ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1575/KH-UBND | Điện Biên, ngày 03 tháng 6 năm 2016 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 610/QĐ-UBND ngày 13/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020;
Thực hiện Công văn số 1032/BNV-CTTN ngày 10/3/2016 của Bộ Nội vụ về việc thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lí nhà nước về thanh niên năm 2016;
UBND tỉnh Điện Biên xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Điện Biên từ năm 2016-2020 như sau:
1. Mục đích
Triển khai, thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển thanh niên Việt Nam, Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Điện Biên giai đoạn 2012- 2020.
Xác định rõ trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, các cơ quan, ban, ngành từ tỉnh đến cơ sở trong việc tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, ý thức chấp hành pháp luật đối với thanh niên; chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thanh niên, tạo môi trường xã hội và điều kiện thuận lợi cho thanh niên được học tập, rèn luyện, cống hiến và trưởng thành; nâng cao năng lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về thanh niên; nhằm xây dựng thế hệ thanh niên Điện Biên giàu lòng yêu quê hương, đất nước, kiên định lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có đạo đức cách mạng, ý thức chấp hành pháp luật, vì cộng đồng; nêu cao tinh thần xung kích, tự tin, sáng tạo của tuổi trẻ, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của địa phương; đẩy mạnh thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng quê hương Điện Biên giàu đẹp, văn minh.
Bám sát mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra trong Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Điện Biên giai đoạn 2012-2020;
Xác định cụ thể lộ trình thực hiện và kết quả cần đạt được; phân công rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan;
Bảo đảm nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực và quản lý nhà nước theo lãnh thổ với tình hình thực tế tại địa phương để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả khi thực hiện.
Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền, kết hợp sức mạnh của cả hệ thống chính trị của tỉnh, cùng vai trò quan trọng của các cấp bộ Đoàn, của gia đình, nhà trường, cơ quan và xã hội;
Các cấp, các ngành quán triệt quan điểm của Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, triển khai, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Điện Biên giai đoạn 2012-2020, cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch của ngành, địa phương;
Phát huy vai trò tích cực của thanh niên trong việc tổ chức, triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt nam giai đoạn 2011-2020 và Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Điện Biên đến năm 2020 ở các cấp, các ngành.
1. Nhiệm vụ
a) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho thanh niên, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, mở các lớp tập huấn trang bị các kỹ năng sống cho thanh thiếu niên như: Tuyên truyền Luật thanh niên, Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật Giao thông, Luật Hôn nhân và gia đình...; tuyên truyền về các hoạt động phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội trong thanh thiếu niên; tổ chức triển khai thực hiện văn hoá giao thông, triển khai các hoạt động về tập huấn, trang bị những kỹ năng sống lành mạnh, lối sống văn minh lịch sự trong thanh niên; tổ chức triển khai và thực hiện các nội dung về hỗ trợ thanh niên mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng và tập huấn để chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho thanh niên.
b) Thực hiện việc tham mưu, triển khai, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách để hỗ trợ thanh niên như: việc đánh giá tác động của Luật Thanh niên; các đề án nâng cao hiệu quả trong công tác giáo dục chính trị tư tưởng, giáo dục nâng cao trình độ học vấn, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên; các đề án hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho thanh niên; các đề án về vay vốn phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo cho thanh niên; các đề án về cải thiện và chăm sóc sức khỏe cho thanh thiếu niên, trong đó ưu tiên cho việc chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, phòng tránh các bệnh dịch do môi trường và các bệnh dịch xã hội; tăng cường công tác mở rộng mặt trận đoàn kết tập hợp các tầng lớp thanh niên, trong đó chú trọng thanh niên khu vực nông thôn, khu vực vùng sâu, vùng xa; các hoạt động tình nguyện của thanh niên, trong đó ưu tiên cho các hoạt động tình nguyện của đội ngũ tri thức trẻ; đầu tư thích đáng cho việc xây dựng các công trình văn hóa, thể dục thể thao, nhà thiếu nhi, tăng cường các thiết chế văn hóa để phục vụ cho các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh cho thanh thiếu niên, rút ngắn dần khoảng cách chênh lệch, tạo sự đồng đều trong phát triển thanh thiếu niên nông thôn và thanh thiếu niên thành thị. Ban hành chính sách phát hiện, tuyển chọn, đào tạo bồi dưỡng, sử dụng và đãi ngộ cán bộ lãnh đạo, quản lý trẻ, tài năng theo nguyên tắc cạnh tranh công bằng, công khai và minh bạch. Tạo bước đột phá trong việc sử dụng cán bộ lãnh đạo, quản lý trẻ, giỏi; Tổ chức các lớp tập huấn về nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác thanh niên.
c) Lãnh đạo các cấp, các ngành, nhất là người đứng đầu thường xuyên dành thời gian cho các hoạt động đối thoại với thanh thiếu niên để nắm bắt tâm tư, nguyện vọng, giải quyết những thắc mắc, kịp thời tháo gỡ những khó khăn cho thanh thiếu niên. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về thanh niên, kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác thanh niên ở các cấp, các ngành.
d) Xem xét việc đầu tư và bổ sung kinh phí hỗ trợ và triển khai các chương trình, dự án để phát triển thanh niên, các dự án của thanh niên trong phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, các phong trào thi đua yêu nước, phong trào xây dựng nông thôn mới.
e) Tạo điều kiện để Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thanh niên do Đoàn Thanh niên làm nòng cốt mở rộng quan hệ giao lưu, hợp tác với các tổ chức thanh niên của các địa phương trong nước và khu vực.
f) Kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh. Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên; đội ngũ cán bộ Đoàn các cấp có phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực ngang tầm với nhiệm vụ được giao.
g) Thực hiện cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương và giữa cơ quan quản lý nhà nước với tổ chức đoàn thanh niên nhằm thực hiện có hiệu quả cơ chế phối hợp đa ngành trong việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên. Phát huy vai trò của đoàn viên, thanh niên xung kích đóng góp tích cực vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
h) Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa tổ chức đoàn thanh niên với chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể nhân dân các cấp nhằm đa dạng hóa các hình thức, phương pháp tuyên truyền, giáo dục cho thanh niên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.
Theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn quản lý nhà nước trên các lĩnh vực được phân công, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tập trung chỉ đạo tổ chức triển khai những nội dung nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
- Giáo dục chính trị, tư tưởng, pháp luật cho thanh niên.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về thanh niên cho cán bộ, công chức làm công tác thanh niên, cán bộ chuyên trách Đoàn thanh niên.
- Tăng tỷ lệ đoàn viên thanh niên tham gia các tổ chức chính trị, xã hội.
- Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, tư vấn pháp luật.
- Tuyên truyền phổ biến, học tập kiến thức quốc phòng an ninh, Luật nghĩa vụ quân sự.
- Tuyên truyền giáo dục về phòng chống tệ nạn xã hội.
- Tổ chức tập huấn, trang bị kỹ năng sống, kiến thức bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình, kỹ năng làm cha mẹ cho thanh niên.
- Giải quyết việc làm, tư vấn về nghề nghiệp cho thanh niên.
- Giáo dục thanh niên về lòng yêu nước, lý tưởng đạo đức cách mạng, lối sống, tinh thần tự tôn dân tộc, ý thức chấp hành pháp luật.
- Giáo dục phổ thông, hướng nghiệp và đào tạo nghề cho thanh niên.
- Bồi dưỡng, đào tạo và nâng cao năng lực, trình độ cho thanh niên.
- Tăng cường thiết chế văn hóa, nâng cao sức khỏe, thể trạng cho thanh niên.
( Có Phụ lục kế hoạch thực hiện chi tiết kèm theo)
1. Sở Nội vụ
- Là cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Điện Biên giai đoạn 2012-2020 (Ban chỉ đạo); có trách nhiệm phối hợp với Tỉnh đoàn thường xuyên theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai, thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì phối hợp các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện và các tổ chức chính trị, xã hội trên địa bàn thực hiện việc kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Theo dõi tình hình thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo; tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết theo quy định.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ trong việc giúp Ban chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch đã đề ra.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra giám sát Đoàn thanh niên các cấp và các tổ chức thành viên thực hiện tốt Kế hoạch.
- Chủ động trong việc tham mưu xây dựng tổ chức Đoàn và các tổ chức thành viên vững mạnh làm nòng cốt phát triển các phong trào hành động cách mạng của thanh niên; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ Đoàn, cán bộ của các tổ chức thành viên.
- Xây dựng và triển khai các dự án mới để thực hiện chương trình phát triển thanh niên; tiếp tục nghiên cứu và đề xuất với cơ quan có thẩm quyền về chính sách đối với thanh niên và công tác thanh niên.
- Báo cáo Ban Chỉ đạo các nội dung liên quan đến công tác triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên và Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên do tổ chức Đoàn và các tổ chức thành viên các cấp thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch thực hiện hoặc lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình phát triển thanh niên.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra giám sát việc thực hiện và báo cáo Ban chỉ đạo các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên và Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ của ngành.
4. Sở Tài chính
- Hướng dẫn việc lập dự toán, thanh quyết toán kinh phí; thẩm định dự toán và tham mưu bố trí kinh phí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình phát triển thanh niên và các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch lồng ghép thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của các cấp, các ngành theo quy định hiện hành;
- Theo dõi và tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh kinh phí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình phát triển thanh niên theo thẩm quyền.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung liên quan đến kinh phí trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của ngành; báo cáo Ban chỉ đạo các nội dung liên quan đến Chương trình phát triển thanh niên theo quy định.
5. Các sở, ban, ngành tỉnh
- Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên; lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình phát triển thanh niên vào các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch do đơn vị xây dựng, thực hiện.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện và báo cáo Ban chỉ đạo các nội dung liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên và Kế hoạch thực hiện chương trình phát triển thanh niên thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Điện Biên Phủ và các cơ quan thông tin đại chúng
- Tăng cường công tác tuyên truyền về Chương trình phát triển thanh niên, vị trí, vai trò của thanh niên trong xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc; tuyên truyền về tầm quan trọng, ý nghĩa của Chương trình phát triển thanh niên; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho thanh niên về trách nhiệm của thanh niên đối với tương lai đất nước, dân tộc.
- Thực hiện và chỉ đạo các đơn vị cấp huyện tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết; mở thêm các chuyên trang, chuyên mục về công tác thanh niên, phong trào thanh niên lập thân, lập nghiệp; chú trọng biểu dương các mô hình, cách làm hay, các cá nhân, tập thể thanh niên tiêu biểu, xuất sắc trong mọi lĩnh vực và các đơn vị thực hiện tốt Chương trình phát triển thanh niên thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
7. Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ Quốc và các đoàn thể
- Tham gia tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên; tuyên truyền về vị trí, vai trò của thanh niên và giáo dục, nâng cao nhận thức đối với thanh niên trong tổ chức mình về ý thức, trách nhiệm trong xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
- Tham gia giám sát, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên; báo cáo Ban chỉ đạo các nội dung liên quan đến Chương trình phát triển thanh niên thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của tổ chức.
8. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí, tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên và Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh theo thẩm quyền.
- Thực hiện và chỉ đạo cấp xã lồng ghép các nhiệm vụ của Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh vào chương trình, dự án, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của cấp huyện, cấp xã.
- Tăng cường hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức của thanh niên trên địa bàn hoạt động; tạo điều kiện, tổ chức để lực lượng thanh niên địa phương tham gia phát triển kinh tế; tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao sức khỏe, phát triển thể chất cho thanh niên.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên, kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên và báo cáo Ban chỉ đạo theo quy định.
1. Đối với các nhiệm vụ thực hiện các mục tiêu chương trình phát triển thanh niên đề ra:
Việc lập dự toán và thanh quyết toán thực hiện cùng với việc lập dự toán và thanh quyết toán ngân sách hàng năm.
2. Đối với các nhiệm vụ được lồng ghép với các chương trình, dự án, đề án khác có tác động đến đối tượng thanh niên: Việc lập dự toán, thanh quyết toán kinh phí theo các chương trình, dự án, đề án đó.
3. Các nội dung, hoạt động gắn với nhiệm vụ thường xuyên, các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán cùng với dự toán chi ngân sách hàng năm trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Điên Biên giai đoạn 2016 - 2020. Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp tổ chức, triển khai thực hiện hiệu quả nội dung kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 1575/KH-UBND ngày 03/6/2016 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT | Nội dung, nhiệm vụ | Mục tiêu, chỉ tiêu, đối tượng | Đơn vị chủ trì | |
Năm 2016 | 2016 đến 2020 | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Giáo dục chính trị, tư tưởng, pháp luật cho thanh niên. |
| ||
1 | Thanh niên thường xuyên được học tập Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, trong đó có nội dung liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên. | 100% thanh niên công chức, viên chức, trong lực lượng vũ trang và trường học; 85% thanh niên nông thôn, thành thị và thanh niên trong các doanh nghiệp. | Thường xuyên có 100% thanh niên công chức, viên chức, trong lực lượng vũ trang và trường học; 85% thanh niên nông thôn, thành thị và thanh niên trong các doanh nghiệp. | Tỉnh đoàn |
II | Nâng cao năng lực QLNN về thanh niên cho CBCC làm công tác thanh niên, CB chuyên trách Đoàn thanh niên. | |||
1 | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QLNN | 100% CBCC làm công tác QLNN về thanh niên; CB chuyên trách Đoàn thanh niên, CB kiêm nhiệm công tác thanh niên ở các cấp, các ngành. | 100% CBCC làm công tác QLNN về thanh niên; CB chuyên trách Đoàn thanh niên, CB kiêm nhiệm công tác thanh niên ở các cấp, các ngành. | |
III | Tăng tỷ lệ đoàn viên tham gia các tổ chức chính trị, xã hội. | |||
1 | Phát triển đoàn viên | Tăng 20% | Tăng 20/% hàng năm | |
2 | Đoàn viên, thanh niên phát triển Đảng. | 75% tổng số đoàn viên ưu tú; | 75% tổng số đoàn viên ưu tú hàng năm. | |
3 | Đoàn viên thanh niên được kết nạp vào Đảng | 70% tổng số Đảng viên mới được kết nạp | 70% tổng số Đảng viên mới được kết nạp hàng năm. | |
4 | Mở rộng mặt trận đoàn kết tập hợp thanh niên của tỉnh. |
| Trên 50% | |
IV | Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn pháp luật. | Sở Tư pháp | ||
1 | Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên lao động tự do và thanh niên trong các doanh nghiệp. | Trên 8.000 lượt người | Trên 8.000 lượt người/ năm | |
2 | Tư vấn pháp luật cho thanh niên nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. | Trên 9.000 lượt người | Trên 9.000 lượt người/ năm | |
3 | Thanh niên được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp luật có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động. | 100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài | 100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài | |
V | Tuyên truyền, phổ biến, học tập kiến thức quốc phòng an ninh, Luật Nghĩa vụ quân sự | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | ||
1 | Học tập nghị quyết, chỉ thị của Đảng, của Đoàn, pháp luật nhà nước, điều lệnh, điều lệ của Quân đội, quy định của đơn vị, các văn bản có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong tình hình mới. | 100% | 100% | |
2 | Thanh niên sau 3 tháng nhập ngũ được kết nạp đoàn, có từ 20 - 25 đoàn viên ưu tú được bồi dưỡng giúp đỡ kết nạp vào Đảng. | 100% | 100% | |
3 | Thanh niên được tuyên truyền giáo dục pháp luật và tích cực tham gia đấu tranh phòng chống các loại tội phạm và tệ nạn xã hội. | 100% | 100% | |
4 | Thanh niên sau khi xuất ngũ được tư vấn, đăng ký vào các trường dạy nghề trong và ngoài quân đội. | 70% | 75%-80% | |
VI | Tuyên truyền, giáo dục về phòng chống tệ nạn xã hội. |
| ||
1 | Kế hoạch tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội tại vùng đô thị | 80% thanh niên | 100% thanh niên |
|
2 | Kế hoạch tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội tại vùng nông thôn | 70% - 80% thanh niên. | 90% thanh niên |
|
3 | Điều trị Methadone thay thế nghiện chất (người) | 500 | 2,258 |
|
VII | Tổ chức tập huấn, trang bị kỹ năng sống, kiến thức bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình, kỹ năng làm cha mẹ. |
| ||
1 | Trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình | Ít nhất 80% thanh niên | Trên 80% thanh niên |
|
2 | Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng làm cha mẹ. | 100% thanh niên trong độ tuổi kết hôn | 100% thanh niên trong độ tuổi kết hôn |
|
VIII | Giải quyết việc làm, tư vấn về nghề nghiệp. | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | ||
1 | Giải quyết việc làm. | 7.500 - 8.000 thanh niên | 26.230 thanh niên | |
2 | Tư vấn nghề nghiệp và việc làm phù hợp. | 80% thanh niên | 80% thanh niên/năm | |
3 | Giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp trong thanh niên đô thị | Dưới 6% | Dưới 4% | |
4 | Giảm thiểu tỷ lệ thiếu việc làm trong thanh niên nông thôn | Dưới 6% | Dưới 3%. | |
5 | Học tập phổ biến các quy định của Pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài | 100% | 100% | |
6 | Trang bị kĩ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới | 80% | Trên 80% | |
7 | Đào tạo nghề cho thanh niên trong độ tuổi lao động đến năm 2020 | 70% | 70% | |
IX | Giáo dục thanh niên về lòng yêu nước, lý tưởng đạo đức cách mạng, lối sống, tinh thần tự tôn dân tộc, ý thức chấp hành pháp luật | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
1 | Thanh niên công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo và học sinh, sinh viên được bồi dưỡng về đạo đức, lối sống, lý tưởng sống, được học tập, nghiên cứu Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước liên quan đến thanh niên. | 100% | 100% | |
2 | Tuyên truyền Luật nghĩa vụ quân sự đến đoàn viên thanh niên học sinh, sinh viên trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự; thanh niên trong lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên trong ngành tham gia chương trình huấn luyện theo quy định. | 100% | 100% | |
3 | Đoàn viên thanh niên trong các trường học tham gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa cộng đồng (lao động dọn dẹp vệ sinh, môi trường cảnh quan trường, lớp và khu dân cư, các hoạt động tình nguyện giúp đỡ các xã vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa cải thiện môi trường và điều kiện sống cho nhân dân...), các hoạt động bảo tồn và phát huy bản sắc dân tộc. | 100% | 100% | |
4 | Học sinh từ THCS trở lên được tuyên truyền, phổ biến những nội dung cơ bản của pháp luật về phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, Luật phòng chống ma túy, Luật giao thông đường bộ | Trên 90% | Trên 90% | |
5 | Thành lập được câu lạc bộ thanh niên hoặc đội thanh niên tình nguyện tuyên truyền phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội ở các cơ sở giáo dục | 70% | 70% | |
X | Giáo dục phổ thông và đào tạo nghề |
| ||
1 | Học sinh trong độ tuổi (từ 11 đến 16 tuổi) hoàn thành trung học cơ sở | 88% | 88% |
|
2 | Học sinh đạt trình độ học vấn trung học phổ thông hoặc bổ túc trung học phổ thông | 53% | 60% |
|
3 | Thanh niên trong lực lượng lao động được đào tạo nghề | 65% | 65% |
|
XI | Bồi dưỡng, đào tạo và nâng cao năng lực, trình độ cho thanh niên. | Sở Nội vụ | ||
1 | Bồi dưỡng QLNN | 20% trở lên cán bộ, công chức trẻ cấp xã | 20% trở lên cán bộ, công chức trẻ cấp xã/năm | |
2 | Đào tạo nâng cao trình độ trong các lĩnh vực. | Trên 70% thanh niên trên tổng số nguồn nhân lực được đào tạo của toàn tỉnh | Trên 70% thanh niên trên tổng số nguồn nhân lực được đào tạo của toàn tỉnh/năm | |
XII | Tăng cường thiết chế văn hóa; nâng cao sức khỏe, thể trạng. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | ||
1 | Thanh niên thường xuyên luyện tập thể dục thể thao. | 80% trở lên. | 80% trở lên. | |
2 | Số đơn vị có sân chơi, bãi tập cho thanh niên |
| Trên 25% xã, phường, thị trấn toàn tỉnh | |
3 | Số đơn vị có câu lạc bộ thể thao. |
| 50% xã toàn tỉnh | |
4 | Nâng cao thể trạng thanh niên 18 tuổi |
| Bình quân nam 1,67m, nữ 1,56m. | |
XII | Sơ kết, tổng kết |
| Tổng kết | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp tỉnh, cấp huyện |
- 1 Quyết định 934/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn năm 2016-2020
- 2 Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên trong Kế hoạch triển khai, thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 - 2020
- 3 Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 06/CT-TTg về tiếp tục triển khai Nghị quyết 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4 Công văn 1032/BNV-CTTN thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2016 do Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- 6 Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 7 Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Điện Biên giai đoạn 2012 - 2020
- 8 Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật giao thông đường bộ 2008
- 10 Luật Thanh niên 2005
- 11 Luật Phòng, chống ma túy 2000
- 1 Quyết định 934/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn năm 2016-2020
- 2 Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên trong Kế hoạch triển khai, thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 - 2020
- 3 Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 06/CT-TTg về tiếp tục triển khai Nghị quyết 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành