia - Lào - Việt Nam (CLV).
c) Nâng cao chất lượng phát triển một số ngành dịch vụ có lợi thế, tập trung phát triển du lịch tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của tỉnh. Tăng cường các giải pháp đẩy mạnh xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong hoạt động xuất, nhập khẩu; tăng tỷ trọng xuất khẩu qua chế biến sâu đối với các mặt hàng chủ lực của tỉnh gắn với xây dựng thương hiệu và truy xuất nguồn gốc; chú trọng phát triển các loại hình thương mại bán lẻ hiện đại kết hợp với mua sắm, phát triển nhanh thương mại điện tử, thanh toán điện tử; phát triển kinh tế ban đêm. Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, kiểm soát thị trường; xử lý kịp thời các hành vi gian lận thương mại, buôn lậu, hàng giả.
Nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh các ngành dịch vụ có tiềm năng, lợi thế; phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistic. Tiếp tục thúc đẩy phát triển du lịch theo hướng bền vững. Đa dạng hóa các hình thức du lịch và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch. Tăng cường quảng bá, xúc tiến, đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng, đóng góp cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng phát triển dịch vụ. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các ngành và lĩnh vực, phục vụ cho phát triển thương mại điện tử, kinh tế số; công nghệ số.
Thực hiện tốt dự toán chi ngân sách, quản lý tài sản công chặt chẽ; bảo đảm kỷ luật, kỷ cương tài chính ngân sách; thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong quản lý chi tiêu ngân sách ở tất cả các ngành, các cấp. Thực hiện tốt cơ cấu chi ngân sách trong đó tăng chi đầu tư phát triển, giảm chi thường xuyên; giảm tối đa nguồn kinh phí chưa sử dụng hết chuyển sang năm sau; khai thác sử dụng có hiệu quả quỹ tài chính ngoài ngân sách. Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa đối với các đơn vị này.
Triển khai thực hiện tốt các Luật về thuế; xây dựng cơ chế quản lý và phối hợp hoạt động giữa các cơ quan có liên quan trong việc hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để hiện đại hóa công tác quản lý thuế; thực hiện rà soát, cắt giảm các thủ tục hành chính về thuế. Tăng cường đối thoại với doanh nghiệp, giải quyết kịp thời các vướng mắc của người nộp thuế.
Phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tiếp tục tập trung vốn cho các lĩnh vực ưu tiên. Tăng cường quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức tín dụng, xử lý nợ xấu.
7. Xây dựng và triển khai đề án phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, nhất là hạ tầng các vùng động lực. Phát triển mạng lưới đô thị, nâng cao chất lượng các đô thị hiện hữu và hình thành mới các đô thị ở các khu vực có tốc độ đô thị hóa nhanh, có tính lan tỏa và có nhiều động lực phát triển kinh tế - xã hội. Hoàn thiện, nâng cao các tiêu chí đô thị loại I của thành phố Pleiku, xây dựng thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông minh, đô thị xanh. Đồng thời, phát triển các đô thị vệ tinh (ở các huyện, thị xã) trở thành các điểm sáng lan tỏa đến các khu vực nông thôn. Phát triển các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu, khu du lịch để tạo động lực mới cho sự phát triển. Xây dựng và đưa vào vận hành các nguồn điện, lưới điện theo tiến độ, đặc biệt là các dự án điện gió, điện mặt trời; phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông đồng bộ, chất lượng cao. Triển khai chương trình kiên cố hóa hạ tầng giao thông và kênh mương; từng bước hiện đại hóa kết cấu hạ tầng nông nghiệp; xây dựng và đưa các công trình thủy lợi vào vận hành nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu. Tiếp tục đầu tư xây dựng các dự án quan trọng, có tính kết nối cao như tuyến Quốc lộ 19, cải tạo cầu yếu và các cầu kết nối trên các quyến quốc lộ, đường hành lang kinh tế phía Đông (Pleiku-Đăk Đoa, Chư Păh), đường tỉnh 664, đường tỉnh 663 (đoạn từ Km33 200 - Km47 300), đường tỉnh 669, đường tỉnh 670B... Kết nối hạ tầng của tỉnh với các trung tâm kinh tế lớn, các trục giao thông đầu mối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Phối hợp với các tỉnh kiến nghị Trung ương đẩy nhanh tiến trình đầu tư tuyến cao tốc Quy Nhơn - Pleiku - Kon Tum; Quốc lộ 19D; Quốc lộ 25 (đoạn chưa đầu tư); tuyến giao thông kết nối vùng Ea H’Leo (Đắk Lắk) và Ayun Pa (Gia Lai); đường nối hai tỉnh Gia Lai - Phú Yên; kêu gọi đầu tư cảng cạn; nâng cấp nhà ga và các hạng mục khác của sân bay Pleiku nhằm đảm bảo liên kết vùng. Chủ động khai thác quỹ đất, lập quy hoạch xây dựng 02 bên các tuyến đường giao thông trọng yếu tại các khu vực phù hợp.
Đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ cơ chế quản lý, tổ chức, hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; phát triển dịch vụ khoa học và công nghệ có hàm lượng tri thức và công nghệ. Đến năm 2025 đóng góp năng suất các nhân tố tổng hợp TFP vào tăng trưởng của tỉnh khoảng 40-43% GRDP. Hình thành một số tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, xây dựng các vườn ươm tạo công nghệ cao và doanh nghiệp công nghệ cao. Triển khai các chương trình trọng điểm của ngành khoa học và công nghệ (Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025, Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025, Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia, Chương trình phát triển tài sản trí tuệ).
Đẩy mạnh hoạt động sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, hoạt động thông tin khoa học và công nghệ, ứng dụng các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Tăng cường tiềm lực cho các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập, tổ chức khoa học và công nghệ công lập về năng lực phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn, đánh giá sự phù hợp, tiếp nhận và giải mã công nghệ.
Thực hiện “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh”. Cải cách thủ tục hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch trong quản lý khám, chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế. Tiếp tục thực hiện lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ y tế; tăng các dịch vụ do khu vực kinh tế tư nhân cung cấp; phát triển y tế tư nhân. Tăng cường giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp y tế công lập, hợp tác quốc tế và đào tạo nhân lực y tế. Tập trung thực hiện các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động. Tăng cường các biện pháp tuyên truyền mở rộng đối tượng tham gia BHYT, BHXH, BHTN.
Phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông đồng bộ, chất lượng cao, tham gia vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; thúc đẩy phát triển hạ tầng bưu chính theo hướng là hạ tầng chuyển phát và hạ tầng logistic. Tham mưu, triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai, triển khai Chương trình chuyển đổi số quốc gia. Tăng cường cung cấp, nâng cao hiệu quả hoạt động các hệ thống thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp; đẩy mạnh cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4. Triển khai Đề án “Xây dựng thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông minh”. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền pháp luật về lĩnh vực thông tin và truyền thông sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện tốt việc quản lý nhà nước đối với công tác xuất bản, in ấn, phát hành, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở, cơ quan báo chí địa phương, hoạt động của các văn phòng đại diện, phóng viên thường trú trên địa bàn tỉnh; thực hiện chỉ đạo công tác tuyên truyền theo hướng dẫn của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và của cấp trên. Tăng cường quản lý thông tin trên báo chí và thông tin trên mạng để kịp thời đấu tranh, phản bác và xử lý các sai phạm.
1. Căn cứ Kế hoạch hành động này, giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch và giải pháp tổ chức thực hiện, trong đó định rõ lộ trình thực hiện hàng năm và 5 năm, đồng thời thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện, tạo chuyển biến rõ rệt để thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, tổng hợp các nội dung vướng mắc (nếu có) để đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; theo dõi, đôn đốc tiến độ triển khai thực hiện và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm theo đúng quy định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
STT | Chỉ tiêu | ĐVT | Mục tiêu KH 5 năm 2021-2025 | Cơ quan chủ trì xây dựng kế hoạch | Cơ quan phối hợp |
I | Chỉ tiêu kinh tế |
|
|
|
|
1 | Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hằng năm | % | 8,60 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành địa phương liên quan |
2 | GRDP theo giá hiện hành đến năm 2025 | Tỷ đồng | 131.702 | ||
3 | Cơ cấu GRDP |
| 100,0 | ||
| - Nông, lâm, ngư nghiệp | % | 29,89 |
|
|
| - Công nghiệp, xây dựng | % | 31,22 |
|
|
| - Dịch vụ | % | 35,40 |
|
|
| - Thuế NK |
| 3,49 |
|
|
4 | GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 | Triệu đồng | 79,50 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành địa phương liên quan |
5 | Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân hằng năm | % | 12,89 | ||
6 | Xuất, nhập khẩu |
|
|
|
|
| - Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân hằng năm | % | 7,94 | Sở Công Thương | Các sở, ngành địa phương liên quan |
| - Kim ngạch nhập khẩu tăng bình quân hằng năm | % | 5,92 | ||
7 | Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân hằng năm | % | Từ 9 - 10 | Sở Tài chính | Các sở, ngành địa phương liên quan |
8 | Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 | % | 35,0 | Sở Xây dựng | Các sở, ngành địa phương liên quan |
II | Chỉ tiêu xã hội |
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân hằng năm | % | 0,8 trở lên | Sở Lao động - TB&XH | Các sở, ngành địa phương liên quan |
2 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % | 65,0 | ||
3 | Số xã đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025 | xã | 125 trở lên | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành địa phương liên quan |
| Số địa phương cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025 | huyện | 10 | ||
4 | Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hằng năm | % | 1,10 | Sở Y tế | Các sở, ngành địa phương liên quan |
5 | Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | % | 95,0 | ||
6 | Số bác sỹ / 1 vạn dân | Bác sỹ | 9,0 | ||
7 | Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia | % | 68,0 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành địa phương liên quan |
8 | Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi ở cấp THCS đến năm 2025 | % | 97,0 | ||
III | Chỉ tiêu môi trường |
|
|
|
|
1 | Diện tích trồng rừng mới | ha | 40.000 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành địa phương liên quan |
2 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | 47,75 | ||
3 | Tỷ lệ dân số hộ dân được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh | % | 98,0 | ||
IV | Tổ chức tuyển quân hằng năm | % | 100,0 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các sở, ngành địa phương liên quan |
STT | Tên Chương trình, Đề án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian trình | Cấp trình | Hình thức văn bản |
Về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng giai đoạn 2020-2025 |
|
|
|
|
| |
1 | Lập quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định |
2 | Lập các quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm | UBND tỉnh | Quyết định |
3 | Lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2022 | UBND tỉnh | Quyết định |
4 | Lập các quy hoạch chuyên ngành, kỹ thuật | Các sở, ban, ngành | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2022 | UBND tỉnh | Quyết định |
5 | Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và Kế hoạch đầu tư công hằng năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm | UBND tỉnh | Kế hoạch |
6 | Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
7 | Xây dựng Chương trình hành động triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng 5 năm giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 12/2020 | UBND tỉnh | Chương trình |
8 | Xây dựng Kế hoạch hành động chỉ đạo, điều hành thực hiện phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm trên địa bàn tỉnh Gia Lai. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1 hàng năm | UBND tỉnh | Chương trình |
9 | Xây dựng Chỉ thị phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành liên quan: UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 6 hàng năm | UBND tỉnh | Chỉ thị |
10 | Xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 của tỉnh Gia Lai | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | theo tiến độ hướng dẫn của trung ương | UBND tỉnh | Kế hoạch |
|
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định múc phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương cho thời kỳ 2022-2025 | Sở Tài chính | Các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/202I | UBND tỉnh | Quyết định |
2 | Xây dựng dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh hàng năm | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; các đơn vị dự toán cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 11 hàng năm | UBND tỉnh | Quyết định |
3 | Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; các đơn vị dự toán cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 10 hàng năm | UBND tỉnh | Quyết định |
4 | Kế hoạch tài chính ngân sách 5 năm giai đoạn 2026-2030 | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 11/2025 | UBND tỉnh | Quyết định |
5 | Quyết định ban hành hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Gia Lai | Sở Tài chính | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Tháng 12 hàng năm | UBND tỉnh | Quyết định |
|
|
|
|
| ||
1 | Quy định Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới (thôn, làng, xã, huyện, tỉnh) theo các mức độ trong giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sau khi được Trung ương ban hành | UBND tỉnh | Quyết định |
2 | Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sau khi Trung ương ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp trong giai đoạn 2021 - 2025 | UBND tỉnh | Đề án |
3 | Quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| HĐND tỉnh | Nghị quyết |
4 | Kế hoạch phát triển hợp tác xã kiểu mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TX, TP | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
5 | Chương trình xây dựng nông thôn mới và sản phẩm OCOP tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Chương trình |
6 | Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Quyết định |
7 | Kế hoạch phát triển liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TX, TP | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
8 | Kế hoạch thực hiện Đề án đẩy mạnh cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TX, TP | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
9 | Kế hoạch phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TX, TP | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
10 | Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TX, TP | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
11 | Kế hoạch hành động đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Y tế, Sở Công thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I hàng năm | UBND tỉnh | Kế hoạch |
12 | Kế hoạch thực hiện Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
13 | Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2021-2030 (Theo Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Quyết định |
14 | Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa, mía, cao su, kém hiệu quả sang phát triển cây trồng có giá trị kinh tế cao phù hợp với thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã | Năm 2021 | UBND tỉnh | Đề án |
15 | Đề án bảo tồn và phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh đến năm 2023 và định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở ban ngành: UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 12/2020 | UBND tỉnh | Đề án |
16 | Đề án Phát triển sản xuất rau, hoa và cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2030, định hướng đến năm 2040 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 12/2020 | UBND tỉnh | Đề án |
17 | Kế hoạch chuyển dịch chăn nuôi phân tán, nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập trung theo mô hình trang trại để nâng cao khả năng thích ứng và giá trị gia tăng | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã | Năm 2021 | UBND tỉnh | Quyết định |
18 | Kế hoạch phát triển vùng chăn nuôi tập trung | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã | Năm 2021 | UBND tỉnh | Quyết định |
19 | Hỗ trợ di dời các cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TX, TP | Năm 2022 | HĐND tỉnh | Nghị quyết |
20 | Xây dựng Chiến lược phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, TP | Năm 2021 | UBND tỉnh | Quyết định |
21 | Kế hoạch phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi giai đoạn 2020-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2020 | UBND tỉnh | Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 |
22 | Kế hoạch phòng chống dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
23 | Đề án Khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Gia Lai | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Đề án |
24 | Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững tăng cường sinh kế, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng, thích ứng với biến đổi khí hậu | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Đè án |
25 | Phương án Quản lý rừng bền vững cấp tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Quyết định |
26 | Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, ban ngành | Hàng năm | UBND tỉnh | Quyết định |
27 | Đề án Khu dự trữ sinh quyển cao nguyên Kon Hà Nừng (trình UNESCO công nhận) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã | Năm 2021 | UBND tỉnh | Đề án |
28 | Kế hoạch thực hiện Đề án chống sạt lở bờ sông, bờ suối giai đoạn 2021 - 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Quyết định |
29 | Đề án phát triển thủy lợi trên địa bàn tỉnh Gia Lai | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Đề án |
30 | Đề án phát triển thủy sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Đề án |
|
|
|
|
| ||
1 | Kế hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025 | Sở Công Thương | Các Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
2 | Kế hoạch xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025 | Sở Công Thương | Các Sở ban ngành UBND huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
3 | Chương trình khuyến công giai đoạn 2021-2025 | Sở Công Thương | Các Sở ban ngành UBND huyện Thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Chương trình |
4 | Chương trình xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2025 | Sở Công Thương | Các Sở ban ngành UBND huyện Thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Chương trình |
5 | Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2020-2030 | Sở Công Thương | Các sở, ban ngành; UBND các huyện thị xã, thành phố; các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và Công ty Điện lực Gia Lai; các tổ chức, cá nhân sử dụng điện trên địa bàn | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
6 | Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Sở Công Thương | Các Sở, ban ngành; UBND các huyện thị xã, thành phố; Công ty Điện lực Gia Lai | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
7 | Nghị quyết về hỗ trợ hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 -2025 | Sở Công Thương | Các Sở, ban ngành; UBND các huyện thị xã, thành phố | 2020-2021 | HĐND tỉnh | Nghị quyết |
|
|
|
|
| ||
1 | Quy định tổ chức, quản lý bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh. | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban ngành liên quan; UBND các huyện thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Quyết định |
2 | Xây dựng và công bố vị trí các điểm dừng đỗ phục vụ cho các phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên các tuyến cố định. | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban ngành liên quan; UBND các huyện thị xã, thành phố | 2021-2022 | UBND tỉnh | Quyết định |
3 | Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai. | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban ngành liên quan; UBND các huyện thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Quyết định |
|
|
|
|
| ||
1 | Đề án xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, nhất là hạ tầng vùng động lực. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban ngành; UBND các huyện thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Đề án |
2 | Rà soát, điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Gia Lai | Sở Xây dựng | UBND cấp huyện | Năm 2021 | UBND tỉnh | Quyết định |
3 | Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm | Sở Xây dựng | UBND cấp huyện | Năm 2021 | UBND tỉnh | Quyết định |
4 | Quy chế quản lý kiến trúc đô thị | UBND cấp huyện | Sở Xây dựng (cơ quan thẩm định) | 2021-2025 | UBND tỉnh | Quyết định |
5 | Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn | UBND cáp huyện | Sở Xây dựng (cơ quan thẩm định) | 2021-2025 | UBND tỉnh | Quyết định |
6 | Nghị quyết về chủ trương đầu tư Chương trình kiên cố hóa hạ tầng giao thông và kênh mương trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông Vận tải | Năm 2020 | HĐND tỉnh | Nghị quyết |
|
|
|
|
| ||
1 | Đề án về đẩy mạnh thu hút các nguồn lực đầu tư cho phát triển nông nghiệp, công nghiệp chế biến, công nghiệp năng lượng tái tạo và du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Năm 2021 | UBND tỉnh | Đề án |
2 | Đề án hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2024-2028 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Tháng 01/2024 | UBND tỉnh | Đề án |
3 | Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2026-2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Tháng 7/2025 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
4 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; Nghị quyết 03/NQ-CP về xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Hằng năm | UBND tỉnh | Kế hoạch |
5 | Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Hằng năm | UBND tỉnh | Chương trình |
|
|
|
|
| ||
1 | Kế hoạch Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
2 | Đề án xây dựng cơ sở ươm tạo doanh nghiệp tỉnh Gia Lai | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP | Năm 2021 | UBND tỉnh | Đè án |
3 | Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, TX, TP | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
|
|
|
|
| ||
1 | Kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày cấp tiểu học giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
2 | Kế hoạch xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
3 | Kế hoạch củng cố, phát triển, nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
4 | Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giáo dục - học tập giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
5 | Kế hoạch tăng cường công tác thanh tra đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
6 | Kế hoạch thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2025" | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
7 | Kế hoạch nâng cao chất lượng học sinh dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
8 | Kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
9 | Kế hoạch thực hiện Đề án "Xây dựng nguồn tài nguyên mở, phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của mọi người" trên địa bàn tỉnh Gia Lai | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
10 | Kế hoạch thực hiện Đề án "Xây dựng mô hình công dân học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Gia Lai | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
11 | Kế hoạch hỗ trợ công tác xóa mù chữ | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
|
|
|
|
| ||
1 | Đề án nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh lên bệnh viện hạng 1 | Sở Y tế | Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng | Năm 2021 | UBND tỉnh | Đề án |
2 | Dự án Khoa sản Bệnh viện Nhi tỉnh Gia Lai | Sở Y tế | Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng | Năm 2021 | UBND tỉnh | Đề án |
3 | Kế hoạch thực hiện các Đề án của Thủ tướng Chính phủ về công tác dân số đến năm 2030 | Sở Y tế | Sở KHĐT; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở LĐTBXH; UBND huyện, TX, TP | 2021-2023 | UBND tỉnh | Quyết định |
|
|
|
|
| ||
1 | Hồ sơ di tích quốc gia đặc biệt “Di tích Tây Sơn Thượng đạo” | Sở Văn hóa TT và Du lịch | UBND thị xã An Khê và UBND các huyện Đak Pa, K'Bang và Kông Chro | Tháng 10/2020 | Thủ tướng Chính phủ | Hồ sơ |
2 | Kế hoạch thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Văn hóa TT và Du lịch | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, TP | Quý II, năm 2021 | UBND tỉnh | Quyết định |
3 | Kế hoạch Festival cồng chiêng Tây Nguyên tại tỉnh Gia Lai năm 2022 | Sở Văn hóa TT và Du lịch | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, TP Mời đại diện các tỉnh Tây Nguyên | Quý I, năm 2021 | UBND tỉnh | Quyết định |
4 | Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025 | Sở Văn hóa TT và Du lịch | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, TP | Tháng 8/2020 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
5 | Bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm vụ quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu theo quy định tại khoản 3, Điều 54 của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Sở ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Khi có văn bản hướng dẫn của cơ quan cấp trên | HĐND tỉnh | Nghị quyết |
6 | Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025 và các Kế hoạch hàng năm | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm | UBND tỉnh | Kế hoạch |
7 | Đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử trong các cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị là thành viên Ban Chỉ đạo Xây dựng Chính quyền điện tử | Hằng năm | UBND tỉnh | Quyết định |
8 | Đề án cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2021-2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Khi có văn bản hướng dẫn của cơ quan cấp trên | UBND tỉnh | Hướng dẫn |
9 | Lộ trình loại bỏ công nghệ 2G theo chỉ đạo của Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Khi có văn bản hướng dẫn của cơ quan cấp trên | UBND tỉnh | Hướng dẫn |
10 | Chỉ thị về thực hiện Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia và xây dựng Chính quyền số trên địa bàn tỉnh Gia Lai | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh. | Tháng 10/2021 | Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Chỉ thị |
11 | Chương trình hành động thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030 | Ban Dân tộc | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Năm 2021 | UBND tỉnh | Chương trình |
|
|
|
|
| ||
1 | Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2025 (quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa) | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2020 | Chủ tịch UBND tỉnh | Quyết định phê duyệt Chương trình |
|
|
|
|
| ||
1 | Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030 | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Chương trình |
2 | Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND tỉnh | Kế hoạch |
3 | Kế hoạch xây dựng nhà bia ghi công liệt sĩ: đảm bảo đến năm 2025 có 100% các xã anh hùng, xã căn cứ cách mạng trên địa bàn tỉnh được xây dựng nhà bia ghi công liệt sĩ. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND tỉnh | Kế hoạch |
4 | Kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sau khi Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
5 | Chương trình quốc gia về an toàn lao động- Vệ sinh lao động giai đoạn 2021-2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội | UBND tỉnh | Chương trình |
|
|
|
|
| ||
1 | Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình số 47-CTr/TU, ngày 19/3/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương (khóa XI) “về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Quý II/2023 | Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Báo cáo |
2 | Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình số 59-CTr/TU, ngày 23/8/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 (khóa XI) “về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh". | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Quý III/2023 | Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Báo cáo |
3 | Xây dựng bảng giá các loại đất giai đoạn 2025-2029 các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Năm 2024 | HĐND tỉnh | Nghị quyết |
4 | Danh mục các công trình dự án cần thu hồi đất (bổ sung hàng năm). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Tháng 6 hàng năm | HĐND tỉnh | Nghị quyết |
5 | Danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (bổ sung hàng năm). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Tháng 6 hàng năm | HĐND tỉnh | Nghị quyết |
6 | Danh mục các công trình dự án cần thu hồi đất hàng năm | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Tháng 11 hàng năm | HĐND tỉnh | Nghị quyết |
7 | Danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Tháng 11 hàng năm | HĐND tỉnh | Nghị quyết |
8 | Kế hoạch định giá đất cụ thể | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Hàng năm | UBND tỉnh | Quyết định |
9 | Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Năm 2021 | UBND tỉnh | Quyết định |
10 | Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Gia Lai kỳ đầu 2021 - 2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Năm 2021 | UBND tỉnh | Quyết định |
11 | Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Hàng năm | UBND tỉnh | Quyết định |
12 | Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Hàng năm | UBND tỉnh | Quyết định |
13 | Kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Gia Lai 2024 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | 2024-2025 | UBND tỉnh | Báo cáo |
14 | Thống kê đất đai hàng năm | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP | Hàng năm | UBND tỉnh | Báo cáo |
|
|
|
|
| ||
1 | Đề án về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ các cấp đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện | Năm 2021 | UBND tỉnh | Đề án |
2 | Xây dựng chương trình CCHC nhà nước tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025 | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và truyền thông; Sở Khoa học và công nghệ và các cơ quan, đơn vị, địa phương khác có liên quan | 2020-2021 | UBND tỉnh | Chương trình |
3 | Sắp xếp lại bộ máy bên trong các Sở, ngành tỉnh theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh |
|
4 | Phê duyệt danh mục vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | Quyết định |
5 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC tỉnh giai đoạn 2020-2025 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, địa phương liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
6 | Quyết định phê duyệt quy hoạch CBCCVC đào tạo trình độ cao giai đoạn 2020-2025. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, địa phương liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | Quyết định |
7 | Thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính các cấp theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện | 2022-2026 | UBND tỉnh |
|
8 | Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thi hành tại các cơ quan, tổ chức, địa phương trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Các Sở ngành liên quan và UBND cấp huyện | 2021-2025 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
- 1 Chỉ thị 15/CT-UBND về phát động thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 và kế hoạch 05 năm (2011-2015) theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 4603/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XVIII (nhiệm kỳ 2015-2020)
- 3 Chỉ thị 01/CT-UBND phát động thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch 05 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVII
- 4 Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025
- 5 Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6 Kế hoạch 14/KH-UBND năm 2021 về thực hiện chương trình hành động 01-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX do tỉnh Quảng Ngãi ban hành