- 1 Luật hợp tác xã 2012
- 2 Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 524/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Chương trình 15/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 51-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/KH-UBND | Yên Bái, ngày 25 tháng 7 năm 2022 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22/5/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 3 chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 về việc giao dự toán ngân sách trung ương thực hiện 3 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 31/10/2020 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025; Chương trình hành động số 56-CTr/TU ngày 11/11/2021 của Tỉnh ủy về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái 5 năm 2021-2025; Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 22/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Chương trình hành động số 01/CTr-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 98/TTr-SNN ngày 04/7/2022 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 với các nội dung chính như sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới (NTM) trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng tiến độ và hiệu quả; tập trung lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thành mục tiêu xây dựng NTM đến năm 2025; duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí ở các xã, huyện đã đạt chuẩn NTM;
- Tiếp tục nâng cao đời sống, vật chất và tinh thần cho người dân, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý hơn, xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, bảo tồn và phát huy tốt hơn các bản sắc văn hóa dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ và bền vững, an ninh trật tự được giữ vững, hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh.
2. Yêu cầu
- Xác định xây dựng NTM là nhiệm vụ trọng tâm của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; là cuộc vận động lớn, toàn diện trên tất cả các lĩnh vực với sự tham gia cao nhất của mọi người dân nông thôn và trở thành phong trào thi đua sâu rộng giữa các hộ dân, cộng đồng dân cư và các địa phương trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Gắn kết quả xây dựng nông thôn mới với trách nhiệm của người đứng đầu chính quyền các cấp, các sở, ngành; các ngành, các cấp từ tỉnh xuống đến cơ sở, các tổ chức chính trị - xã hội phải chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch, hành động cụ thể và triển khai, thực hiện đạt mục tiêu của chương trình đặt ra trong giai đoạn 2021 - 2025; đồng thời phải gắn việc triển khai thực hiện chương trình xây dựng NTM gắn với thực hiện có hiệu quả Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp;
- Kế hoạch triển khai chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 phải có lộ trình hợp lý, đảm bảo ổn định chính trị, xã hội ở nông thôn, phù hợp khả năng huy động nguồn lực của địa phương gắn với củng cố vững chắc các tiêu chí NTM đã đạt được; gắn xây dựng NTM với bảo tồn, giữ gìn và phát huy những nét đẹp văn hóa truyền thống của từng vùng, từng địa phương.
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục triển khai chương trình gắn với thực hiện có hiệu quả Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn, quá trình đô thị hoá, đi vào chiều sâu, hiệu quả, bền vững; thực hiện xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu và NTM cấp thôn, bản. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn, thúc đẩy bình đẳng giới. Tập trung giải quyết ba vấn đề để tạo sự đột phá của chương trình: Giảm khoảng cách chênh lệch kết quả xây dựng NTM giữa các địa phương; đẩy mạnh phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị; xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đồng bộ và từng bước hiện đại, đảm bảo môi trường, cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, giàu bản sắc văn hóa truyền thống, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
(1) Cấp huyện: Phấn đấu có thêm 02 huyện (huyện Văn Yên, Yên Bình) đạt chuẩn huyện NTM, lũy kế có 05 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn NTM/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM; có 01 huyện Trấn Yên phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM nâng cao[1].
(2) Cấp xã: Phấn đấu có 126/150 xã chiếm 84% xã đạt chuẩn NTM (tăng thêm 51 xã so năm 2020), trong đó: có 46 xã đạt chuẩn NTM nâng cao (tăng thêm 42 xã so năm 2020) đạt 36,5%, 18 xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đạt 14,3%[2].
(3) Xây dựng thôn NTM: Phấn đấu toàn tỉnh có trên 60% số thôn (bản) thuộc các xã đặc biệt khó khăn đạt chuẩn nông thôn mới. Trong đó: phấn đấu mỗi xã có từ 02 thôn (bản) trở lên đạt chuẩn nông thôn mới tại 24 xã không nằm trong lộ trình phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025[3].
(4) Xây dựng thôn NTM kiểu mẫu: Phấn đấu toàn tỉnh có 291 thôn nông thôn mới kiểu mẫu (tăng 242 thôn so năm 2020); phấn đấu các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới có tối thiểu 01 thôn đạt thôn NTM kiểu mẫu.
(5) Không còn xã đạt dưới 15 tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia NTM giai đoạn 2021-2025[4].
(6) Chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn được nâng cao, thu nhập bình quân tăng ít nhất 1,5 lần so với năm 2020[5].
(Chi tiết có Phụ biểu 01 và các Phụ lục kèm theo)
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập cho người dân; tập trung triển khai các dự án phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa chủ lực trên địa bàn theo Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp;
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn các xã, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội, tăng mức độ hưởng thụ trực tiếp cho người dân nông thôn;
- Nâng cao chất lượng các tiêu chí trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, môi trường; duy trì, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện gắn với chất lượng, chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, lịch sử, truyền thống văn hóa dân tộc của quê hương; củng cố, kiện toàn mạng lưới y tế ở cơ sở gắn với nâng cao hiệu quả công tác y tế dự phòng và các chỉ tiêu, nhiệm vụ về dân số, gia đình và trẻ em; tổ chức tốt phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao trên địa bàn;
- Tập trung xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn; xây dựng hệ thống chính trị xã hội từ xã đến thôn vững mạnh toàn diện.
2. Đối với cấp huyện phấn đấu đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao
- Tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng xây dựng huyện NTM, huyện NTM nâng cao theo Quyết định số 320/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí;
- Xây dựng kế hoạch xây dựng huyện NTM (02 huyện: Văn Yên, Yên Bình), NTM nâng cao (huyện Trấn Yên) giai đoạn 2021-2025 đảm bảo chi tiết, cụ thể về lộ trình, tiến độ thực hiện các tiêu chí, tập trung nguồn lực, giải pháp triển khai, tổ chức thực hiện và phân công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị phụ trách thực hiện các tiêu chí;
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
3. Đối với cấp xã phấn đấu đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
- Xây dựng kế hoạch chi tiết, cụ thể về lộ trình thực hiện các tiêu chí, giải pháp triển khai và phân công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị phụ trách thực hiện các tiêu chí;
- Tập trung chỉ đạo đẩy mạnh phát triển sản xuất, thực hiện tốt Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) để hoàn thành các tiêu chí về thu nhập, hộ nghèo, tổ chức sản xuất; tuyên truyền vận động người dân nâng cao ý thức, giữ gìn vệ sinh môi trường nông thôn để hoàn thành các tiêu chí về môi trường và an toàn thực phẩm, giữ vững quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội.
4. Xây dựng thôn NTM, NTM kiểu mẫu
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các xã đăng ký thực hiện thôn NTM kiểu mẫu; đối với 24 xã đặc biệt khó khăn không nằm trong lộ trình phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025 rà soát, lựa chọn phấn đấu thôn đạt chuẩn thôn NTM theo chỉ tiêu được giao của từng huyện; chỉ đạo thôn, xã xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện đảm bảo chi tiết, cụ thể về lộ trình thực hiện các tiêu chí, giải pháp triển khai và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban phát triển thôn, Ban quản lý xã phụ trách các tiêu chí; tập trung huy động các nguồn lực từ các Chương trình MTQG và ưu tiên nguồn vốn thực hiện xây dựng thôn NTM tại các thôn lộ trình phấn đấu đạt chuẩn; tăng cường công tác tuyên truyền, đặc biệt là tuyên truyền, vận động, tổ chức thực hiện các tiêu chí cần ít kinh phí hoặc không cần kinh phí mà người dân có thể tự thực hiện được.
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xã NTM: Phấn đấu có 100% số xã đạt tiêu chí số 1 về Quy hoạch theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM[6].
- Xã NTM nâng cao: Phấn đấu có ít nhất 71% số xã đạt tiêu chí số 1 về Quy hoạch theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao[7].
- Huyện NTM: Phấn đấu có ít nhất 03 huyện (Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình) đạt 43% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 1 về Quy hoạch theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM[8].
- Huyện NTM nâng cao: Phấn đấu ít nhất 01 huyện Trấn Yên đạt chuẩn tiêu chí số 1 về Quy hoạch theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung
- Nội dung 01: Rà soát, điều chỉnh, lập mới (trong trường hợp quy hoạch đã hết thời hạn) và triển khai, thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo quy định pháp luật về quy hoạch, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, trong đó có quy hoạch khu vực hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn. Từng bước lập quy hoạch chi tiết xây dựng (sau quy hoạch chung xây dựng xã) nhằm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan ở khu vực nông thôn.
- Nội dung 02: Rà soát, điều chỉnh lập quy hoạch xây dựng vùng huyện gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM, trong đó, có quy hoạch khu vực hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn.
- Nội dung 03: Xây dựng quy hoạch tỉnh Yên Bái, tạo điều kiện thực hiện Chương trình gắn với phát triển kinh tế, xã hội và môi trường.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nội dung 01, 02.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, hướng dẫn nội dung 03.
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xã NTM: Phấn đấu có 98% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về Giao thông, 100% số xã đạt tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng chống thiên tai, 99% số xã đạt tiêu chí số 4 về Điện; 95% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Trường học, 100% số xã đạt tiêu chí số 6 về Cơ sở vật chất văn hóa, 89% số xã đạt tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và 94% số xã đạt tiêu chí số 15 về Y tế; 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông.
- Xã NTM nâng cao: Phấn đấu có 49% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về Giao thông, 41% số xã tiêu chí số 3 về Thủy lợi và Phòng chống thiên tai, 71% số xã tiêu chí số 4 về Điện; 33% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Giáo dục, 42% số xã tiêu chí số 6 về Văn hóa; 39% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; 62% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông; 36% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về Môi trường, 41% số xã tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.
- Huyện NTM: Phấn đấu có ít nhất 03 huyện (Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình) đạt 43% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 2 về Giao thông, tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng chống thiên tai, tiêu chí số 4 về Điện, tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục, tiêu chí số 6 về Kinh tế, tiêu chí số 7 về Môi trường, tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.
- Huyện NTM nâng cao: Phấn đấu có ít nhất 01 huyện Trấn Yên đạt chuẩn tiêu chí số 2 về Giao thông, tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng chống thiên tai, tiêu chí số 4 về Điện, tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục, tiêu chí số 6 về Kinh tế; tiêu chí số 7 về Môi trường, tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung cụ thể
- Nội dung số 01: Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn xã, hạ tầng giao thông kết nối liên xã, liên huyện.
- Nội dung số 02: Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Nội dung số 03: Cải tạo và nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn theo hướng an toàn, tin cậy, ổn định và đảm bảo mỹ quan.
- Nội dung số 04: Tiếp tục xây dựng, hoàn chỉnh các công trình cấp xã, cấp huyện đảm bảo đạt chuẩn cơ sở vật chất cho các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiêu cấp học, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đảm bảo đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nội dung số 05: Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất văn hóa thể thao cấp xã, thôn, các Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện; tu bổ, tôn tạo các di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch nông thôn.
- Nội dung số 06: Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã; các chợ trung tâm, chợ đầu mối, trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện; trung tâm kỹ thuật nông nghiệp; hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại.
- Nội dung số 07: Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ các vùng nguyên liệu tập trung gắn với liên kết chuỗi giá trị, cơ sở hạ tầng các cụm làng nghề, ngành nghề nông thôn.
- Nội dung số 08: Tiếp tục xây dựng, cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, trung tâm y tế huyện.
- Nội dung số 09: Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn (theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia và Chương trình hành động về chuyển đổi số của tỉnh Yên Bái đã được phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái); tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, ưu tiên phát triển, nâng cấp các đài truyền thanh xã có cụm loa hoạt động đến thôn và tăng cường phương tiện sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện; phát triển và duy trì các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính.
- Nội dung số 10: Xây dựng, hoàn thiện các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, đảm bảo chất lượng đạt chuẩn theo quy định.
- Nội dung số 11: Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn; thu hút các doanh nghiệp đầu tư các khu xử lý chất thải tập trung quy mô liên huyện, liên tỉnh; đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt; xây dựng các mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô tập trung (cấp huyện, liên huyện), ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường; đầu tư, cải tạo, nâng cấp, đồng bộ hệ thống thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung và tại chỗ phù hợp; trong đó có phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện
- Sở Giao thông vận tải chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 01.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 02, 07, 10; chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung đầu tư xây dựng các trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện, trung tâm kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại thuộc nội dung số 06; chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nội dung phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn thuộc nội dung số 11.
- Sở Công thương chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 03, 06 (trừ nội dung đầu tư xây dựng các trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện, trung tâm kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại).
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 04.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 05.
- Sở Y tế chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 08.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 09.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 11.
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xã NTM: Phấn đấu có ít nhất 85% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về Thu nhập; 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 12 về Lao động; 97% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.
- Xã NTM nâng cao: Phấn đấu có 40% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về Thu nhập; 66% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 12 về Lao động, 35% số xã đạt tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.
- Huyện NTM: Phấn đấu có ít nhất 03 huyện (Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình) đạt 43% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia ve huyện NTM.
- Huyện NTM nâng cao: Phấn đấu có ít nhất 01 huyện Trấn Yên đạt chuẩn tiêu chí số 6 về Kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung
- Nội dung số 01: Tập trung triển khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng kinh tế xã hội.
- Nội dung số 02: Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp.
- Nội dung số 03: Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chính sách đầu tư bảo vệ, phát triển rừng, chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025; chú trọng đẩy mạnh phát triển các mô hình liên kết trồng rừng gỗ lớn tập trung, gắn với cấp chứng chỉ rừng bền vững; phát triển lâm sản ngoài gỗ theo thế mạnh của từng vùng.
- Nội dung số 04: Triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng; phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn.
- Nội dung số 05: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất trong đó, ưu tiên hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy thực hiện bảo hiểm trong nông nghiệp.
- Nội dung số 06: Nâng cao hiệu quả các hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hóa hệ thống kênh phân phối, tiêu thụ đảm bảo bền vững trước các biến động của thiên tai, dịch bệnh, trong đó ưu tiên phát triển thương mại điện tử; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Nội dung số 07: Đẩy mạnh ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ nâng cao chất lượng các sản phẩm nông lâm nghiệp tiềm năng, thế mạnh của tỉnh; đồng hành, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, tìm ra giải pháp kỹ thuật, công nghệ phù hợp để nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa; hỗ trợ xác lập sở hữu trí tuệ, xây dựng nhãn mác, đăng ký mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc để nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
- Nội dung số 08: Thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững, bao trùm và đa giá trị.
- Nội dung số 09: Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường, hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn.
c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực hiện
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện các nội dung số 01, 02, 03, 04; phối hợp với Sở Công Thương thực hiện nội dung số 06; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung số 05; chủ trì tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì và hướng dẫn thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc nội dung số 05.
- Sở Công Thương chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 06 và nội dung phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn thuộc nội dung số 04.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 07.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 08 về Phát triển du lịch nông thôn gắn với xây dựng NTM.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 09, tổ chức đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn.
- Các tổ chức chính trị, xã hội (Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân tỉnh...) chủ trì và hướng dẫn triển khai Chương trình sáng tạo, khởi nghiệp gắn với Chương trình OCOP và phát triển hợp tác xã, phát triển du lịch nông thôn.
5.4. Giảm nghèo bền vững, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xã NTM: Phấn đấu có 92% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 9 về Nhà ở; 87% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 11 về Hộ nghèo thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.
- Xã NTM nâng cao: Phấn đấu có từ 52% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 9 về Nhà ở; 61% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 11 về Hộ nghèo thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.
b) Nội dung
- Nội dung số 01: Thực hiện có hiệu quả Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
- Nội dung số 02: Triển khai hiệu quả các chính sách hỗ trợ nhà ở, xóa nhà tạm, dột nát; nâng cao chất lượng nhà ở dân cư.
c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực hiện
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung “Thực hiện có hiệu quả Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025” và các chính sách an sinh xã hội thuộc nội dung số 01.
- Ban Dân tộc chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung “thực hiện hiệu quả Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025” thuộc nội dung số 01.
- Sở Xây dựng chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 02.
5.5. Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xã NTM: Phấn đấu có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 14 về Giáo dục và đào tạo; 94% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 15 về Y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.
- Xã NTM nâng cao: Phấn đấu có 33% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Giáo dục; 53% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 14 về Y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.
- Huyện NTM: Phấn đấu có ít nhất 03 huyện (Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình) đạt 43% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.
- Huyện NTM nâng cao: Phấn đấu có ít nhất 01 huyện Trấn Yên đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung
- Nội dung số 01: Tiếp tục nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn, trong đó chú trọng duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mần non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở. Duy trì, củng cố chất lượng biết chữ mức độ 1; từng bước nâng cao tỷ lệ biết chữ mức độ 2 cho người lớn trong độ tuổi 15-60 tuổi.
- Nội dung số 02: Tăng cường chất lượng dịch vụ mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực hiện
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 01.
- Sở Y tế chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 02.
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xã NTM: Phấn đấu có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 16 về Văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.
- Xã NTM nâng cao: Phấn đấu có 42% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về Văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.
- Huyện NTM nâng cao: Phấn đấu có ít nhất 01 huyện Trấn Yên đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung
- Nội dung số 01: Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; tăng cường nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông thôn, gắn với tổ chức cộng đồng, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, nâng cao sức khỏe cho người dân (nhất là trẻ em, phụ nữ và người cao tuổi). Phát động các phong trào thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe, văn hóa, văn nghệ quần chúng phù hợp với từng đối tượng, từng địa phương; nhân rộng mô hình câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
- Nội dung số 02: Tăng cường kiểm kê, ghi danh các di sản văn hóa; bảo tồn và phát huy di sản văn hóa; nghiên cứu, mở rộng mô hình kết nối văn hóa truyền thống và văn hóa mới, đảm bảo đa dạng về văn hóa vùng miền, dân tộc phục vụ phát triển du lịch.
c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 01, 02.
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xã NTM: Phấn đấu có ít nhất 89% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.
- Xã NTM nâng cao: Phấn đấu có ít nhất 36% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về Môi trường, 41% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.
- Huyện NTM: Phấn đấu có ít nhất 03 huyện (Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình) đạt 43% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 7 về Môi trường, tiêu chí số 8 về Chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM.
- Huyện NTM nâng cao: Phấn đấu có ít nhất 01 huyện Trấn Yên đạt chuẩn tiêu chí số 7 về Môi trường, tiêu chí số 8 về Chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung
- Nội dung số 01: Xây dựng và tổ chức hướng dẫn thực hiện các đề án/kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh.
- Nội dung số 02: Thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải (phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, chất thải nhựa...) theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa.
- Nội dung số 03: Đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm; sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên.
- Nội dung số 04: Cải tạo nghĩa trang phù hợp với cảnh quan môi trường; xây dựng mới và mở rộng các cơ sở mai táng, hỏa táng phải phù hợp với các quy định và theo quy hoạch.
- Nội dung số 05: Giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; tăng tỷ lệ trồng hoa, cây xanh phân tán gắn với triển khai Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ; tập trung phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; thôn NTM kiểu mẫu.
- Nội dung số 06: Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ sinh hộ gia đình.
- Nội dung số 07: Triển khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025”.
c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực hiện
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 01, 03; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nội dung 07.
- Sở Xây dựng chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 04.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 02, 05, 07; nội dung đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản thuộc nội dung số 06.
- Sở Y tế chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; cải thiện vệ sinh hộ gia đình thuộc nội dung số 06.
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xã NTM: Phấn đấu có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông; 100% tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.
- Xã NTM nâng cao: Phấn đấu có 62% số xã đạt tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông, phấn đấu có 89% số xã đạt tiêu chí số 15 về Hành chính công, phấn đấu có 73% số xã đạt tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.
- Huyện NTM: Phấn đấu có ít nhất 03 huyện (Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình) đạt 43% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.
- Huyện NTM: Phấn đấu có ít nhất 01 huyện Trấn Yên đạt chuẩn tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung
- Nội dung số 01: Triển khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM.
- Nội dung số 02: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công nhằm nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo hướng minh bạch, công khai và hiệu quả ở các cấp (xã, huyện, tỉnh); gắn mã, cập nhật, thông báo và gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn với bản đồ số Việt Nam; bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ cấp xã; phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn.
- Nội dung số 03: Triển khai hiệu quả Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn 2021 - 2025.
- Nội dung số 04: Tăng cường hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở; giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn.
- Nội dung số 05: Nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý.
- Nội dung số 06: Tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực hiện
- Sở Nội vụ chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 01.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tư pháp tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 02.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 03.
- Sở Tư pháp chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 04, 05.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 06.
a) Mục tiêu đến năm 2025
Xã NTM: Phấn đấu có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.
b) Nội dung
- Nội dung số 01: Tiếp tục tổ chức triển khai cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh”; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản biện xã hội trong xây dựng NTM; tăng cường vận động, phát huy vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng NTM; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng NTM.
- Nội dung số 02: Triển khai hiệu quả phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng”.
- Nội dung số 03: Triển khai hiệu quả Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025”.
- Nội dung số 04: Thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng NTM.
- Nội dung số 05: Vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện cuộc vận động “xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”.
c) Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Yên Bái và các tổ chức đoàn thể chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Yên Bái chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 01.
- Hội Nông dân tỉnh chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 02.
- Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 03, 05.
- Tỉnh đoàn Yên Bái chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 04.
5.10. Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xã NTM: Phấn đấu có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM;
- Xã NTM nâng cao: Phấn đấu có từ 62% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;
- Huyện NTM: Phấn đấu có ít nhất 03 huyện (Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình) đạt 43% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.
- Huyện NTM nâng cao: Phấn đấu có ít nhất 01 huyện Trấn Yên đạt chuẩn tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung
- Nội dung số 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, những vấn đề phức tạp nảy sinh ngay từ đầu, từ nơi xuất phát và ngay tại cơ sở; đồng thời phải sẵn sàng các phương án đối phó kịp thời và hiệu quả khi xảy ra tình huống phức tạp theo phương châm “bốn tại chỗ”, hạn chế hình thành các điểm nóng phức tạp về an ninh, trật tự...; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo về an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng tự phòng, tự quản, tự vệ, tự hòa giải...; triển khai hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025.
- Nội dung số 02: Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, đảm bảo giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng NTM.
b) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực hiện
- Công an tỉnh chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 01.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 02.
a) Mục tiêu đến năm 2025
Phấn đấu đảm bảo 100% cán bộ chuyên trách xây dựng NTM các cấp, 100% cán bộ trong hệ thống chính trị tham gia chỉ đạo xây dựng NTM được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức xây dựng NTM; nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống Văn phòng Điều phối NTM các cấp, triển khai sâu rộng phong trào cả nước chung sức xây dựng NTM từ tỉnh đến cơ sở.
b) Nội dung
- Nội dung số 01: Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
- Nội dung số 02: Tiếp tục tăng cường nâng cao năng lực, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng NTM các cấp, đặc biệt cán bộ cơ sở.
- Nội dung số 03: Đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng về phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng NTM.
- Nội dung số 04: Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy của cán bộ, người dân về xây dựng NTM; thực hiện có hiệu quả công tác truyền thông về xây dựng NTM.
- Nội dung số 05: Tiếp tục triển khai rộng khắp phong trào ”Yên Bái chung sức xây dựng NTM”.
c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực hiện
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 01, 02, 03, 04.
- Sở Nội vụ chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 05.
(Chi tiết có Phụ biểu 02, 03 kèm theo)
1. Tổng mức vốn
Nguồn vốn bố trí thực hiện Chương trình, gồm: vốn ngân sách Trung ương; vốn ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã); vốn lồng ghép từ Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, các Chương trình, dự án khác có cùng mục tiêu thực hiện trên địa bàn tỉnh; vốn tín dụng; vốn từ các doanh nghiệp; huy động đóng góp tự nguyện của người dân, cộng đồng và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Tổng nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn thực thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 là 43.762.499 triệu đồng.
2. Cơ cấu nguồn lực
a) Vốn ngân sách Trung ương: 700.201 triệu đồng, gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: 582.720 triệu đồng[9].
- Vốn sự nghiệp: 117.481 triệu đồng.
b) Vốn ngân sách địa phương: 8.955.370 triệu đồng.
c) Vốn lồng ghép từ Chương trình, dự án khác: 6.929.928 triệu đồng.
d) Vốn tín dụng (dư nợ cho vay trên địa bàn các xã toàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025): Dự kiến khoảng 26.342.000 triệu đồng.
đ) Vốn doanh nghiệp: 25.000 triệu đồng.
e) Huy động đóng góp tự nguyện của người dân và cộng đồng: Khoảng 810.000 triệu đồng.
(Chi tiết có Phụ biểu 04 kèm theo)
V. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp, sự phối hợp của Mặt trận Tổ quốc và tổ chức chính trị - xã hội các cấp trong thực hiện xây dựng NTM; tiếp tục xác định xây dựng NTM là nhiệm vụ chính trị trọng tâm, thường xuyên, liên tục của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội;
- Nâng cao trách nhiệm cấp ủy, chính quyền các cấp, phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu; lấy kết quả thực hiện xây dựng NTM làm nội dung để đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp;
- Tiếp tục quán triệt quan điểm chỉ đạo “Xây dựng NTM là một quá trình lâu dài, thường xuyên và liên tục, có điểm bắt đầu nhưng không có điểm kết thúc”; xây dựng NTM phải gắn với nâng cao thu nhập, tạo việc làm cho người dân nông thôn;
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia các cấp; củng cố hệ thống Văn phòng Điều phối NTM các cấp theo hướng chuyên nghiệp, đồng bộ, hiệu quả.
2. Công tác tuyên truyền, nâng cao năng lực xây dựng NTM
- Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cả hệ thống chính trị và người dân để khơi dậy tiềm năng, lợi thế của địa phương trong phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh... phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch của Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025. Tiếp tục nâng cao chất lượng các phong trào thi đua xây dựng NTM, cuộc vận động phong trào “Cả nước chung sức xây dựng NTM” giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ phát động; phong trào thi đua “Yên Bái chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2021-2025; phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”;
- Nhân rộng kết quả thực hiện mô hình điểm thôn NTM kiểu mẫu để các địa phương học tập. Tập trung tuyên truyền cách làm hay, sáng tạo, sự tham gia của cộng đồng trong thực hiện thôn NTM kiểu mẫu để nâng cao ý thức tự giác, tự chủ, phát huy năng động sáng tạo của người nông dân trong tổ chức thực hiện;
- Quan tâm, tăng cường bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ làm công tác xây dựng NTM ở các cấp, nhất là ở cấp xã, thôn để nâng cao chất lượng công tác tham mưu, đề xuất các cơ chế, chính sách sáng tạo, đột phá phù hợp với điều kiện đặc thù của tỉnh.
3. Thực hiện rà soát, hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025
Trên cơ sở các chính sách của trung ương, kịp thời cụ thể hóa, xây dựng cơ chế, chính sách thực hiện Chương trình NTM giai đoạn 2021-2025 đảm bảo đồng bộ, hiệu quả theo hướng lồng ghép các Chương trình, dự án có cùng nội dung đầu tư, nội dung hỗ trợ trên địa bàn nông thôn với Chương trình NTM nhằm thống nhất cơ chế, chính sách hỗ trợ các địa phương đảm bảo các quy định hiện hành.
4. Triển khai có hiệu quả các nội dung trọng tâm của Chương trình
- Triển khai thực hiện hiệu quả 11 nội dung thành phần của Chương trình.
- Triển khai thực hiện hiệu quả các Chương trình, Đề án chuyên đề trọng tâm theo chỉ đạo của trung ương, của tỉnh để phát huy tiềm năng, lợi thế của địa phương trong xây dựng NTM.
5. Huy động nguồn lực để thực hiện chương trình
- Huy động, đa dạng hóa các nguồn vốn: Ngân sách trung ương, địa phương, vốn nước nước ngoài, hợp tác xã, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư....Đẩy mạnh công tác vận động đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình theo hình thức tự nguyện, không huy động quá sức dân và để phát sinh nợ đọng trong xây dựng cơ bản của Chương trình. Ưu tiên tập trung các nguồn lực để thực hiện mục tiêu xây dựng NTM (huyện đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, thôn NTM, thôn NTM kiểu mẫu);
- Phân bổ kịp thời, đúng quy định và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn thực hiện Chương trình. Lồng ghép sử dụng hiệu quả nguồn vốn của Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình MTQG Phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và các chương trình, dự án khác trên địa bàn nông thôn giai đoạn 2021 - 2025.
6. Kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
- Tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình. Đặc biệt coi trọng vai trò của cấp cơ sở, đảm bảo sự tham gia của người dân trong việc giám sát, đánh giá;
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, rút ra bài học kinh nghiệm trong tổ chức triển khai chương trình xây dựng NTM; khen thưởng kịp thời các địa phương, tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích; phê bình các địa phương thực hiện kém hiệu quả.
1. Các Sở, ngành, Cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công tại kế hoạch này.
1.1. Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ tại mục 5, phần III
Trên cơ sở hướng dẫn của trung ương và các quy định hiện hành của tỉnh, tham mưu triển khai các nội dung theo phân công tại mục 5, phần III kế hoạch này và các nội dung liên quan đến chủ trì hướng dẫn xây dựng Bộ tiêu chí NTM, hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí NTM đảm bảo phù hợp với điều kiện của tỉnh Yên Bái.
1.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng phương án chi tiết phân bổ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021 -2025 và hằng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ cho các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Bộ tiêu chí NTM các cấp và hướng dẫn thực hiện: Bộ tiêu chí huyện NTM, huyện NTM nâng cao, xã NTM, xã NTM nâng cao, xã NTM kiểu mẫu, thôn NTM, NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định phân cấp của trung ương;
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành của tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo của tỉnh quản lý chương trình; đôn đốc kiểm tra tiến độ thực hiện của các huyện, thị xã, thành phố và các xã; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả thực hiện kế hoạch chương trình báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo của tỉnh theo quy định;
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu các chính sách mới và các giải pháp thực hiện chương trình giai đoạn 2021 - 2025 có hiệu quả, đảm bảo kế hoạch đề ra;
- Tổ chức công tác thông tin, truyền thông về xây dựng NTM; công tác tập huấn cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng NTM các cấp;
- Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến xây dựng NTM theo Chương trình hành động của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thực hiện giai đoạn 2021 - 2025.
- Chuẩn bị nội dung, chương trình cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Ban Chỉ đạo của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các báo cáo theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, thường xuyên cập nhật, tổng hợp các kiến nghị, đề xuất của các sở, ngành, địa phương để kịp thời báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với quy định của trung ương và tình hình thực tế tại địa phương.
1.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp, trình giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 và hằng năm thực hiện Chương trình; tham mưu cân đối bố trí nguồn vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình; tham mưu quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các Chương trình; tham mưu quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữ các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác; cơ chế huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh và các đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ của ngành và theo thẩm quyền.
1.4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan cân đối, tham mưu bố trí kinh phí chi sự nghiệp từ nguồn ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình theo kế hoạch; thực hiện và tham mưu phân bổ kinh phí sự nghiệp theo quy định;
- Chủ trì, hướng dẫn thực hiện quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn ngân sách thực hiện Chương trình.
1.5. Sở Nội vụ: Chủ trì hướng dẫn thực hiện phong trào thi đua Yên Bái chung sức xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025; kịp thời tham mưu, đề xuất, biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025.
1.6. Cục Thống kê tỉnh: Hướng dẫn phương pháp thu thập, tính thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn, phục vụ đánh giá, thẩm tra, thẩm định xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu; thôn đạt chuẩn NTM.
1.7. Liên minh Hợp tác xã tỉnh: Tích cực tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về chỉ đạo phát triển kinh tế tập thể gắn với thực hiện hoàn thành tiêu chí tổ chức sản xuất trong bộ tiêu chí NTM. Hướng dẫn củng cố các hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012. Thực hiện tốt công tác tư vấn, hỗ trợ hợp tác xã, tổ hợp tác xây dựng phương án, sản xuất kinh doanh và xây dựng mô hình liên kết sản xuất nông nghiệp.
1.8. Ngân hàng Nhà nước Chỉ nhánh tỉnh Yên Bái: Tiếp tục chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn triển khai chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của Chính phủ.
1.9. Báo Yên Bái, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh: Có trách nhiệm tuyên truyền phục vụ yêu cầu của chương trình. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ cho chương trình; tăng số lượng các tin, bài, phóng sự về xây dựng NTM; tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức tuyên truyền để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
- Phối hợp với các sở, ngành chức năng tăng cường giám sát, phản biện; tuyên truyền, vận động, khích lệ đến các tổ chức, hội viên và nhân dân hưởng ứng chung sức, đồng lòng tham gia thực hiện phong trào xây dựng NTM của địa phương. Duy trì và thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh”. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các tiêu chí NTM.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh hướng dẫn cơ sở thực hiện tốt việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trong quá trình xét công nhận huyện đạt chuẩn NTM nâng cao, huyện đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đảm bảo thực chất, khách quan.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Hướng dẫn tổ chức triển khai chương trình trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố;
- Chỉ đạo toàn diện Chương trình MTQG xây dựng NTM đối với các xã trên địa bàn; kiện toàn bộ máy giúp việc Ban chỉ đạo cấp huyện, cấp xã; phân công trách nhiệm cụ thể cho các tổ chức và cá nhân gắn với việc kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện;
- Đối với các huyện có xã đạt dưới 15 tiêu chí nông thôn mới/xã (tính đến 31/12/2021): Khẩn trương rà soát, đánh giá sát, đúng thực trạng các tiêu chí, tiến hành xây dựng chi tiết kế hoạch hoàn thành các tiêu chí, đảm bảo đến năm 2025, trên địa bàn không còn xã dưới 15 tiêu chí, gửi Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh, để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM của cấp huyện, thị xã, thành phố hằng năm; chỉ đạo các xã xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025, trong đó xác định rõ lộ trình, nguồn lực, giải pháp thực hiện hoàn thành mục tiêu xây dựng NTM;
- Đôn đốc, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã rà soát quy hoạch cho phù hợp với điều kiện địa phương làm cơ sở để tổ chức triển khai thực hiện chương trình đạt kết quả; hàng năm chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã đăng ký kế hoạch và xây dựng xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu;
- Huy động, cân đối, bố trí ngân sách địa phương để đảm bảo đủ tỷ lệ đối ứng trong thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM; tăng cường chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án trên địa bàn; phát huy nội lực, đẩy mạnh huy động nguồn lực từ các tổ chức kinh tế, cộng đồng dân cư kết hợp với nguồn kinh phí được hỗ trợ để thực hiện đầu tư xây dựng NTM theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt;
- Tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu và tổ chức thẩm định, công nhận thôn đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu theo đúng các quy định hiện hành;
- Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh và Ban chỉ đạo cấp tỉnh theo quy định;
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ biểu 01: MỤC TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Nội dung | ĐVT | Chi tiết mục tiêu của các huyện, thành phố giai đoạn 2021 - 2025 | Ghi chú | |||||||||
Tổng cộng | TP Yên Bái | Thị xã Nghĩa Lộ | Huyện Trấn Yên | Huyện Văn Yên | Huyện Yên Bình | Huyện Lục Yên | Huyện Văn Chấn | Huyện Trạm Tấu | Huyện Mù Cang Chải | ||||
I | ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN ĐẠT CHUẨN NTM | Huyện | 5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM đến năm 2020 | Huyện/ thành phố | 2 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 | Huyện/ thị xã | 3 |
| 1 |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
II | XÃ ĐẠT CHUẨN NTM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã đạt chuẩn nông thôn mới lũy kế đến 2025 | Xã | 126 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 22 | 17 | 2 | 3 |
|
2 | Xã đã đạt chuẩn NTM đến năm 2020 | Xã | 75 | 6 | 10 | 20 | 12 | 13 | 7 | 6 | 1 | 0 |
|
3 | Xã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025 | Xã | 51 | 0 | 0 | 0 | 12 | 9 | 15 | 11 | 1 | 3 |
|
| Năm 2021 | Xã | 13 |
|
|
| 3 | 5 | 2 | 3 |
|
|
|
| Năm 2022 | Xã | 13 |
|
|
| 4 | 4 | 3 | 2 |
|
|
|
| Năm 2023 | Xã | 6 |
|
|
| 3 |
| 2 | 1 |
|
|
|
| Năm 2024 | Xã | 9 |
|
|
| 2 |
| 4 | 2 |
| 1 |
|
| Năm 2025 | Xã | 10 |
|
|
|
|
| 4 | 3 | 1 | 2 |
|
III | XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã đạt chuẩn NTM nâng cao lũy kế đến năm 2025 | Xã | 46 | 5 | 3 | 16 | 7 | 7 | 4 | 4 | 0 | 0 |
|
2 | Xã đã đạt chuẩn NTM nâng cao đến năm 2020 | Xã | 4 | 3 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xã đạt chuẩn NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 | Xã | 42 | 2 | 3 | 15 | 7 | 7 | 4 | 4 |
|
|
|
| Năm 2021 | Xã | 13 | 2 | 1 | 5 | 2 | 2 |
| 1 |
|
|
|
| Năm 2022 | Xã | 10 |
| 1 | 4 | 2 | 2 |
| 1 |
|
|
|
| Năm 2023 | Xã | 9 |
|
| 4 | 1 | 2 | 1 | 1 |
|
|
|
| Năm 2024 | Xã | 7 |
|
| 2 | 2 | 1 | 2 |
|
|
|
|
| Năm 2025 | Xã | 3 |
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
IV | XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu lũy kế đến năm 2025 | Xã | 18 | 2 | 1 | 6 | 4 | 3 | 1 | 1 | 0 | 0 |
|
2 | Xã đã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đến năm 2020 | Xã | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | Xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 | Xã | 16 | 0 | 1 | 6 | 4 | 3 | 1 | 1 | 0 | 0 |
|
| Năm 2021 | Xã | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2022 | Xã | 3 |
|
| 2 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Năm 2023 | Xã | 4 |
|
| 2 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Năm 2024 | Xã | 4 |
|
| 1 | 2 | 1 |
|
|
|
|
|
| Năm 2025 | Xã | 4 |
| 1 |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
V | THÔN (BẢN) ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thôn (bản) thuộc xã đặc biệt khó khăn đạt chuẩn nông thôn mới lũy kế đến năm 2025 | Thôn | 250 | 0 | 0 | 0 | 56 | 12 | 56 | 73 | 13 | 40 |
|
2 | Số thôn (bản) thuộc xã đặc biệt khó khăn đã được công nhận đạt chuẩn NTM và đánh giá đạt đến năm 2020 | Thôn | 16 | 0 | 0 | 0 | 9 | 0 | 5 | 0 | 0 | 2 |
|
3 | Thôn (bản) tại các xã đặc biệt khó khăn đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025 (tại xã đạt chuẩn NTM theo kế hoạch) | Thôn | 202 | 0 | 0 | 0 | 47 | 12 | 47 | 73 | 4 | 19 |
|
| Năm 2021 | Thôn | 38 | 0 | 0 | 0 | 10 | 3 | 3 | 21 | 0 | 1 |
|
| Năm 2022 | Thôn | 68 | 0 | 0 | 0 | 18 | 9 | 19 | 14 | 1 | 7 |
|
| Năm 2023 | Thôn | 27 | 0 | 0 | 0 | 9 | 0 | 7 | 9 |
| 2 |
|
| Năm 2024 | Thôn | 39 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 11 | 11 |
| 7 |
|
| Năm 2025 | Thôn | 30 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 | 18 | 3 | 2 |
|
4 | Thôn (bản) tại 24 xã đặc biệt khó khăn không trong lộ trình đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025 | Thôn | 32 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 9 | 19 |
|
| Năm 2021 | Thôn | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0 | 1 |
|
| Năm 2022 | Thôn | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0 | 7 |
|
| Năm 2023 | Thôn | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 |
| 3 | 2 |
|
| Năm 2024 | Thôn | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
| 3 | 2 |
|
| Năm 2025 | Thôn | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
| 3 | 7 |
|
VI | THÔN (BẢN) ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thôn (bản) đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu lũy kế đến năm 2025 | Thôn | 291 | 23 | 30 | 130 | 41 | 26 | 40 | 1 | 0 | 0 |
|
2 | Số thôn (bản) đã được công nhận đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đến năm 2020 | Thôn | 49 | 0 | 0 | 40 | 3 | 0 | 6 |
| 0 | 0 |
|
3 | Thôn (bản) đạt chuẩn NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 | Thôn | 242 | 23 | 30 | 90 | 38 | 26 | 34 | 1 | 0 | 0 |
|
| Năm 2021 | Thôn | 57 | 6 | 3 | 33 | 7 | 5 | 3 |
|
|
|
|
| Năm 2022 | Thôn | 76 | 10 | 12 | 25 | 12 | 9 | 8 |
|
|
|
|
| Năm 2023 | Thôn | 38 | 3 | 5 | 14 | 6 | 4 | 6 |
|
|
|
|
| Năm 2024 | Thôn | 37 | 4 | 6 | 8 | 6 | 3 | 9 | 1 |
|
|
|
| Năm 2025 | Thôn | 34 | 0 | 4 | 10 | 7 | 5 | 8 |
|
|
|
|
Ghi chú: (1)- 24 xã đặc biệt khó khăn không nằm trong lộ trình phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm: xã Tân Lập, huyện Lục Yên (01 xã); Xã Nậm Mười, Suối Quyền, Nghĩa Sơn, Sùng Đô, huyện Văn Chấn (04 xã); xã Pá Hu, Bản Công, Phình Hồ, Pá Lau, Túc Đán, Xà Hồ, Bản Mù, Làng Nhì, Tà Si Láng, huyện Trạm Tấu (09 xã); xã Lao Chải, Kim Nọi, Chế Cu Nha, Khao Mang, La Pán Tẩn, Mồ Dề, Chế Tạo, Nậm Có, Hồ Bốn, Cao Phạ (10 xã)
- Giai đoạn 2021-2025, đề nghị các huyện, thị xã, thành phố rà soát, điều chỉnh lộ trình các năm cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương song thực hiện đảm bảo về số lượng.
LỘ TRÌNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN XÂY DỰNG XÃ, HUYỆN ĐẠT CHUẨN NTM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Tên địa phương | Danh sách các xã đăng ký đạt chuẩn giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||
I | XÂY DỰNG HUYỆN NÔNG THÔN MỚI (02 HUYỆN, 01 THỊ XÃ) |
| |||||
1 | Thị xã Nghĩa Lộ | X |
|
|
|
|
|
2 | Huyện Văn Yên |
|
|
|
| X |
|
3 | Huyện Yên Bình |
|
|
|
| X |
|
II | XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI (51 XÃ) | 13 | 13 | 6 | 9 | 10 |
|
| Huyện Yên Bình (9 xã) | 5 | 4 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | Xã Cảm Nhân | X |
|
|
|
| KVII |
2 | Xã Mỹ Gia | X |
|
|
|
| KVIII |
3 | Xã Xuân Lai | X |
|
|
|
| KVIII |
4 | Xã Phúc Ninh | X |
|
|
|
| KVII |
5 | Xã Bảo Ái | X |
|
|
|
| KVI |
6 | Xã Yên Thành |
| X |
|
|
| KVIII |
7 | Xã Tân Nguyên |
| X |
|
|
| KVIII |
8 | Xã Phúc An |
| X |
|
|
| KVII |
9 | Xã Ngọc Chấn |
| X |
|
|
| KVII |
| Huyện Văn Yên (12 xã) | 3 | 4 | 3 | 2 | 0 |
|
10 | Xã Ngòi A | X |
|
|
|
| KV II |
11 | Xã Tân Hợp | X |
|
|
|
| KV II |
12 | Xã Viễn Sơn | X |
|
|
|
| KVIII |
13 | Xã Châu Quế Thượng |
| X |
|
|
| KVIII |
14 | Xã Đại Sơn |
| X |
|
|
| KVIII |
15 | Xã Xuân Tầm |
| X |
|
|
| KV II |
16 | Xã Phong Dụ Hạ |
| X |
|
|
| KVIII |
17 | Xã Nà Hẩu |
|
| X |
|
| KVIII |
18 | Xã Mỏ Vàng |
|
| X |
|
| KVIII |
19 | Xã Châu Quế Hạ |
|
| X |
|
| KVIII |
20 | Xã Lang Thíp |
|
|
| X |
| KVIII |
21 | Xã Phong Dụ Thượng |
|
|
| X |
| KVIII |
| Huyện Lục Yên (15 xã) | 2 | 3 | 2 | 4 | 4 |
|
22 | Xã Khánh Thiện | X |
|
|
|
| KV II |
23 | Xã Tân Lĩnh | X |
|
|
|
| KV I |
24 | Xã Minh Chuẩn |
| X |
|
|
| KV III |
25 | Xã An Lạc |
| X |
|
|
| KV II |
26 | Xã Lâm Thượng |
| X |
|
|
| KV III |
27 | Xã Mường Lai |
|
| X |
|
| KV I |
28 | Xã Tô Mậu |
|
| X |
|
| KV II |
29 | Xã Minh Tiến |
|
|
| X |
| KV II |
30 | Xã Động Quan |
|
|
| X |
| KV II |
31 | Xã Phúc Lợi |
|
|
| X |
| KV III |
32 | Xã An Phú |
|
|
| X |
| KV II |
33 | Xã Phan Thanh |
|
|
|
| X | KV III |
34 | Xã Khánh Hòa |
|
|
|
| X | KV III |
35 | Xã Trung Tâm |
|
|
|
| X | KV III |
36 | Xã Tân Phượng |
|
|
|
| X | KV III |
| Huyện Văn Chấn (11 xã) | 3 | 2 | 1 | 2 | 3 |
|
37 | Xã Tú Lệ | X |
|
|
|
| KV III |
38 | Xã Minh An | X |
|
|
|
| KV III |
39 | Xã Sơn Lương | X |
|
|
|
| KV III |
40 | Xã Nậm Lành |
| X |
|
|
| KV III |
41 | Xã Gia Hội |
| X |
|
|
| KV III |
42 | Xã Bình Thuận |
|
| X |
|
| KV III |
43 | Xã Nậm Búng |
|
|
| X |
| KV III |
44 | Xã Suối Giàng |
|
|
| X |
| KV III |
45 | Xã Suối Bu |
|
|
|
| X | KV III |
46 | Xã Cát Thịnh |
|
|
|
| X | KV III |
47 | Xã An Lương |
|
|
|
| X | KV III |
| Huyện Trạm Tấu (01 xã) | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
|
48 | Xã Trạm Tấu |
|
|
|
| X | KV III |
| Huyện Mù Cang Chải (3 xã) | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 |
|
49 | Xã Nậm Khắt |
|
|
| X |
| KV III |
50 | Xã Dế Xu Phình |
|
|
|
| X | KV III |
51 | Phúng Luông |
|
|
|
| X | KV III |
LỘ TRÌNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Tên địa phương | Năm dự kiến đăng ký đạt chuẩn | Ghi chú | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||
| TỔNG SỐ: | 13 | 10 | 9 | 7 | 3 |
|
I | Thị xã Nghĩa Lộ (03 xã) | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 |
|
1 | Xã Nghĩa Lợi | x |
|
|
|
|
|
2 | Xã Nghĩa Lộ |
| x |
|
|
|
|
3 | Xã Phù Nham |
|
|
|
| x |
|
II | Huyện Yên Bình (07 xã) | 2 | 2 | 2 | 1 | 0 |
|
4 | Xã Đại Minh | x |
|
|
|
|
|
5 | Xã Hán Đà | x |
|
|
|
|
|
6 | Xã Đại Đồng |
| x |
|
|
|
|
7 | Xã Thịnh Hưng |
| x |
|
|
|
|
8 | Xã Mỹ Gia |
|
| x |
|
|
|
9 | Xã Bạch Hà |
|
| x |
|
|
|
10 | Xã Tân Hương |
|
|
| x |
|
|
III | Huyện Văn Chấn (04 xã) | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 |
|
11 | Xã Tân Thịnh | x |
|
|
|
|
|
12 | Xã Đồng Khê |
| x |
|
|
|
|
13 | Xã Đại Lịch |
|
| x |
|
|
|
14 | Xã Thượng Bằng La |
|
|
|
| x |
|
IV | Huyện Trấn Yên (15 xã) | 5 | 4 | 4 | 2 | 0 |
|
15 | Xã Việt Thành | x |
|
|
|
|
|
16 | Xã Nga Quán | x |
|
|
|
|
|
17 | Xã Bảo Hưng | x |
|
|
|
|
|
18 | Xã Minh Quán | x |
|
|
|
|
|
19 | Xã Tân Đồng | x |
|
|
|
|
|
20 | Xã Báo Đáp |
| x |
|
|
|
|
21 | Xã Y Can |
| x |
|
|
|
|
22 | Xã Minh Quân |
| x |
|
|
|
|
23 | Xã Hưng Thịnh |
| x |
|
|
|
|
24 | Xã Quy Mông |
|
| x |
|
|
|
26 | Xã Hưng Khánh |
|
| x |
|
|
|
27 | Xã Kiên Thành |
|
| x |
|
|
|
28 | Xã Việt Cường |
|
| x |
|
|
|
29 | Xã Vân Hội |
|
|
| x |
|
|
30 | Xã Hòa Cuông |
|
|
| x |
|
|
V | Huyện Lục Yên (04 xã) | 0 | 0 | 1 | 2 | 1 |
|
30 | Xã Vĩnh Lạc |
|
| x |
|
|
|
31 | Xã Liễu Đô |
|
|
| x |
|
|
32 | Xã Mai Sơn |
|
|
| x |
|
|
33 | Xã Yên Thắng |
|
|
|
| x |
|
VI | Thành phố Yên Bái (02 xã) | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
34 | Xã Văn Phú | x |
|
|
|
|
|
35 | Xã Tân Thịnh | x |
|
|
|
|
|
VII | Huyện Văn Yên (07 xã) | 2 | 2 | 1 | 2 | 0 |
|
36 | Xã Đông Cuông | x |
|
|
|
|
|
37 | Xã Đại Phác | x |
|
|
|
|
|
38 | Xã An Thịnh |
| x |
|
|
|
|
39 | Xã Yên Hợp |
| x |
|
|
|
|
40 | Xã Xuân Ái |
|
| x |
|
|
|
41 | Xã Yên Phú |
|
|
| x |
|
|
42 | Xã Đông An |
|
|
| x |
|
|
LỘ TRÌNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Tên địa phương | Năm dự kiến đăng ký đạt chuẩn | Ghi chú | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||
| TỔNG SỐ: 16 xã | 1 | 3 | 4 | 4 | 4 |
|
I | Thị xã Nghĩa Lộ (01 xã) | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
|
1 | Xã Nghĩa Lộ |
|
|
|
| x |
|
II | Huyện Yên Bình (03 xã) | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 |
|
2 | Xã Đại Minh |
|
| x |
|
|
|
3 | Xã Hán Đà |
|
|
| x |
|
|
4 | Xã Đại Đồng |
|
|
|
| x |
|
III | Huyện Văn Chấn (01 xã) | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
|
5 | Xã Tân Thịnh |
|
|
|
| x |
|
IV | Huyện Trấn Yên (06 xã) | 1 | 2 | 2 | 1 | 0 |
|
6 | Xã Đào Thịnh | x |
|
|
|
|
|
7 | Xã Việt Thành |
| x |
|
|
|
|
8 | Xã Minh Quán |
| x |
|
|
|
|
9 | Xã Nga Quán |
|
| x |
|
|
|
10 | Xã Bảo Hưng |
|
| x |
|
|
|
11 | Xã Hưng Thịnh |
|
|
| x |
|
|
V | Huyện Lục Yên (01 xã) | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
|
12 | Xã Vĩnh Lạc |
|
|
|
| x |
|
VI | Huyện Văn Yên (04 xã) | 0 | 1 | 1 | 2 | 0 |
|
13 | Xã Đông Cuông |
| x |
|
|
|
|
14 | Xã Đại Phác |
|
| x |
|
|
|
15 | Xã An Thịnh |
|
|
| x |
|
|
16 | Xã Yên Hợp |
|
|
| x |
|
|
DANH SÁCH THÔN (BẢN) THUỘC CÁC XÃ KHU VỰC III ĐẠT CHUẨN NTM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Tên huyện, xã, thôn | Tổng cộng | Công nhận 2019- 2020 | Lộ trình thực hiện giai đoạn 2021-2025 | Số thôn ĐBKK | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||
| Tổng cộng | 250 | 16 | 39 | 75 | 34 | 45 | 41 | 366 |
A | Xã kế hoạch đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021-2025 | 217 | 15 | 38 | 68 | 27 | 39 | 30 | 217 |
I | Huyện Lục Yên | 52 | 5 | 3 | 19 | 7 | 11 | 7 | 52 |
1 | Xã Tân Phượng | 5 | 1 |
| 1 |
| 2 | 1 | 5 |
2 | Xã Phúc Lợi | 11 | 2 | 1 | 1 | 3 | 4 |
| 11 |
3 | Xã Lâm Thượng | 11 |
|
| 11 |
|
|
| 11 |
4 | Xã Minh Chuẩn | 5 |
| 1 | 4 |
|
|
| 5 |
5 | Xã Phan Thanh | 5 | 1 |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
6 | Xã Khánh Hòa | 7 | 1 |
|
| 1 | 2 | 3 | 7 |
7 | Xã Trung Tâm | 8 |
| 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 8 |
II | Huyện Văn Chấn | 73 | 0 | 21 | 14 | 9 | 11 | 18 | 73 |
1 | Xã Tú Lệ | 9 |
| 9 |
|
|
|
| 9 |
2 | Xã Nậm Búng | 4 |
|
|
|
| 4 |
| 4 |
3 | Xã Gia Hội | 9 |
|
| 9 |
|
|
| 9 |
4 | Xã Nậm Lành | 5 |
|
| 5 |
|
|
| 5 |
5 | Xã Sơn Lương | 6 |
| 6 |
|
|
|
| 6 |
6 | Xã Suối Giàng | 7 |
|
|
|
| 7 |
| 7 |
7 | Xã An Lương | 9 |
|
|
|
|
| 9 | 9 |
8 | Xã Suối Bu | 3 |
|
|
|
|
| 3 | 3 |
9 | Xã Cát Thịnh | 6 |
|
|
|
|
| 6 | 6 |
10 | Xã Minh An | 6 |
| 6 |
|
|
|
| 6 |
11 | Xã Bình Thuận | 9 |
|
|
| 9 |
|
| 9 |
III | Huyện Trạm Tấu | 4 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 3 | 4 |
1 | Xã Trạm Tấu | 4 |
|
| 1 |
|
| 3 | 4 |
IV | Huyện Mù Cang Chải | 20 | 1 | 1 | 7 | 2 | 7 | 2 | 20 |
1 | Xã Dế Xu Phình | 4 | 1 | 0 | 2 | 0 | 1 |
| 4 |
2 | Xã Nậm Khắt | 8 | 0 | 0 | 3 | 2 | 3 | 0 | 8 |
3 | Xã Púng Luông | 8 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 | 8 |
V | Huyện Yên Bình | 12 | 0 | 3 | 9 | 0 | 0 | 0 | 12 |
1 | Xã Mỹ gia | 2 |
| 2 |
|
|
|
| 2 |
2 | Xã Xuân Lai | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 1 |
3 | Xã Yên Thành | 5 |
|
| 5 |
|
|
| 5 |
4 | Xã Tân Nguyên | 4 |
|
| 4 |
|
|
| 4 |
VI | Huyện Văn Yên | 56 | 9 | 10 | 18 | 9 | 10 | 0 | 56 |
1 | Xã Đại Sơn | 5 | 2 | 1 | 2 |
|
|
| 5 |
2 | Xã Viễn Sơn | 2 |
| 2 |
|
|
|
| 2 |
3 | Xã Mỏ Vàng | 6 |
| 1 | 2 | 3 |
|
| 6 |
4 | Xã Châu Quế Hạ | 10 | 2 | 1 | 3 | 4 |
|
| 10 |
5 | Xã Phong Dụ Thượng | 9 | 1 | 1 | 2 |
| 5 |
| 9 |
6 | Xã Châu Quế Thượng | 7 | 1 | 2 | 4 |
|
|
| 7 |
7 | Xã Phong Dụ Hạ | 6 | 2 | 2 | 2 |
|
|
| 6 |
8 | Xã Nà Hẩu | 3 |
|
| 1 | 2 |
|
| 3 |
9 | Xã Lang Thíp | 8 | 1 |
| 2 |
| 5 |
| 8 |
B | Xã ngoài kế hoạch giai đoạn 2021 2025 | 33 | 1 | 1 | 7 | 7 | 6 | 11 | 149 |
I | Huyện Lục Yên | 4 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | 1 | 7 |
1 | Xã Tân Lập | 4 |
|
|
| 2 | 1 | 1 | 7 |
II | Huyện Văn Chấn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 21 |
1 | Xã Nậm Mười | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 |
2 | Xã Suối Quyền | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 |
3 | Xã Nghĩa Sơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 |
4 | Xã Sùng Đô | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 |
III | Huyện Trạm Tấu | 9 | 0 | 0 | 0 | 3 | 3 | 3 | 48 |
1 | Xã Bản Công | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 5 |
2 | Xã Bản Mù | 1 |
|
|
|
| 1 |
| 7 |
3 | Xã Xà Hồ | 1 |
|
|
|
|
| 1 | 7 |
4 | Xã Pá Hu | 1 |
|
|
|
| 1 |
| 5 |
5 | Xã Pá Lau | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 5 |
6 | Xã Túc Đán | 1 |
|
|
|
| 1 |
| 6 |
7 | Xã Phình Hồ | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 3 |
8 | Xã Làng Nhì | 1 |
|
|
|
|
| 1 | 5 |
9 | Xã Tà Xi Láng | 1 |
|
|
|
|
| 1 | 5 |
IV | Huyện Mù Cang Chải | 20 | 1 | 1 | 7 | 2 | 2 | 7 | 73 |
1 | Xã Lao Chải | 2 |
|
| 1 |
| 1 |
| 14 |
2 | Xã Hồ Bốn | 2 |
| 1 | 1 |
|
|
| 5 |
3 | Xã Chế Tạo | 2 |
|
|
|
| 1 | 1 | 6 |
4 | Xã Kim Nọi | 2 |
|
| 1 |
|
| 1 | 4 |
5 | Xã Cao Phạ | 2 |
|
| 1 |
|
| 1 | 7 |
6 | Xã Nậm Có | 2 |
|
| 1 |
|
| 1 | 11 |
7 | Xã Mồ Dề | 2 |
|
|
| 1 |
| 1 | 8 |
8 | Xã La Pán Tẩn | 2 |
|
|
| 1 |
| 1 | 5 |
9 | Xã Chế Cu Nha | 2 |
|
| 1 |
|
| 1 | 5 |
10 | Xã Khao Mang | 2 | 1 |
| 1 |
|
|
| 8 |
Ghi chú: Ủy ban nhân dân các huyện tiếp tục rà soát, xây dựng kế hoạch thực hiện đảm bảo mục tiêu có từ
DANH SÁCH THÔN (BẢN) ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Danh sách huyện, xã | Tổng cộng | Lộ trình thực hiện giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||
| Tổng cộng | 242 | 57 | 76 | 38 | 37 | 34 |
|
I | Thành phố Yên Bái | 23 | 6 | 10 | 3 | 4 |
|
|
1 | Xã Tuy Lộc | 3 | 2 | 1 |
|
|
|
|
2 | Xã Minh Bảo | 3 | 2 | 1 |
|
|
|
|
3 | Xã Âu Lâu | 8 | 2 | 2 | 2 | 2 |
|
|
4 | Xã Tân Thịnh | 5 |
| 2 | 1 | 2 |
|
|
5 | Xã Văn Phú | 3 |
| 3 |
|
|
|
|
6 | Xã Giới Phiên | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
II | Huyện Lục Yên | 34 | 3 | 8 | 6 | 9 | 8 |
|
1 | Vĩnh Lạc | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
|
2 | Minh Xuân | 6 |
| 3 | 1 | 1 | 1 |
|
3 | Yên Thắng | 5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
4 | Mai Sơn | 4 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
|
5 | Khánh Thiện | 2 |
|
|
| 1 | 1 |
|
6 | Khai Trung | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
7 | Tân Lĩnh | 2 |
| 1 |
|
| 1 |
|
8 | Minh Chuẩn | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
9 | Động Quan | 4 | 1 | 1 | 1 |
| 1 |
|
10 | Trúc Lâu | 2 |
|
| 1 | 1 |
|
|
11 | Phúc Lợi | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
12 | Liễu Đô | 4 | 1 |
| 1 | 1 | 1 |
|
III | Huyện Trấn Yên | 90 | 33 | 25 | 14 | 8 | 10 |
|
1 | Đào Thịnh | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
2 | Báo Đáp | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
3 | Việt Thành | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
4 | Nga Quán | 3 | 2 | 1 |
|
|
|
|
5 | Bảo Hưng | 4 | 2 | 2 |
|
|
|
|
6 | Minh Quán | 4 | 2 | 2 |
|
|
|
|
7 | Minh Quân | 4 | 1 | 1 | 1 |
| 1 |
|
8 | Cường Thịnh | 5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
9 | Vân Hội | 5 | 2 | 1 | 1 | 1 |
|
|
10 | Hưng Thịnh | 5 | 2 | 2 | 1 |
|
|
|
11 | Tân Đồng | 6 | 2 | 2 | 1 |
| 1 |
|
12 | Quy Mông | 6 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 |
|
13 | Hưng Khánh | 6 | 2 | 2 | 1 |
| 1 |
|
14 | Việt Cường | 6 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
15 | Y Can | 7 | 3 | 2 | 1 |
| 1 |
|
16 | Hòa Cuông | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
|
17 | Kiên Thành | 5 | 2 | 1 | 1 | 1 |
|
|
18 | Hồng Ca | 6 | 2 | 2 | 1 |
| 1 |
|
19 | Việt Hồng | 5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
20 | Lương Thịnh | 5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
IV | Thị xã Nghĩa Lộ | 30 | 3 | 12 | 5 | 6 | 4 |
|
1 | Xã Nghĩa Lộ | 9 | 1 | 4 | 2 | 2 |
|
|
2 | Xã Phù Nham | 4 | 2 | 2 |
|
|
|
|
3 | Xã Sơn A | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
4 | Xã Nghĩa Phúc | 5 |
| 1 | 1 | 1 | 2 |
|
5 | Xã Hạnh Sơn | 2 |
| 1 |
| 1 |
|
|
6 | Xã Thanh Lương | 4 |
| 1 | 1 | 1 | 1 |
|
7 | Xã Thạch Lương | 2 |
| 1 | 1 |
|
|
|
8 | Xã Nghĩa An | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
9 | Xã Phúc Sơn | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
V | Huyện Văn Chấn | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
1 | Tân Thịnh | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
VI | Huyện Văn Yên | 38 | 7 | 12 | 6 | 6 | 7 |
|
1 | Đại Phác | 4 | 2 | 2 |
|
|
|
|
2 | Đông Cuông | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
3 | Xuân Ái | 3 |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
4 | Yên Phú | 2 |
| 1 | 1 |
|
|
|
5 | Yên Hợp | 6 | 1 | 3 | 1 | 1 |
|
|
6 | An Thịnh | 2 |
|
|
| 1 | 1 |
|
8 | Yên Thái | 3 | 2 |
| 1 |
|
|
|
9 | Đông An | 3 |
| 1 |
| 1 | 1 |
|
10 | An Bình | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
11 | Mậu Đông | 2 |
|
|
| 1 | 1 |
|
13 | Ngòi A | 4 |
| 2 | 1 |
| 1 |
|
14 | Xã Tân Hợp | 3 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
15 | Xã Viễn Sơn | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
16 | Xã Yên Thái | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
VII | Huyện Yên Bình | 26 | 5 | 9 | 4 | 3 | 5 |
|
1 | Xã Tân Nguyên | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
2 | Xã Bảo Ái | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
3 | Xã Cảm Ân | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
4 | Xã Mông Sơn | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
5 | Xã Tân Hương | 2 | 1 | 1 |
|
|
|
|
6 | Xã Đại Đồng | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
7 | Xã Phú Thịnh | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
8 | Xã Thịnh Hưng | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
9 | Xã Đại Minh | 4 | 3 | 1 |
|
|
|
|
10 | Xã Hán Đà | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
11 | Xã Vĩnh Kiên | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
12 | Xã Yên Bình | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
13 | Xã Bạch Hà | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
14 | Xã Vũ Linh | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
15 | Xã Phúc An | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
16 | Xã Yên Thành | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
17 | Xã Xuân Lai | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
18 | Xã Mỹ Gia | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
19 | Xã Cảm Nhân | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
20 | Xã Phúc Ninh | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
21 | Xã Ngọc Chấn | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
22 | Xã Xuân Long | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Tên huyện | Số tiêu chí đã đạt đến năm 2021 | Thực hiện các tiêu chí giai đoạn 2022-2025 | Ghi chú (các tiêu chí chưa đạt đến năm 2025) | ||||
Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng số tiêu chí phấn đấu đạt | ||||
I | Huyện Lục Yên |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Tân Lập | 11/19 | TC 18 | TC 14 | TC 6,7 | TC 5 | 16/19 | TC: 2;9;17 |
II | Huyện Văn Chấn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Suối Quyền | 7/19 | TC: 4 | TC: 6,14 | TC: 13,16 | TC: 2,9,15 | 15/19 | TC: 5;10;11;17 |
2 | Xã Nghĩa Sơn | 8/19 | TC: 6 | TC: 14,16 | TC: 13,15 | TC: 2,9 | 15/19 | TC:5;10;11;17 |
3 | Xã Sùng Đô | 7/19 | TC: 6 | TC: 4,16 | TC: 12,14 | TC: 2,5,15 | 15/19 | TC: 9;10;11;17 |
4 | Xã Nậm Mười | 7/19 | TC: 6 | TC: 4,16 | TC: 13,14 | TC: 2,5,9 | 15/19 | TC: 10;11;15;17 |
III | Huyện Trạm Tấu |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Bản Công | 9/19 |
| TC: 4; 5 | TC: 6; 14 | TC: 2; 7 | 15/19 | TC: 9;10;11;17 |
2 | Xã Xà Hồ | 7/19 | TC: 8 | TC: 13; 14 | TC: 4; 6 | TC: 2; 5; 16 | 15/19 | TC: 9;10;11;17 |
3 | Xã Bản Mù | 6/19 | TC: 12 | TC: 8; 13 | TC: 6; 7; 14 | TC: 2; 5; 16 | 15/19 | TC: 9;10;11;17 |
4 | Xã Pá Hu | 9/19 | TC: 13 | TC: 7 | TC: 2; 6 | TC: 5; 16 | 15/19 | TC: 9;10;11;17 |
5 | Xã Pá Lau | 8/19 | TC: 7 | TC:5; 14 | TC: 2; 13 | TC: 6; 16 | 15/19 | TC: 9;10;11;17 |
6 | Xã Túc Đán | 7/19 | TC: 13 | TC: 4; 5 | TC: 8; 14; 16 | TC: 2; 6 | 15/19 | TC: 9;10;11;17 |
7 | Xã Phình hồ | 12/19 |
| TC:6 | TC: 5 | TC: 16 | 15/19 | TC: 9;10;11;17 |
8 | Xã Làng Nhì | 6/19 | TC: 8 | TC: 12 | TC: 2; 5; 13 | TC: 4; 6; 7; 16 | 15/19 | TC: 9;10;11;17 |
9 | Tà Si Láng | 5/19 | TC: 15 | TC: 8; 12 | TC: 4; 6 | TC: 2; 5; 7; 14; 16 | 15/19 | TC: 9;10;11;17 |
IV | Huyện Mù Cang Chải |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lao Chải | 6/19 | TC: 9; 19 | TC: 12;14; 18 | TC: 2; 13 | TC: 4; 17 | 15/19 | TC: 5;10;11;15 |
2 | Kim Nọi | 8/19 | TC: 2 | TC: 6;9;18; 19 | TC: 14 | TC: 17 | 15/19 | TC: 5;10;11;15 |
3 | Chế Cu Nha | 7/19 |
| TC: 9; 12; 18; 19 | TC: 5; 14 | TC: 2; 17 | 15/19 | TC: 10;11;13;15 |
4 | Khao Mang | 4/19 | TC: 8;14 | TC: 3; 12; 18;19 | TC: 5;9 | TC: 2;11;13 | 15/19 | TC: 4;10;15;17 |
5 | La Pán Tẩn | 7/19 | TC: 8 | TC: 9; 18; 19 | TC: 11; 12 | TC: 2 | 15/19 | TC: 10;13;15;17 |
6 | Mồ Dề | 6/19 | TC: 4 | TC: 3;9; 18; 19 | TC: 6; 12 | TC: 13;17 | 15/19 | TC: 5;10;11;15 |
7 | Chế Tạo | 4/19 | TC: 12 | TC: 3;6;9; 16; 18; 19 |
| TC: 4; 10; 13; 17 | 15/19 | TC: 2;5;11;15 |
8 | Nậm Có | 5/19 | TC: 3;12 | TC: 18; 19 | TC: 9; 14 | TC:4;13;15;17 | 15/19 | TC: 2;5;10;11 |
9 | Hồ Bốn | 5/19 | TC: 12 | TC: 3;6;9;18;19 | TC: 4 | TC: 2; 11; 13 | 15/19 | TC: 5;10;15;17 |
10 | Cao Phạ | 7/20 | TC: 14 | TC: 13; 18; 19 | TC: 4;9;12 | TC: 17 | 15/19 | TC: 5;10;11;15 |
Phụ biểu 02: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Nội dung tiêu chí (chỉ tiêu) | Mục tiêu đến năm 2025 | Tổng cộng | Số xã thực hiện tại các huyện, thị xã, thành phố đến năm 2025 | Ghi chú | |||||||||
QĐ số 263/QĐ-TTg | Tỉnh Yên Bái (%) | Thành phố Yên Bái | Thị xã Nghĩa Lộ | Huyện Trấn Yên | Huyện Văn Yên | Huyện Yên Bình | Huyện Lục Yên | Huyên Văn Chấn | Huyện Trạm Tấu | Huyện Mù Cang Chải | ||||
I | QUY HOẠCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quy hoạch | 100% | 100 | 150 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 23 | 21 | 11 | 13 |
|
II | HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | Giao thông | 98% | 98 | 147 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 22 | 21 | 11 | 11 |
|
3 | Thủy lợi và phòng chống thiên tai | 98% | 100 | 150 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 23 | 21 | 11 | 13 |
|
4 | Điện | 98% | 99 | 149 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 23 | 21 | 11 | 12 |
|
5 | Trường học | 90% | 95 | 143 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 23 | 21 | 11 | 6 |
|
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 90% | 100 | 150 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 23 | 21 | 11 | 13 |
|
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | 100% | 100 | 150 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 23 | 21 | 11 | 13 |
|
8 | Thông tin và Truyền thông | 97% | 100 | 150 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 23 | 21 | 11 | 13 |
|
9 | Nhà ở dân cư | 90% | 92 | 138 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 22 | 19 | 2 | 13 |
|
III | KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
10 | Thu nhập | 90% | 85 | 127 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 22 | 17 | 2 | 4 |
|
11 | Nghèo đa chiều | 90% | 87 | 130 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 23 | 17 | 2 | 6 |
|
12 | Lao động | 95% | 100 | 150 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 23 | 21 | 11 | 13 |
|
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 100% | 97 | 146 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 23 | 19 | 11 | 11 |
|
IV | VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
14 | Giáo dục và Đào tạo | 90% | 100 | 150 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 23 | 21 | 11 | 13 |
|
15 | Y tế | 100% | 94 | 141 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 23 | 21 | 11 | 4 |
|
16 | Văn hóa | 80% | 100 | 150 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 23 | 21 | 11 | 13 |
|
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 90% | 89 | 133 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 22 | 17 | 2 | 10 |
|
V | HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 100% | 100 | 150 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 23 | 21 | 11 | 13 |
|
19 | Quốc phòng và An ninh | 99% | 100 | 150 | 6 | 10 | 20 | 24 | 22 | 23 | 21 | 11 | 13 |
|
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Nội dung tiêu chí (chỉ tiêu) | Mục tiêu đến năm 2025 | Tổng cộng | Số xã thực hiện tại các huyện, thị xã, thành phố đến năm 2025 | Ghi chú | |||||||||
QĐ số 263/QĐ-TTg | Tỉnh Yên Bái | Thành phố Yên Bái | Thị xã Nghĩa Lộ | Huyện Trấn Yên | Huyện Văn Yên | Huyện Yên Bình | Huyện Lục Yên | Huyên Văn Chấn | Huyện Trạm Tấu | Huyện Mù Cang Chải | ||||
1 | Quy hoạch | ≥ 50% | 71 | 106 | 6 | 10 | 20 | 7 | 22 | 20 | 21 | 0 | 0 |
|
2 | Giao thông | 50% | 49 | 72 | 6 | 5 | 20 | 13 | 13 | 6 | 9 | 0 | 0 |
|
3 | Thủy lợi và phòng chống thiên tai | 50% | 41 | 61 | 5 | 3 | 20 | 7 | 7 | 10 | 9 | 0 | 0 |
|
4 | Điện | 50% | 71 | 106 | 6 | 10 | 20 | 12 | 22 | 22 | 14 | 0 | 0 |
|
5 | Giáo dục | 60% | 33 | 50 | 5 | 3 | 18 | 7 | 7 | 5 | 5 | 0 | 0 |
|
6 | Văn hóa | 50% | 42 | 63 | 6 | 10 | 17 | 7 | 7 | 9 | 7 | 0 | 0 |
|
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | 70% | 39 | 58 | 6 | 10 | 20 | 7 | 7 | 4 | 4 | 0 | 0 |
|
8 | Thông tin và Truyền thông | 50% | 62 | 93 | 6 | 10 | 20 | 7 | 7 | 22 | 21 | 0 | 0 |
|
9 | Nhà ở dân cư | 50% | 52 | 78 | 6 | 10 | 20 | 7 | 7 | 11 | 17 | 0 | 0 |
|
10 | Thu nhập | 50% | 40 | 60 | 6 | 3 | 17 | 9 | 10 | 10 | 5 | 0 | 0 |
|
11 | Nghèo đa chiều | 50% | 61 | 91 | 5 | 3 | 20 | 13 | 22 | 23 | 5 | 0 | 0 |
|
12 | Lao động | 50% | 66 | 99 | 5 | 10 | 20 | 14 | 22 | 23 | 5 | 0 | 0 |
|
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 50% | 35 | 52 | 6 | 3 | 16 | 7 | 7 | 9 | 4 | 0 | 0 |
|
14 | Y tế | 50% | 53 | 80 | 6 | 3 | 20 | 10 | 10 | 13 | 18 | 0 | 0 |
|
15 | Hành chính công | 50% | 89 | 134 | 6 | 10 | 20 | 24 | 7 | 22 | 21 | 11 | 13 |
|
16 | Tiếp cận pháp luật | 50% | 73 | 110 | 6 | 10 | 20 | 24 | 7 | 22 | 21 | 0 | 0 |
|
17 | Môi trường | 50% | 36 | 54 | 6 | 10 | 16 | 7 | 7 | 4 | 4 | 0 | 0 |
|
18 | Chất lượng môi trường sống | 50% | 41 | 61 | 6 | 10 | 16 | 7 | 7 | 9 | 6 | 0 | 0 |
|
19 | Quốc phòng và An ninh | 50% | 62 | 93 | 6 | 10 | 20 | 16 | 14 | 22 | 5 | 0 | 0 |
|
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung chỉ tiêu | Tổng cộng | Năm 2021 | Nhu cầu nguồn lực giai đoạn 2022-2025 | Ghi chú | |||
Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||
| TỔNG SỐ | 43.762.499 | 7.988.973 | 8.824.742 | 8.993.037 | 8.978.099 | 8.977.648 |
|
I | Ngân sách Trung ương | 700.201 | 15.011 | 249.460 | 145.244 | 145.244 | 145.242 |
|
1 | Đầu tư phát triển | 582.720 |
| 210.820 | 123.967 | 123.967 | 123.966 |
|
2 | Sự nghiệp | 117.481,0 | 15.011 | 38.640 | 21.277 | 21.277 | 21.276 |
|
II | Ngân sách địa phương | 8.955.370 | 1.776.600 | 1.741.651 | 1.812.323 | 1.812.373 | 1.812.423 |
|
1 | Tỉnh | 4.890.900 | 963.830 | 928.801 | 999.423 | 999.423 | 999.423 |
|
2 | Huyện | 4.063.250 | 812.650 | 812.650 | 812.650 | 812.650 | 812.650 |
|
3 | Xã | 1.220 | 120 | 200 | 250 | 300 | 350 |
|
III | Vốn lồng ghép | 6.929.928 | 761.862 | 1.403.131 | 1.593.970 | 1.585.482 | 1.585.483 |
|
1 | Đầu tư phát triển | 5.351.139 | 761.862 | 1.180.003 | 1.142.083 | 1.133.595 | 1.133.596 |
|
2 | Sự nghiệp | 1.578.789 |
| 223.128 | 451.887 | 451.887 | 451.887 |
|
IV | Vốn tín dụng | 26.342.000 | 5.270.000 | 5.260.000 | 5.265.000 | 5.270.000 | 5.277.000 |
|
V | Vốn doanh nghiệp | 25.000 | 5.500 | 5.500 | 6.500 | 5.000 | 2.500 |
|
VI | Cộng đồng dân cư | 810.000 | 160.000 | 165.000 | 170.000 | 160.000 | 155.000 |
|
[1] Theo QĐ số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng chính phủ chỉ tiêu vùng miền núi phía Bắc là 30% số huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; 20% số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao;
[2] Theo QĐ số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng chính phủ chỉ tiêu vùng miền núi phía Bắc là 60% số xã đạt chuẩn NTM, 40% số xã đạt chuẩn NTM nâng cao, 10% số xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu;
[3] Theo QĐ số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng chính phủ chỉ tiêu vùng núi là 60% số thôn đạt chuẩn nông thôn mới.
[4] Theo QĐ số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng chính phủ
[5] Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn năm 2020: 23,1 triệu đồng/người/năm, dự kiến đến năm 2025 đạt 34,8 triệu đồng/người/năm (nguồn Cục Thống kê tỉnh Yên Bái).
[6] Quyết định 263/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 100% số xã đạt tiêu chí về quy hoạch theo Bộ tiêu chí xã NTM;
[7] Quyết định 263/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 50% số xã đạt tiêu chí về quy hoạch theo Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao;
[8] Quyết định 263/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 60% số số huyện đạt tiêu chí về Quy hoạch theo Bộ tiêu chí về huyện NTM; 25% số huyện đạt tiêu chí về Quy hoạch theo Bộ tiêu chí huyện NTM nâng cao;
[9] Quyết định số 652/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- 1 Luật hợp tác xã 2012
- 2 Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 524/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Chương trình 15/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 51-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030