ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165/KH-UBND | Cà Mau, ngày 06 tháng 9 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Đề án 146) trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
- Nâng cao nhận thức của lãnh đạo các cấp, các ngành, người dân, doanh nghiệp hiểu rõ chuyển đổi số là xu hướng phát triển tất yếu, là điều kiện tiên quyết để thực hiện có hiệu quả quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Phổ cập kỹ năng số giúp người dân được tiếp cận kiến thức, kỹ năng số để cùng tham gia vào quá trình chuyển đổi số, mở ra cơ hội tiếp cận các dịch vụ số một cách bình đẳng, giúp xây dựng một xã hội số bao trùm và toàn diện.
- Tạo nguồn lực để thực hiện chuyển đổi số hiệu quả và bền vững, giúp thực hiện thành công các mục tiêu trong Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phân công rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị theo đúng chức năng, nhiệm vụ; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của lãnh đạo và cán bộ, công chức, viên chức các cấp; người dân, doanh nghiệp để thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số. Phổ cập kỹ năng số cho các đối tượng tham gia vào quá trình chuyển đổi số. Nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trong từng ngành, từng lĩnh vực.
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Lãnh đạo các cấp, các ngành trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhận thức sâu sắc về chuyển đổi số để chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mình. Người dân được cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số trên các phương tiện truyền thông, mạng xã hội.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước hàng năm được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số.
- 100% cán bộ chuyên trách chuyển đổi số, công nghệ thông tin hàng năm được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số và được đánh giá trực tuyến kết quả đào tạo qua Hệ thống đánh giá, sát hạch chuẩn kỹ năng số quốc gia.
- 70% người dân trong độ tuổi lao động biết đến và có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ số khi có nhu cầu.
- 100% các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố xây dựng mạng lưới chuyển đổi số đến tận cấp cơ sở với đội ngũ thành viên được thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng làm nòng cốt cho tiến trình chuyển đổi số trong các ngành, các cấp.
- Lựa chọn, cử tối thiểu 10 cán bộ, công chức, viên chức thuộc các ngành, lĩnh vực tham gia chương trình đào tạo 1.000 chuyên gia chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì để trở thành lực lượng nòng cốt dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số.
- 50% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
b) Mục tiêu đến năm 2030
- 80% người dân trong độ tuổi lao động biết đến các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; thành thạo cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- 80% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
1. Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
a) Xây dựng các kế hoạch truyền thông rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về chuyển đổi số; thiết lập và phát triển các trang (tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng xã hội.
b) Xây dựng, thiết lập và duy trì thường xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng; đưa tin, đặt bài, viết bài về chuyển đổi số trên hệ thống báo chí, báo điện tử, trang tin điện tử, diễn đàn trực tuyến; tuyên truyền trên các cổng/trang thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước.
c) Sản xuất các chương trình, phóng sự, trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh, truyền hình; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video, clip tạo xu thế về chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
d) Tuyên truyền trực quan, sử dụng pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển động (motion graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số.
đ) Sản xuất các nội dung chuyên biệt về tiềm năng, thế mạnh và các thành tựu của tỉnh trong chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số như nông nghiệp công nghệ cao, đô thị thông minh, du lịch thông minh.
e) Học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác chuyển đổi số; tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi số trong các lĩnh vực; giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp chuyển đổi số.
g) Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
2. Phổ cập kỹ năng chuyển đổi số
a) Lồng ghép, đưa nội dung nâng cao nhận thức về chuyển đổi số vào chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tư nhân triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho người lao động trong tổ chức, doanh nghiệp của mình.
b) Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (MOOCs), đào tạo theo hướng cá nhân hóa và phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số của chính quyền và dịch vụ trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại,...
3. Phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
a) Tổ chức, đăng ký tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến cấp xã.
b) Tham mưu lựa chọn để cử cán bộ chuyển đổi số của tỉnh tham gia khóa đào tạo cơ bản, nâng cao, cập nhật mới về chuyển đổi số, công nghệ số và các nội dung đào tạo cần thiết khác phù hợp theo chuyên môn, ngành nghề, lĩnh vực, trình độ.
c) Đào tạo giáo viên dạy các hoạt động giáo dục liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM; tổ chức triển khai chương trình STEM/STEAM trong giáo dục phổ thông.
d) Triển khai hệ thống thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở, thí điểm xây dựng và triển khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn phí.
a) Rà soát, hoàn thiện, xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ, triển khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp triển khai chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước.
b) Áp dụng hình thức khen thưởng đột xuất và kịp thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu quả cao trong hoạt động của cơ quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng.
a) Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để triển khai Kế hoạch này, huy động các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí khác cho hoạt động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số.
b) Ưu tiên bố trí kinh phí để triển khai các chương trình, dự án đào tạo thực hành ngắn hạn về chuyển đổi số, công nghệ số, kỹ năng số cho cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chủ trì tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này. Đồng thời lồng ghép vào các chương trình, kế hoạch thực hiện Đề án Chuyển đổi số tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Cử công chức, viên chức tham gia các chương trình, khóa, lớp tập huấn, phổ cập, đào tạo, nâng cao nhận thức và kỹ năng chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức, điều phối.
c) Thực hiện tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch và gửi Sở Thông tin và Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông kết quả triển khai thực hiện.
b) Hướng dẫn các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh, các đơn vị có Cổng/Trang thông tin điện tử đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các nội dung của Kế hoạch.
Trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách địa phương, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định nhu cầu kinh phí và tham mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này khi được phê duyệt. Đồng thời, hướng dẫn các đơn vị sử dụng ngân sách và thanh quyết toán kinh phí đúng theo quy định hiện hành.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo đội ngũ giáo viên chuyển đổi số, công nghệ số và mở thêm các ngành đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số, công nghệ số trong các chuyên ngành đào tạo hiện có.
b) Phối hợp truyền thông đến người lao động dễ bị tác động, ảnh hưởng bởi chuyển đổi số trong xã hội để kịp thời cập nhật thông tin, kiến thức, nâng cao khả năng thích ứng với môi trường mới.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình “Học từ làm việc thực tế”; triển khai các nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp nhằm trao đổi thông tin, thúc đẩy học từ làm việc thực tế; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
Tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức cho giáo viên, cán bộ quản lý về chuyển đổi số và các ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giáo dục; hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện phương pháp giáo dục STEM/STEAM.
6. Báo Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình, Cổng Thông tin điện tử
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch. Chủ động sản xuất các chương trình, phóng sự, chuyên đề chuyên sâu; mở và duy trì các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số.
7. Đề nghị các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Tích cực, chủ động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số phục vụ hoạt động, sản xuất, kinh doanh của đơn vị, doanh nghiệp mình.
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh có thể thay đổi, điều chỉnh cho phù hợp tình hình thực tế. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 165/KH-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số của tỉnh hàng năm trên các phương tiện truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | - Báo Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Hàng năm | - Kế hoạch thực hiện. - Năm 2022: Thực hiện theo Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số tỉnh Cà Mau trên các phương tiện truyền thông |
2 | Tuyên truyền trực quan, sử dụng pano, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển động (motion graphic), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | 2023-2030 | Tranh, ảnh, đồ họa,.. |
3 | Tổ chức học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác chuyển đổi số; các mô hình và giải pháp chuyển đổi số hiệu quả trong các lĩnh vực để nhân rộng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | 2023-2030 | Báo cáo kết quả học tập, chia sẻ. |
4 | Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong Chương trình chuyển đổi số của tỉnh | - Sở Nội vụ; - Sở Thông tin và Truyền thông. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | 2023-2030 | Lan tỏa những giá trị tích cực trong thực hiện chuyển đổi số và được cấp có thẩm quyền biêu dương, tôn vinh, khen thưởng |
|
|
|
| ||
1 | Phối hợp tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở Nội vụ; - Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | 2022-2025 | - Cán bộ, công chức, viên chức nắm được kiến thức về chuyển đổi số. - Năm 2022: căn cứ khả năng cân đối của ngân sách và lồng ghép vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Thông tin và Truyền thông (nếu có). |
2 | Phối hợp tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến đại trà (MOOCs) | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND cấp huyện, xã | 2022-2025 | - Tổ chức được các khóa phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà. - Năm 2022: căn cứ khả năng cân đối của ngân sách và lồng ghép vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Thông tin và Truyền thông (nếu có). |
|
|
|
| ||
1 | Phối hợp tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | 2022-2030 | - Các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho các đối tượng. - Năm 2022: căn cứ khả năng cân đối của ngân sách và lồng ghép vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Thông tin và Truyền thông (nếu có). |
2 | Cử cán bộ thuộc các ngành, lĩnh vực, địa phương tham gia chương trình đào tạo 1.000 chuyên gia chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | 2022-2030 | Hình thành Mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số của tỉnh |
3 | Đào tạo, tập huấn giáo viên dạy trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở giáo dục và đào tạo | 2023-2030 | Các khóa đào tạo, bồi dưỡng |
4 | Triển khai hệ thống thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở, thí điểm xây dựng và triển khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn phí. | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; | - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Các cơ sở giáo dục đào tạo. | 2023-2025 | Thư viện điện tử, nền tảng tài nguyên giáo dục mở |
- 1 Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Chương trình 14/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TU về Chiến lược phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3 Kế hoạch 2751/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Kon Tum