ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 25 tháng 9 năm 2017 |
Thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
1. Mục đích
Nhằm tổ chức triển khai có hiệu quả Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ; từng bước tạo sự chuyển biến tích cực về nhận thức và chủ động nắm bắt cơ hội, tận dụng tối đa các lợi thế; hạn chế tối đa những tác động tiêu cực của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Mỗi cơ quan, đơn vị, đặc biệt là Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải nhận thức đúng đắn, toàn diện về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; nhận thức đúng về bản chất, đặc trưng, các cơ hội và thách thức của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 để có cách tiếp cận, giải pháp phù hợp, hiệu quả; tích cực, chủ động nắm bắt cơ hội, tổ chức thực hiện, phân bổ nguồn lực, đầu tư đón đầu xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 để tạo ra chuỗi giá trị cao nhất.
1. Tuyên truyền, phổ biến và triển khai tổ chức thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đến toàn bộ hệ thống chính trị, các cấp, các ngành, các địa phương, doanh nghiệp và công dân trên địa bàn tỉnh, nâng cao nhận thức về cuộc Cách mạng số.
2. Tập trung thúc đẩy phát triển, tạo sự bứt phá thực sự về hạ tầng, ứng dụng và nhân lực Công nghệ thông tin (CNTT) và Truyền thông. Phát triển hạ tầng kết nối số bảo đảm đồng bộ, kết nối liên thông tốc độ cao và bảo đảm an toàn, an ninh
mạng tạo điều kiện cho người dân và doanh nghiệp dễ dàng, bình đẳng trong tiếp cận các cơ hội phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 mà nền tảng là công nghệ số.
3. Tiếp tục đẩy mạnh quán triệt và tổ chức thực hiện các Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử nhằm cải thiện môi trường cạnh tranh kinh doanh theo hướng hiện đại để thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhanh chóng hấp thụ và phát triển được các công nghệ sản xuất mới. Tiếp tục chủ động rà soát, bãi bỏ các điều kiện kinh doanh không còn phù hợp; sửa đổi các quy định quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng đơn giản hóa và hiện đại hóa thủ tục hành chính. Thúc đẩy mạnh mẽ đổi mới sáng tạo khoa học công nghệ trong mọi ngành, lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội; thúc đẩy doanh nghiệp khởi nghiệp dựa trên đổi mới sáng tạo.
4. Rà soát lại các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình hành động của tỉnh, của ngành, địa phương để triển khai phù hợp với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Xây dựng chiến lược chuyển đổi số, nền quản trị thông minh, ưu tiên phát triển công nghiệp công nghệ số, nông nghiệp thông minh, du lịch thông minh, đô thị thông minh. Rà soát lựa chọn phát triển sản phẩm chủ lực, sản phẩm cạnh tranh chiến lược của tỉnh, bám sát các công nghệ sản xuất mới, tích hợp những công nghệ mới để tập trung đầu tư phát triển.
5. Tiếp tục tăng cường ứng dụng các hệ thống CNTT đã được triển khai để làm nền tảng, sớm triển khai thành công Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh; đổi mới thể chế, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh.
(Kèm theo Danh mục các nhiệm vụ chính để thực hiện Kế hoạch)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ các nguồn: Kinh phí hỗ trợ của trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách xã hội hóa và huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh triển khai có hiệu quả Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 844/QĐ- TTg ngày 18/5/2016.
b) Nghiên cứu để tham mưu, đề xuất cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách, biện pháp thúc đẩy các hoạt động ứng dụng, nghiên cứu phát triển, chuyển giao các công nghệ chủ chốt phù hợp với xu thế phát triển cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương kết nối các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đưa kết quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ mới áp dụng vào sản xuất kinh doanh để tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp kịp thời các thông tin để định hướng dư luận nhận thức đúng về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo đẩy mạnh việc triển khai xây dựng Chính quyền điện tử; phát triển nguồn nhân lực CNTT, đặc biệt là nhân lực về an toàn, an ninh thông tin; các dịch vụ cho thành phố thông minh, tỉnh thông minh thuộc các lĩnh vực: Y tế, giáo dục, giao thông, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, nông nghiệp, du lịch,... và phát triển các sản phẩm CNTT chủ lực, cạnh tranh chiến lược của tỉnh.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông định hướng dư luận, giúp cho các tổ chức và người dân có nhận thức đúng về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan căn cứ chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo để triển khai hoặc tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện việc thúc đẩy triển khai giáo dục về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM), ngoại ngữ, tin học trong chương trình giáo dục phổ thông. Thực hiện tốt việc hướng nghiệp cho học sinh theo xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu tham mưu, đề xuất cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo về ưu tiên đào tạo với một số ngành nghề đặc thù theo xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Đổi mới đào tạo, dạy nghề trong hệ thống các trường đào tạo nghề theo hướng phát triển nguồn nhân lực cao, có kỹ năng phù hợp, có thể tiếp thu, làm chủ và khai thác vận hành hiệu quả những tiến bộ công nghệ của Cách mạng công nghiệp thứ 4.
5. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, hướng dẫn thực hiện triệt để Nghị quyết số 41/NQ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ về chính sách ưu đãi thuế thúc đẩy việc phát triển và ứng dụng CNTT tại Việt Nam.
b) Phổ biến, hướng dẫn, triển khai các cơ chế, chính sách về thuế, tài chính nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho các hoạt động đổi mới công nghệ, nghiên cứu phát triển và đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực CNTT và các công nghệ tiên tiến khác.
6. Sở Công thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan để tuyên truyền, hỗ trợ các doanh nghiệp ngành Công thương trong tỉnh tiếp cận các thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; rà soát, đề xuất bổ sung, sửa đổi hoặc ban hành mới các cơ chế, chính sách tạo điều kiện để tập trung đầu tư phát triển cho sản phẩm chủ lực phù hợp của tỉnh.
7. Các trường Đại học, Cao đẳng đóng trên địa bàn tỉnh
Nâng cao năng lực nghiên cứu, giảng dạy; tăng cường giáo dục những kỹ năng, kiến thức cơ bản, tư duy sáng tạo, khả năng thích nghi với những yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
8. Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung của Kế hoạch này; đồng thời theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động tham mưu, đề xuất các nội dung có liên quan đến ngành, địa phương mình để báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện cho phù hợp với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
Định kỳ hàng năm trước ngày 30/11, các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghệ lần thứ 4, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai, thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ CHÍNH TRIỂN KHAI ĐỂ THỰC HIỆN CHỈ THỊ 16/CT-TTG NGÀY 04/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số: 164/KH-UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Tên các hoạt động, nhiệm vụ cụ thể | Thời gian thực hiện | Kết quả dự kiến |
1 | Tập trung thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia để phát triển mạnh mẽ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo. Triển khai có kết quả Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016. | |||||
1.1 | Xây dựng Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, giai đoạn 2017-2020 | Sở KH&CN | Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan | Xây dựng Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, giai đoạn 2017 - 2020 | 2018 - 2020 | Xây dựng được Chương trình nhằm thực hiện: - Hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp KH&CN; - Hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 |
1.2 | Giải pháp phát triển khởi nghiệp trong sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Trường Đại học Hồng Đức | Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan | Nghiên cứu giải pháp phát triển khởi nghiệp trong sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | 2018 - 2019 | - Khảo sát được nhu cầu khởi nghiệp của sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. - Đánh giá được những rào cản sinh viên phải đối mặt trong quá trình khởi nghiệp. - Đề xuất được các giải pháp chủ yếu phát triển khởi nghiệp trong sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
1.3 | Xây dựng mô hình tư vấn khởi nghiệp cho thanh niên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Trường Đại học Hồng Đức | Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan | Nghiên cứu xây dựng mô hình tư vấn khởi nghiệp cho thanh niên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | 2018 - 2019 | - Khảo sát được nhu cầu khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn tỉnh. - Đánh giá được những rào cản thanh niên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phải đối mặt trong quá trình khởi nghiệp. - Đề xuất mô hình tư vấn khởi nghiệp cho thanh niên tại các địa phương trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
2 | Kết nối các chương trình, nhiệm vụ KH&CN để tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; tập trung thực hiện có hiệu quả các Chương trình KH&CN quốc gia về Toán học, Vật lý, Khoa học cơ bản; các chương trình đổi mới công nghệ, phát triển công nghệ cao, sản phẩm quốc gia, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, công nghiệp sinh học... | |||||
2.1 | Triển khai Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa | Sở KH&CN | Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan | - Thúc đẩy sáng tạo, tăng cường bảo hộ và ứng dụng các kết quả nghiên cứu sáng tạo của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; - Nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ của tỉnh thông qua việc hỗ trợ tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ. | 2016 - 2020 | - Tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân; - Hỗ trợ xác lập, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; - Hỗ trợ ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ và sáng kiến nhằm phát triển sản phẩm mới và nâng cao khả năng cạnh tranh; - Khai thác thông tin về sở hữu trí tuệ phục vụ nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh; - Tăng cường hiệu quả các hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ và hợp tác về sở hữu trí tuệ. |
2.2 | Thúc đẩy triển khai giáo dục về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM) trong chương trình giáo dục phổ thông; tổ chức thí điểm tại một số trường phổ thông ngay từ năm học 2017-2018. Nâng cao năng lực nghiên cứu, giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học; tăng cường giáo dục những kỹ năng, kiến thức cơ bản, tư duy sáng tạo, khả năng thích nghi với những yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị liên quan | 1. Tổ chức thí điểm việc triển khai giáo dục về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM) trong chương trình giáo dục phổ thông tại một số trường phổ thông trên địa bàn tỉnh ngay từ năm học 2017 - 2018. 2. Tăng cường giáo dục học sinh phổ thông những kỹ năng, kiến thức cơ bản, tư duy sáng tạo, khả năng thích nghi với những yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. | Theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo | 1. Từ 30% đến 50% số trường phổ thông trên địa bàn tỉnh được tổ chức thí điểm đạt hiệu quả. 2. Học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh được giáo dục những kiến thức và kỹ năng cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. |
2.3 | Nghiên cứu một số hợp chất có hoạt tính chống ung thư từ các loài thực vật tại Vườn quốc gia Bến En - Thanh Hóa và đề xuất giải pháp bảo tồn, khai thác và phát triển. | Trường Đại học Hồng Đức | Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan | Nghiên cứu một số hợp chất có hoạt tính chống ung thư từ các loài thực vật tại Vườn quốc gia Bến En - Thanh Hóa và đề xuất giải pháp bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn tài nguyên dược liệu. | 2018 - 2020 | - Danh mục các loài thực vật có hoạt tính chống ung thư ở Vườn Quốc gia Bến En. - Bộ sưu tập mẫu vật thực vật đã được xử lý và cơ sở dữ liệu thực vật. - Báo cáo về hoạt tính chống ung thư của dịch chiết các loài thực vật - Nghiên cứu thành phần hóa học của một số loài có hoạt tính tốt: Cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập, bảng đánh giá hoạt tính chống ung thư của các hợp chất phân lập. - Đề xuất các biện pháp khai thác bảo tồn và phát triển những loài thực vật có tác dụng chống ung thư. |
2.4 | An toàn dữ liệu cho các hệ thống dựa trên điện toán đám mây. | Trường Đại học Hồng Đức | Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan | Security for Cloud Storage Systems (An toàn dữ liệu cho các hệ thống dựa trên điện toán đám mây). | 2018 - 2020 | 02 bài báo khoa học trên tạp chí thuộc danh mục ISI |
3 | Rà soát, quy hoạch phát triển vùng, địa phương; đề xuất xây dựng kế hoạch và các nhiệm vụ trọng tâm để triển khai phù hợp với xu thế phát triển của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; rà soát các sản phẩm, lựa chọn sản phẩm chủ lực, phù hợp để tập trung đầu tư phát triển. | |||||
3.1 | Xây dựng và triển khai Đề án phát triển Khu CNTT tập trung (phần mềm, nội dung số) tỉnh Thanh Hóa; Triển khai Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ của thành phố thông minh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020; Xây dựng và triển khai Đề án phát triển một số sản phẩm công nghệ thông tin mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. | Sở TT&TT | Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan | - Tham mưu xây dựng và triển khai Đề án phát triển Khu CNTT tập trung (phần mềm, nội dung số) tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020 và định hướng đến năm 2030; - Tham mưu triển khai Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ của thành phố thông minh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020; - Tham mưu xây dựng và triển khai Đề án phát triển một số sản phẩm công nghệ thông tin mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. | Dự kiến từ nay đến năm 2020 | - Đẩy mạnh phát triển công nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh; - Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh và phát triển một số dịch vụ của mô hình thành phố thông minh; - Phát triển được một số sản phẩm CNTT trọng điểm của tỉnh. |
3.2 | Xây dựng phòng thí nghiệm đổi mới sáng tạo (Innovation Lab) phục vụ hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&Đ) trong lĩnh vực CNTT-TT. | Sở TT&TT | Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan | Đầu tư xây dựng phòng thí nghiệm đổi mới sáng tạo (Innovation Lab) phục vụ hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&Đ) trong lĩnh vực CNTT-TT | 2018 - 2020 | Đầu tư xây dựng trang thiết bị cho 01 phòng thí nghiệm đổi mới sáng tạo để hỗ trợ tổ chức, cá nhân sáng tạo công nghệ, sản xuất thử nghiệm, kiểm thử và triển khai các giải pháp, phát triển sản phẩm nhằm thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu sáng tạo, khởi nghiệp của sinh viên, doanh nghiệp phần mềm và nội dung số. |
3.3 | Sàn giao dịch công nghệ tỉnh Thanh Hóa và đầu tư trang thiết bị chuyên môn cho Trung tâm Thông tin - Ứng dụng - Chuyển giao KHCN. | Sở KH&CN | Bộ KH&CN | Xây dựng sàn giao dịch công nghệ; đầu tư trang thiết bị chuyên môn nhằm nâng cao năng lực của Trung tâm Thông tin - ứng dụng - chuyển giao KH&CN Thanh Hóa | 2017 - 2020 | Đầu tư trang thiết bị chuyên môn nhằm nâng cao năng lực của Trung tâm Thông tin - ứng dụng - chuyển giao KH&CN Thanh Hóa. |
3.4 | Phát triển sinh kế bền vững vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nhằm đáp ứng chiến lược quy hoạch phát triển kinh tế vùng, địa phương. | Trường Đại học Hồng Đức | Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan | Giải pháp phát triển sinh kế bền vững vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nhằm đáp ứng chiến lược quy hoạch phát triển kinh tế vùng, địa phương. | 2018 - 2020 | - Đánh giá được thực trạng sinh kế vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa. - Hệ thống các giải pháp phát triển sinh kế bền vững vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nhằm đáp ứng chiến lược quy hoạch phát triển kinh tế vùng, địa phương. - Xây dựng được các mô hình sinh kế phù hợp với chiến lược quy hoạch phát triển kinh tế vùng, địa phương. |
3.5 | Phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa | Trường Đại học Hồng Đức | Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan | Xác định và phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa. | 2018 - 2019 | - Đánh giá được thực trạng các sản phẩm có giá trị kinh tế của các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa. - Xây dựng được hệ thống tiêu chí xác định sản phẩm chủ lực theo từng lĩnh vực và giai đoạn phát triển của các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa. - Xây dựng được danh mục các sản phẩm chủ lực của các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa. - Đề xuất được giải pháp chủ yếu nhằm phát triển bền vững các sản phẩm chủ lực của các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa. |
3.6 | Đầu tư trang thiết bị, phòng thí nghiệm về Công nghệ thông tin, phần mềm hỗ trợ đào tạo, học tập, quản lý tại một số trường Cao đẳng, Trung cấp nghề của tỉnh Thanh Hóa. | Sở Lao động TB và XH | Các Bộ/ ngành và UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan | Đầu tư cho 03 trường, dự án: “Đầu tư trang thiết bị, phòng thí nghiệm về Công nghệ thông tin, phần mềm hỗ trợ đào tạo, học tập, quản lý tại một số trường Cao đẳng, Trung cấp nghề của tỉnh Thanh Hóa” thuộc Đề án “Xây dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020” là: Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa; Trường Trung cấp nghề Bỉm Sơn Thanh Hóa; Trường Trung cấp nghề Số 1 thành phố Thanh Hóa | 2017 - 2020 | Có 03 cơ sở đào tạo ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo nhân lực chất lượng cao ở 02 đô thị (TP. Thanh Hóa, TX. Bỉm Sơn) của tỉnh Thanh Hóa. |
3.7 | Hệ thống Thông tin và Cơ sở dữ liệu quản lý doanh nghiệp . | Sở Lao động TB và XH | Các Bộ/ngành và UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan | Hệ thống Thông tin và Cơ sở dữ liệu quản lý lao động trong các doanh nghiệp | 2018 - 2020 | Kết nối toàn quốc cơ sở dữ liệu lao động các doanh nghiệp, thông tin về thị trường lao động. |
3.8 | Rà soát, cập nhật quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, quy hoạch giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2040. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan | - Rà soát, cập nhật quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020. - Quy hoạch giai đoạn 2021 - 2030. - Xây dựng tầm nhìn đến 2040 | 2017 - 2018 | Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ |
3.9 | Lựa chọn sản phẩm chủ lực phù hợp để tập trung đầu tư phát triển. | Sở Công thương | Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện, các đơn vị liên quan | Chọn sản phẩm chủ lực phù hợp để tập trung đầu tư phát triển. | 2017 - 2020 | Các sản phẩm dệt may, da giày, gạch không nung, đá chế tác, dâu tơ tằm, các sản phẩm mới được đầu tư vào tỉnh trong Nghị định 111/2015/NĐ-CP của Chính phủ. |
3.10 | Rà soát Quy hoạch ngành Công thương | Sở Công thương | Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan | - Rà soát Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, định hướng đến năm 2035; - Rà soát Quy hoạch phát triển CN đến năm 2030, định hướng đến năm 2035; - Rà soát Quy hoạch phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, định hướng đến năm 2035. | 2019 - 2020 | - Hệ thống giám sát điện tự động, ứng dụng lắp đặt trạm biến áp, đường dây đạt tiêu chuẩn công nghệ 4.0; - Hệ thống giám sát và cảnh báo tự động về môi trường; - Các sản phẩm chủ yếu có ứng dụng công nghệ 4.0. |
3.11 | Tuyên truyền, hỗ trợ các doanh nghiệp ngành Công Thương trong tỉnh tiếp cận các thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 | Sở Công thương | Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan | Hỗ trợ các doanh nghiệp ngành Công thương trong tỉnh tiếp cận các thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 | 2017 - 2020 | Hội thảo, hội nghị chuyển giao công nghệ 4.0, thăm quan học hỏi kinh nghiệm. |
- 1 Kế hoạch 255/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Kế hoạch 12626/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Kế hoạch 2903/KH-UBND năm 2017 về Thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg "về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4" do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4 Kế hoạch 6669/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Kế hoạch 4478/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6 Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7 Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh Hà tĩnh
- 8 Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2017 về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 41/NQ-CP năm 2016 về chính sách ưu đãi thuế thúc đẩy phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tại Việt Nam do Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 14 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh Hà tĩnh
- 2 Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Kế hoạch 6669/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Kế hoạch 2903/KH-UBND năm 2017 về Thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg "về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4" do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Kế hoạch 4478/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6 Kế hoạch 255/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Kế hoạch 12626/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai