ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 05 tháng 01 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Phòng cháy chữa cháy ngày 29/6/2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 230/2009/TT- BTC ngày 08/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn ưu đãi về thuế đối với hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định số 04/2009/NĐ - CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT - BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Quyết định số 4029/QĐ-UBND ngày 28/11/2008 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa chất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến Năm 2015, có tính đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố môi trường do hóa chất độc hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3645/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt Đề án “Nâng cấp cơ sở dữ liệu an toàn hóa chất”;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện bảo trì, bảo dưỡng, cập nhật, nâng cấp và vận hành an toàn cơ sở dữ liệu hóa chất giai đoạn 2017-2021, cụ thể như sau:
1. Xây dựng phương án triển khai hệ thống phần mềm đã được xây dựng năm 2016 sao cho đạt hiệu quả, hiệu suất cao đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước về hóa chất nguy hiểm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai của Sở Công Thương.
2. Xây dựng phương án ứng dụng công nghệ thông tin địa lý (GIS) có khả năng quản lý, trao đổi, chia sẻ dữ liệu hóa chất phục vụ công tác quản lý nhà nước về môi trường, tài nguyên, xây dựng, giao thông, phòng cháy chữa cháy, quy hoạch phát triển kinh tế bền vững tỉnh Đồng Nai.
3. Tập huấn, huấn luyện cho các đối tượng quản lý hóa chất tại các tổ chức, cá nhân, đơn vị hoạt động liên quan đến hóa chất có thể tự quản lý, cung cấp thông tin thường xuyên; chia sẻ gánh nặng trong công tác cập nhật, quản lý dữ liệu liên quan đến hóa chất của doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước.
Trong giai đoạn 2017-2021, các đơn vị có trách nhiệm vận hành hệ thống, cập nhật, bổ sung dữ liệu, bảo trì, bảo dưỡng, khai thác có hiệu quả cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý an toàn hóa chất trên địa bàn tỉnh.
Để đạt được mục tiêu đề ra, dự kiến thực hiện các nội dung như sau:
1. Cập nhật, bổ sung dữ liệu
a) Thường xuyên duy trì, cập nhật, bổ sung và loại bỏ các thông tin - dữ liệu hóa chất lỗi thời phục vụ công tác quản lý an toàn hóa chất.
b) Việc đầu tư dữ liệu cho hệ thống GIS thường là rất lớn, chiếm khoảng từ 70% đến 80% kinh phí là để xây dựng dữ liệu. Cần cập nhật các biện pháp mới theo sự phát triển của công nghệ thông tin để hỗ trợ công tác cập nhật dữ liệu.
c) Xây dựng thống nhất các quy chuẩn, quy định về cập nhật, quản lý, khai thác dữ liệu hóa chất hạn chế các doanh nghiệp quản lý dữ liệu hóa chất theo các cách riêng, quản lý trên nhiều phương tiện format khác nhau và quản lý dữ liệu trên giấy. Tăng cường số hóa và bảo vệ các dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp.
d) Tăng cường hỗ trợ, hướng dẫn nhằm nâng cao khả năng của doanh nghiệp trong cập nhật được dữ liệu biến động (dữ liệu phát sinh) trên cơ sở cấu trúc dữ liệu đã có.
đ) Tiến độ thực hiện: Thực hiện hàng năm trong giai đoạn 2017-2021.
2. Tập huấn cho các doanh nghiệp cập nhật, khai thác dữ liệu
a) Nâng cao năng lực cho các cá nhân trong quá trình duy trì, vận hành, sử dụng cập nhật, khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu của hệ thống.
b) Hàng năm cần tổng hợp số lượng cán bộ, nhân viên của các Sở, ban, ngành, địa phương và các doanh nghiệp có hoạt động hóa chất cần tập huấn, huấn luyện, đào tạo trong duy trì, vận hành, sử dụng cập nhật, khai thác dữ liệu hóa chất. Xây dựng lộ trình và từng bước tiếp tục tập huấn cho các doanh nghiệp tham gia cung cấp dữ liệu hóa chất mới, đồng thời các doanh nghiệp cũ cập nhật số liệu biến động trực tiếp trên phần mềm.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổ chức tập huấn, huấn luyện cho các cán bộ, nhân viên của các sở, ban, ngành, địa phương và các doanh nghiệp vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu.
d) Tiến độ thực hiện: Thực hiện Quý II, III, IV hàng năm trong giai đoạn 2018-2021.
3. Xây dựng bộ quy tắc vận hành hệ thống cho các đối tượng
a) Phối hợp với các đơn vị xây dựng một bộ quy tắc phù hợp cho nhiều cơ quan đơn vị cùng tham gia cập nhật, khai thác thông tin, dữ liệu đáp ứng các khung pháp lý và đúng chức năng nhiệm vụ để việc xây dựng dữ liệu không bị chồng chéo đồng thời phối hợp chặt chẽ với nhau sao cho việc khai thác hệ thống đạt hiệu quả và hiệu suất cao nhất.
b) Định kỳ rà soát, bổ sung các quy tắc vận hành hệ thống nhằm bảo đảm an toàn các thông tin giữa các đơn vị cũ và mới trong cập nhật, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu.
c) Tiến độ thực hiện: Năm 2018.
4. Bảo trì và nâng cấp Server phục công tác quản lý dữ liệu
a) Định kỳ hàng năm, Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị chức năng đánh giá Server hiện hữu đang vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu và đưa ra các giải pháp nâng cấp hệ thống Server, đặc biệt là bộ nhớ RAM và ổ cứng lưu trữ (đĩa cứng) sao cho đáp ứng yêu cầu trong việc cài đặt và vận hành cơ sở dữ liệu an toàn hóa chất.
b) Đánh giá các giải pháp bảo mật và biện pháp đảm bảo an toàn cho dữ liệu trong vận hành. Xây dựng các giải pháp và thiết bị dự phòng trong quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu hóa chất
c) Tiến độ thực hiện: Quý III, IV năm 2018-2021.
5. Trang bị và duy trì tên miền WebGIS
a) Xây dựng và duy trì tên miền của hệ thống để nhiều cơ quan đơn vị tham gia, sử dụng, truy cập. Tên miền phải ngắn gọn, ý nghĩa và dễ nhớ để người sử dụng dễ dàng truy cập và sử dụng để cập nhật khai thác thông tin một cách dễ dàng thuận tiện.
b) Hàng năm xác định chi phí duy trì tên miền vào dự toán đáp ứng vận hành hệ thống.
c) Tiến độ thực hiện: duy trì thực hiện hàng năm trong giai đoạn 2017-2021.
6. Bảo dưỡng phần mềm bản quyền ArcGIS
a) Hàng năm xác định chi phí bảo dưỡng phần mềm bản quyền ArcGIS phù hợp với chính sách của ESRI đưa ra, đáp ứng các yêu cầu về bản quyền và sở hữu trí tuệ (những cơ quan, đơn vị sử dụng phần mềm ArcGIS của ESRI khi muốn hãng bảo dưỡng và cập nhật bản mới nhất thì phải đóng chi phí hằng năm là 25% trên tổng số kinh phí mua bản quyền).
b) Tiến độ thực hiện: Phân bổ hàng năm trong giai đoạn 2018-2021.
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì phối hợp với các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các Khu công nghiệp; UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân có hoạt động hóa chất trong vận hành, cập nhật, truy xuất dữ liệu, bảo mật và bảo đảm an toàn dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất và các quy định hiện hành.
b) Hàng năm tổng hợp số lượng cán bộ, nhân viên của các Sở, ban, ngành, địa phương và các doanh nghiệp có hoạt động hóa chất cần tập huấn, huấn luyện, đào tạo trong duy trì, vận hành, sử dụng cập nhật, khai thác dữ liệu hóa chất.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổ chức tập huấn, huấn luyện cho các cán bộ, nhân viên của các Sở ngành, địa phương và các doanh nghiệp vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu.
d) Định kỳ hàng năm, Sở Công Thương có trách nhiệm tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả thực hiện gửi về UBND tỉnh để chỉ đạo, thời gian báo cáo trước ngày 31/12 hàng năm,
2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
a) Phối hợp với Sở Công Thương trong vận hành và truy xuất dữ liệu dữ liệu an toàn hóa chất phục vụ công tác quản lý. Thực hiện công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất.
b) Cung cấp và cập nhật dữ liệu các khu công nghiệp (khi các khu có sự thay đổi như thêm, bớt, điều chỉnh,...), thông tin cơ bản về doanh nghiệp trong khu công nghiệp (như phát sinh doanh nghiệp, thay đổi địa điểm,...).
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với Sở Công Thương trong vận hành và truy xuất dữ liệu dữ liệu an toàn hóa chất phục vụ công tác quản lý. Thực hiện công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất.
b) Cung cấp và cập nhật thông tin dữ liệu nền (như tách xã/phường; sáp nhập huyện thị thành,...).
4. Sở Xây dựng:
a) Phối hợp với Sở Công Thương trong vận hành và truy xuất dữ liệu hóa chất phục vụ công tác quản lý. Thực hiện công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất.
b) Cung cấp và cập nhật thông tin về nhà, về quy hoạch vùng...;
5. Sở Giao thông vận tải:
a) Phối hợp với Sở Công Thương trong vận hành và truy xuất dữ liệu hóa chất phục vụ công tác quản lý. Thực hiện công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất.
b) Cung cấp và cập nhật thông tin mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh
6. Cảnh sát PCCC tỉnh
a) Phối hợp với Sở Công Thương trong vận hành và truy xuất dữ liệu hóa chất phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ. Thực hiện công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất.
b) Cung cấp và cập nhật thông tin họng cứu hỏa, thông tin về phương tiện, hóa chất phục vụ cho công tác chữa cháy.
7. Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp và duy trì tên miền của cơ sở dữ liệu an toàn hóa chất để nhiều cơ quan, đơn vị tham gia, sử dụng, truy cập
8. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp với Sở Công Thương trong vận hành và truy xuất dữ liệu hóa chất phục vụ công tác quản lý. Thực hiện công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất.
b) Đánh giá Server hiện hữu đang vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu an toàn hóa chất và đưa ra các giải pháp nâng cấp, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống server phù hợp,
c) Đánh giá các giải pháp bảo mật và biện pháp đảm bảo an toàn cho dữ liệu trong vận hành. Xây dựng các giải pháp và thiết bị dự phòng trong quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu hóa chất.
9. Sở Tài chính
Định kỳ hàng năm phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan thẩm định các chi phí thực hiện Kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, cập nhật, nâng cấp và vận hành an toàn cơ sở dữ liệu hóa chất giai đoạn 2017-2021.
10. Các Sở ngành khác
a) Phối hợp với Sở Công Thương trong vận hành và truy xuất dữ liệu hóa chất phục vụ công tác quản lý. Thực hiện công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất.
b) Cung cấp thông tin cần thiết cho việc cập nhật, duy trì và bảo vệ an toàn cơ sở dữ liệu an toàn hóa chất.
11. UBND các huyện, Thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
a) Phối hợp với Sở Công Thương trong vận hành và truy xuất dữ liệu hóa chất phục vụ công tác quản lý. Thực hiện công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất.
b) Cung cấp và cập nhật thông tin về xây dựng, giao thông, đất đai và phát triển doanh nghiệp công nghiệp có sử dụng hóa chất nguy hiểm trên địa bàn quản lý.
5. Sở Giao thông vận tải:
a) Phối hợp với Sở Công Thương trong vận hành và truy xuất dữ liệu hóa chất phục vụ công tác quản lý. Thực hiện công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất.
b) Cung cấp và cập nhật thông tin mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh
6. Cảnh sát PCCC tỉnh
a) Phối hợp với Sở Công Thương trong vận hành và truy xuất dữ liệu hóa chất phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ. Thực hiện công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất.
b) Cung cấp và cập nhật thông tin họng cứu hỏa, thông tin về phương tiện, hóa chất phục vụ cho công tác chữa cháy.
7. Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp và duy trì tên miền của cơ sở dữ liệu an toàn hóa chất để nhiều cơ quan, đơn vị tham gia, sử dụng, truy cập
8. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp với Sở Công Thương trong vận hành và truy xuất dữ liệu hóa chất phục vụ công tác quản lý. Thực hiện công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất.
b) Đánh giá Server hiện hữu đang vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu an toàn hóa chất và đưa ra các giải pháp nâng cấp, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống server phù hợp.
e) Đánh giá các giải pháp bảo mật và biện pháp đảm bảo an toàn cho dữ liệu trong vận hành. Xây dựng các giải pháp và thiết bị dự phòng trong quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu hóa chất.
9. Sở Tài chính
Định kỳ hàng năm phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan thẩm định các chi phí thực hiện Kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, cập nhật, nâng cấp và vận hành an toàn cơ sở dữ liệu hóa chất giai đoạn 2017-2021.
10. Các Sở ngành khác
a) Phối hợp với Sở Công Thương trong vận hành và truy xuất dữ liệu hóa chất phục vụ công tác quản lý. Thực hiện công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất.
b) Cung cấp thông tin cần thiết cho việc cập nhật, duy trì và bảo vệ an toàn cơ sở dữ liệu an toàn hóa chất.
11. UBND các huyện, Thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
a) Phối hợp với Sở Công Thương trong vận hành và truy xuất dữ liệu hóa chất phục vụ công tác quản lý. Thực hiện công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất.
b) Cung cấp và cập nhật thông tin về xây dựng, giao thông, đất đai và phát triển doanh nghiệp công nghiệp có sử dụng hóa chất nguy hiểm trên địa bàn quản lý.
1. Tổng dự toán chi phí thực hiện Kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, cập nhật, nâng cấp và vận hành an toàn cơ sở dữ liệu hóa chất giai đoạn 2017-2021 là: 1.155.130.000 đồng (Một tỷ, một trăm năm mươi lăm triệu, một trăm ba mươi ngàn đồng) theo Phụ lục (đính kèm).
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Sự nghiệp môi trường.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện bảo trì, bảo dưỡng, cập nhật, nâng cấp và vận hành an toàn cơ sở dữ liệu hóa chất giai đoạn 2017-2021, các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các khu công nghiệp; UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
KINH PHÍ KẾ HOẠCH BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG, CẬP NHẬT, NÂNG CẤP VÀ VẬN HÀNH AN TOÀN CÓ CƠ SỞ DỮ LIỆU HÓA CHẤT GIAI ĐOẠN 2017-2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 164/KH-UBND ngày 05/01/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai)
(ĐVT: Việt Nam đồng)
Stt | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Dự toán | Dự toán giai đoạn | |||
2018 | 2019 | 2020 | 2021 | ||||||
I | Chuyên đề xây dựng quy trình vận hành, bảo trì hệ thống | bộ | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
|
|
| 5.000.000 |
II | Tập huấn doanh nghiệp cập nhật số liệu (10 lớp/năm) |
|
|
| 96.030.000 | 96.030.000 | 96.030.000 | 96.030.000 | 384.120.000 |
1 | Thuê giảng viên (điểm c khoản 1.1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC) (10 lớp/2buổi) | buổi | 20 | 600.000 | 12.000.000 | 12.000.000 | 12.000.000 | 12.000.000 |
|
2 | Chi phí ăn uống cho giảng viên (1 người x 10 lớp x 1 ngày/lớp) | ngày | 10 | 150.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
|
3 | Chi phí in ấn tài liệu (10 lớp x 50 bộ/lớp) | bộ | 500 | 43.600 | 21.800.000 | 21.800.000 | 21.800.000 | 21.800.000 |
|
4 | Thuê xe đưa đón giảng viên (Tp. HCM-BH-TP. HCM) | chuyến | 10 | 1.200.000 | 12.000.000 | 12.000.000 | 12.000.000 | 12.000.000 |
|
5 | Chi phí thuê hội trường (10 lớp x 1 ngày/lớp) | ngày | 10 | 3.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 |
|
6 | Chi phí thuê máy chiếu (10 lớp x 1 ngày/lớp) | ngày | 10 | 1.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 |
|
7 | Thuế VAT 10% |
|
|
| 8.730.000 | 8.730.000 | 8.730.000 | 8.730.000 |
|
III | Cập nhật bổ sung dữ liệu an toàn hóa chất (300 trường/doanh nghiệp x 250 doanh nghiệp/năm) | trường | 75.000 | 450 | 33.750.000 | 33.750.000 | 33.750.000 | 33.750.000 | 135.000.000 |
IV | Trang bị Ram 16 GB | thiết bị | 1 | 7.310.000 | 7.310.000 |
|
|
| 7.310.000 |
V | Trang bị ổ cứng 500GB | thiết bị | 1 | 3.800.000 | 3.800.000 |
|
|
| 3.800.000 |
VI | Mua và duy trì tên miền | năm | 1 | 480.000 | 480.000 | 480.000 | 480.000 | 480.000 | 1.920.000 |
VII | Bảo dưỡng và cập nhật bản quyền ArcGIS | năm | 1 | 154.495.000 | 154.495.000 | 154.495.000 | 154.495.000 | 154495000 | 617980000 |
| Tổng cộng |
|
|
| 300.865.000 | 284.755.000 | 284.755.000 | 284.755.000 | 1.155.130.000 |
Bằng chữ: Một tỷ, một trăm năm mươi lăm triệu, một trăm ba mươi ngàn đồng.
- 1 Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 3 Công văn 5908/UBND-CT năm 2015 bảo đảm an toàn sản xuất, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất độc hại do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 2317/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 2855/2005/QĐ-UBND về điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy trong kinh doanh, vận chuyển, bảo quản, sử dụng xăng dầu, khí đốt hóa lỏng và hóa chất dễ cháy, nổ, độc trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 8 Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 9 Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10 Thông tư 230/2009/TT-BTC hướng dẫn ưu đãi thuế đối với hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định 04/2009/NĐ-CP về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Chỉ thị 31/2007/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đảm bảo an toàn hoạt động hóa chất và điều kiện an toàn trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12 Luật Hóa chất 2007
- 13 Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 1 Công văn 5908/UBND-CT năm 2015 bảo đảm an toàn sản xuất, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất độc hại do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 2317/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 2855/2005/QĐ-UBND về điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy trong kinh doanh, vận chuyển, bảo quản, sử dụng xăng dầu, khí đốt hóa lỏng và hóa chất dễ cháy, nổ, độc trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Chỉ thị 31/2007/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đảm bảo an toàn hoạt động hóa chất và điều kiện an toàn trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu