ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 13/2023/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 4 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Thực hiện Nghị định số 13/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về bảo vệ dữ liệu cá nhân (viết tắt là Nghị định số 13/2013/NĐ-CP); Kế hoạch số 261/KH-BCA ngày 17 tháng 5 năm 2023 của Bộ Công an về triển khai thực hiện Nghị định số 13/2013/NĐ-CP; Ủy ban nhân dân thành phố ban hành kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
1. Tổ chức quán triệt sâu sắc và thực hiện đầy đủ, có hiệu quả nội dung được quy định tại Nghị định số 13/2023/NĐ-CP.
2. Xác định nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm bảo đảm triển khai thực hiện Nghị định số 13/2023/NĐ-CP kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả trên địa bàn thành phố.
3. Nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong việc triển khai thi hành Nghị định số 13/2023/NĐ-CP.
II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức quán triệt, hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị định số 13/2023/NĐ-CP
a) Tổ chức quán triệt, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 13/2023/NĐ-CP của Chính phủ với nội dung, hình thức, phương pháp phù hợp trong các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị trên địa bàn thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan;
b) Phân công thực hiện: Công an thành phố chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức quán triệt, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 13/2023/NĐ-CP theo quy định;
c) Thời gian triển khai: Hoàn thành trong năm 2023.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 13/2023/NĐ-CP
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 13/2023/NĐ-CP với nội dung, hình thức phù hợp cho từng đối tượng cụ thể nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân, nhất là người đứng đầu cơ quan, tổ chức. Trong đó, cần tăng cường tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 13/2023/NĐ-CP trên các phương tiện thông tin đại chúng, nhất là những nội dung được dư luận quan tâm; đồng thời, có tin, bài phản ánh kịp thời về tình hình triển khai thi hành, phán bác các quan điểm có nội dung xuyên tạc đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân. Tham mưu, đề xuất Ban Chỉ đạo 35 thành phố đấu tranh, phản bác các quan điểm sai trái, thù địch, đưa tin sai sự thật về nội dung Nghị định số 13/2023/NĐ-CP;
b) Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Công an thành phố, triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
c) Thời gian triển khai: Thường xuyên.
3. Quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân
a) Thực hiện quản lý Nhà nước đối với bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân; triển khai các quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân tại Nghị định số 13/2023/NĐ-CP. Bố trí kinh phí phục vụ hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành. Ban hành Danh mục dữ liệu mở phù hợp với quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân (thực hiện Điều 37 Nghị định số 13/2023/NĐ-CP). Xây dựng, tổ chức thực hiện các chiến lược, chính sách, đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về bảo vệ dữ liệu cá nhân. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân về biện pháp, quy trình, tiêu chuẩn bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật. Kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân;
b) Phân công thực hiện: Công an thành phố chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo thực hiện. Các sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
c) Thời gian triển khai: Thường xuyên.
4. Rà soát, đánh giá, phân loại dữ liệu cá nhân, xác định nội dung, biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân
a) Rà soát, đánh giá, phân loại dữ liệu cá nhân; xác định, áp dụng các biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân phù hợp với loại hình dữ liệu cá nhân thu thập, xử lý, gồm: (1) Biện pháp quản lý do tổ chức, cá nhân có liên quan tới xử lý dữ liệu cá nhân thực hiện; (2) Biện pháp kỹ thuật do tổ chức, cá nhân có liên quan tới xử lý dữ liệu cá nhân thực hiện; (3) Biện pháp do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định; (4) Biện pháp khác theo quy định của pháp luật. Rà soát, xác định loại dữ liệu cá nhân có nguy cơ cao bị các loại tội phạm hướng đến để chủ động đề xuất các biện pháp cảnh báo, phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn từ xa;
b) Phân công thực hiện: Công an thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức thực hiện. Các sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
c) Thời gian triển khai: Thường xuyên.
5. Đào tạo, tập huấn công tác bảo vệ dữ liệu cá nhân
a) Đào tạo, tập huấn về bảo vệ dữ liệu cá nhân để tổ chức thực hiện công tác bảo vệ dữ liệu cá nhân đúng quy định của pháp luật;
b) Phân công thực hiện: Công an thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công an;
c) Thời gian triển khai: Thường xuyên.
6. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng Cổng thông tin quốc gia về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
a) Hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng Cổng thông tin quốc gia về bảo vệ dữ liệu cá nhân nhằm kết nối, cung cấp thông tin về thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, hỗ trợ trực tuyến, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về bảo vệ dữ liệu cá nhân;
b) Phân công thực hiện: Công an thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công an;
c) Thời gian triển khai: Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công an.
7. Kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân
a) Kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Phân công thực hiện: Công an thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan thực hiện;
c) Thời gian triển khai: Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công an.
8. Điều tra, xử lý hành vi thu thập, chuyển giao, mua, bán trái phép dữ liệu cá nhân
a) Tổ chức điều tra, xử lý nghiêm hành vi thu thập, chuyển giao, mua, bán trái phép dữ liệu cá nhân, nhất là trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, thương mại điện tử, trò chơi điện tử, mạng xã hội, viễn thông, Internet;
b) Phân công thực hiện: Công an thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan thực hiện theo quy định;
c) Thời gian triển khai: Thường xuyên.
9. Bảo đảm điều kiện hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân
a) Thành lập lực lượng chuyên trách, ban hành quy chế làm việc, hoạt động về bảo vệ dữ liệu theo hướng dẫn của Bộ Công an. Bảo đảm tài chính thực hiện bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định, bao gồm dự toán từ nguồn ngân sách nhà nước; ủng hộ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ bảo vệ dữ liệu cá nhân; viện trợ quốc tế và các nguồn thu hợp pháp khác;
b) Phân công thực hiện: Công an thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan thực hiện theo quy định;
c) Thời gian triển khai: Thường xuyên.
1. Căn cứ kế hoạch này, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận huyện tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao; báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về Ủy ban nhân dân thành phố (qua Công an thành phố; đơn vị liên hệ: Phòng An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao) trước ngày 05 tháng 11 để tổng hợp. Giao Công an thành phố theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo quy định.
2. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần sửa đổi, bổ sung những nội dung của kế hoạch và triển khai các mặt công tác được giao, các sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện trao đổi về Công an thành phố để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 13/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về bảo vệ dữ liệu cá nhân của Ủy ban nhân dân thành phố./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2023 Quy định đảm bảo an ninh an toàn hệ thống và dữ liệu; bảo vệ dữ liệu cá nhân trong quá trình kết nối chia sẻ dữ liệu dân cư trong thực hiện Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của Chính phủ (Đề án 06) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2023 về thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4 Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6 Quyết định 2941/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7 Kế hoạch 6399/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8 Kế hoạch 5372/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân do tỉnh Quảng Nam
- 9 Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh