- 1 Thông tư 11/2018/TT-BYT quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 2 Thông tư 34/2018/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3 Thông tư 03/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 11/2018/TT-BYT quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 4 Công văn 3886/BYT-DP năm 2021 hướng dẫn giám sát sự cố bất lợi sau tiêm vắc xin phòng COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
- 5 Quyết định 3588/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6 Thông tư 20/2021/TT-BYT quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7 Quyết định 5785/QĐ-BYT năm 2021 về Hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 dành cho người từ 18 tuổi trở lên do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Quyết định 1575/QĐ-BYT năm 2023 về Hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2 Luật Dược 2016
- 3 Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng
- 4 Nghị quyết 38/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phòng, chống dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 85/NQ-CP về Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 2227/QĐ-BYT về Kế hoạch sử dụng vắc xin phòng COVID-19 năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7 Thông tư 11/2018/TT-BYT quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 8 Thông tư 34/2018/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9 Thông tư 03/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 11/2018/TT-BYT quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 10 Công văn 3886/BYT-DP năm 2021 hướng dẫn giám sát sự cố bất lợi sau tiêm vắc xin phòng COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
- 11 Quyết định 3588/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12 Thông tư 20/2021/TT-BYT quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 13 Quyết định 5785/QĐ-BYT năm 2021 về Hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 dành cho người từ 18 tuổi trở lên do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 14 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15 Quyết định 1575/QĐ-BYT năm 2023 về Hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/KH-UBND | Sơn La, ngày 30 tháng 6 năm 2023 |
SỬ DỤNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2023
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007; Luật Dược ngày 06/4/2016; Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 17/3/2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình phòng, chống dịch COVID-19; Nghị quyết số 85/NQ-CP ngày 09/7/2022 của Chính phủ tại Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2022; Quyết định số 2227/QĐ-BYT ngày 19/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch sử dụng vắc xin phòng COVID-19 năm 2023. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch sử dụng vắc xin phòng COVID-19 năm 2023 với các nội dung sau:
1. Mục tiêu chung
Sử dụng vắc xin phòng COVID-19 an toàn, hiệu quả và miễn phí để tiêm chủng cho các đối tượng có nguy cơ cao, đảm bảo tiêm chủng đủ số mũi theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
2. Mục tiêu cụ thể
- 100% các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho các đối tượng có nguy cơ cao trên địa bàn.
- Đảm bảo các đối tượng chưa được tiêm mũi 2, mũi nhắc lại (mũi 3, mũi 4) được tiêm đủ số mũi theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Sử dụng vắc xin an toàn, hiệu quả, đúng quy định, quy trình và hướng dẫn tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 26/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
1. Phạm vi triển khai: Trên quy mô toàn tỉnh tại các xã, phường, thị trấn.
2. Hình thức triển khai: Tiêm chủng chiến dịch và/hoặc có thể lồng ghép với hoạt động tiêm chủng thường xuyên phù hợp với thực tế triển khai tại địa phương; tiêm chủng miễn phí.
3. Nguồn vắc xin: Vắc xin do Trung ương cấp.
4. Loại vắc xin: Vắc xin đã được Bộ Y tế cấp phép sử dụng, có chỉ định tiêm theo lứa tuổi.
5. Đối tượng tiêm chủng
a) Người từ 18 tuổi trở lên
- Người thuộc đối tượng, chưa tiêm các mũi nhắc lại.
- Người đến lịch tiêm trong năm 2023 (người từ 17 lên 18 tuổi). b) Người từ 12 đến 17 tuổi
- Người chưa tiêm đủ 3 mũi.
- Người đến lịch tiêm trong năm 2023 (người từ 11 lên 12 tuổi). c) Người từ 5 đến 11 tuổi: Người có nhu cầu tiêm mũi cơ bản.
d) Trẻ dưới 5 tuổi và tiêm các mũi tiếp cho các nhóm đối tượng từ 5 tuổi trở lên
Việc triển khai tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 liều cơ bản cho trẻ dưới 5 tuổi và tiêm các mũi tiếp cho các nhóm đối tượng từ 5 tuổi trở lên sẽ triển khai tiêm khi Bộ Y tế khuyến cáo và hướng dẫn cụ thể khi có đủ căn cứ, cơ sở khoa học và phù hợp với tình hình dịch bệnh.
6. Nhu cầu vắc xin sử dụng 6 tháng cuối năm 2023
Dự kiến nhu cầu vắc xin theo văn bản đề xuất của các huyện/thành phố 6 tháng cuối năm 2023 như sau:
- Vắc xin người từ 18 tuổi trở lên: 7.980 liều.
- Vắc xin người từ 12 đến 17 tuổi: 6.400 liều.
- Vắc xin người từ 5 đến 11 tuổi: 8.840 liều.
Ước tính đến hết năm 2023 nhu cầu vắc xin phòng COVID-19 của các địa phương cần bổ sung là 23.220 liều (Nhu cầu này có thể thay đổi theo đề xuất của địa phương).
Nhu cầu vắc xin của từng huyện, thành phố chi tiết tại Phụ lục I.
Trung ương cung cấp toàn bộ vắc xin để tiêm cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Tiếp nhận, vận chuyển và bảo quản vắc xin
Sử dụng hệ thống dây chuyền lạnh sẵn có của hệ thống tiêm chủng mở rộng tại các tuyến để tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản vắc xin ở nhiệt độ phù hợp.
- Tổ chức tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 26/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19. Sử dụng hệ thống tiêm chủng mở rộng sẵn có, các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng để triển khai tiêm chủng cho cộng đồng.
- Trong trường hợp cần đẩy nhanh tốc độ tiêm chủng thì bố trí các cụm điểm tiêm chủng lưu động tại các nhà máy, khu công nghiệp, trường học, nhà văn hoá,... để tiêm cho nhiều đối tượng cùng thời điểm và bố trí tổ tiêm lưu động để tiêm chủng tại nhà.
- Thực hiện khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo hướng dẫn tại Quyết định số 5785/QĐ-BYT ngày 21/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19 dành cho người từ 18 tuổi trở lên; Quyết định số 1575/QĐ-BYT ngày 27/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em. Theo dõi, xử trí sự cố bất lợi sau tiêm chủng theo hướng dẫn tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018; Công văn số 3886/BYT-DP ngày 11/5/2021 của Bộ Y tế và các hướng dẫn cập nhật của Bộ Y tế.
- Các Bệnh viện tuyến tỉnh, huyện và Trung tâm y tế cấp huyện, tổ chức các đội cấp cứu tại đơn vị mình và hỗ trợ cho các điểm tiêm chủng, đặc biệt là các xã, bản ở các vùng đi lại khó khăn, ít nhất 01 đội cấp cứu lưu động tại mỗi cụm 3-4 điểm tiêm chủng.
- Các cơ sở tiêm chủng khác (Trạm y tế cấp xã, Bệnh viện, Bệnh xá, cơ sở y tế, ...) phải bố trí trang thiết bị, phương tiện xử trí cấp cứu tại chỗ và phương án cụ thể để hỗ trợ cấp cứu trong trường hợp cần thiết.
- Thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch tại các điểm tiêm chủng.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin quản lý tiêm chủng
- Để công khai minh bạch thông tin và tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức, đơn vị, địa phương trong quá trình triển khai tiêm vắc xin phòng COVID-19. Các đơn vị, địa phương, cơ sở tiêm chủng tiếp tục sử dụng nền tảng quản lý tiêm chủng COVID-19 để triển khai tiêm chủng.
- Ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tiêm chủng, bố trí cán bộ hỗ trợ sử dụng công nghệ thông tin trong quá trình triển khai.
- Truyền thông chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống dịch COVID-19, UBND các cấp về công tác phòng chống dịch COVID-19 trong tình hình mới và tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
- Truyền thông vận động người dân ủng hộ công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19; khuyến khích người dân tích cực, chủ động tham gia tiêm vắc xin đầy đủ, đúng lịch, đúng đối tượng theo khuyến cáo của ngành Y tế.
- Truyền thông về công tác cung ứng vắc xin phòng COVID-19, đảm bảo an toàn tiêm chủng, ứng dụng công nghệ thông tin quản lý tiêm chủng; sự phối hợp giữa các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp, tổ chức... trong triển khai tiêm chủng trên toàn quốc, tại các địa phương.
- Xây dựng các câu chuyện, các sự kiện liên quan đến truyền thông vận động người dân tham gia tiêm chủng để tăng cường truyền thông đến các nhóm đối tượng đích.
- Thực hiện quản trị thông tin, theo dõi thông tin dư luận, báo chí và mạng xã hội, cung cấp thông tin khoa học, kịp thời để phối hợp các cơ quan chức năng phản bác, xử lý tin giả, tin đồn liên quan đến công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo đúng quy định.
- Nâng cao năng lực truyền thông tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho các cơ quan báo chí, các cán bộ y tế và các lực lượng tham gia Chiến dịch tiêm chủng: tổ chức đào tạo, tập huấn; xây dựng và cung cấp các tài liệu truyền thông, các hướng dẫn chuyên môn dành cho cán bộ y tế, cán bộ tiêm chủng.
- Phát hiện, nêu gương những cá nhân điển hình trong thực hiện tiêm chủng an toàn, đạt hiệu quả cao.
7. Quản lý bơm kim tiêm và rác thải y tế sau tiêm chủng
- Việc quản lý chất thải y tế phát sinh từ hoạt động tiêm chủng vắc xin COVID-19 được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Các cơ sở tiêm chủng có phương án thu gom và xử lý bơm kim tiêm, rác thải y tế tại điểm tiêm theo quy định của Bộ Y tế. Lọ vắc xin sau khi sử dụng phải được hủy bỏ và ghi chép, báo cáo.
- Vắc xin phòng COVID-19 phải hủy do không đảm bảo điều kiện bao gồm vắc xin hết hạn dùng thực hiện theo qui định thuốc bị thu hồi phải tiêu hủy tại Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ Y tế và Thông tư số 03/2020/TT-BYT ngày 22/01/2020 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ Y tế.
1. Ngân sách Trung ương
- Vắc xin và một số vật tư tiêm chủng như bơm kim tiêm vắc xin, pha vắc xin và hộp an toàn; Vận chuyển vắc xin đến kho của tỉnh; các hoạt động tập huấn về tiêm chủng cho tuyến tỉnh.
- Chi phí bồi thường các trường hợp gặp tai biến nặng sau tiêm chủng (tử vong, để lại di chứng) sau sử dụng vắc xin theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ hoặc theo quy định của cơ quan, tổ chức viện trợ vắc xin (nếu có).
2. Ngân sách địa phương
Các cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, kinh phí phòng, chống dịch năm 2023 đã được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 08/12/2022 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai thực hiện kế hoạch ngoài các nội dung chi từ ngân sách Trung ương (chi tiết có dự kiến kinh phí tại Phụ lục II).
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị triển khai kế hoạch, theo dõi, kiểm tra các hoạt động; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vấn đề phát sinh (nếu có); báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế.
- Theo dõi tiến độ cung ứng vắc xin từ Bộ Y tế, tiến độ tiêm chủng để điều phối vắc xin phù hợp và chủ động trao đổi, đề xuất Bộ Y tế bổ sung nguồn vắc xin kịp thời cho tỉnh Sơn La; quản lý chặt chẽ việc tiếp nhận, cấp phát và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 của các đơn vị.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai, giám sát các hoạt động tiêm chủng trên địa bàn quản lý, không để tình trạng vắc xin không được sử dụng kịp thời, gây lãng phí.
- Chỉ đạo các đơn vị, cơ sở tiêm chủng đảm bảo chuyên môn, triển khai các hoạt động thực hiện tiêm chủng vắc xin COVID-19 trên địa bàn tỉnh, đảm bảo an toàn tiêm chủng theo quy định của Bộ Y tế.
- Chỉ đạo các đơn vị trong ngành phối hợp với các ban, ngành đoàn thể rà soát danh sách đối tượng tiêm và đề xuất nhu cầu vắc xin phòng Covid-19 của địa phương trình UBND huyện, thành phố phê duyệt.
- Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng tăng cường công tác truyền thông về chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19.
- Cân đối ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra giám sát thực hiện nguồn kinh phí đã cấp đảm bảo theo quy định hiện hành.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Ngành Y tế, UBND các huyện, thành phố đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về lợi ích tiêm vắc xin phòng bệnh COVID-19; Khuyến cáo người dân hưởng ứng hoạt động tiêm chủng phòng bệnh; hướng dẫn cách theo dõi, xử trí với các phản ứng sau tiêm chủng (nếu có).
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông tăng cường tuyên truyền trước và trong thời gian tổ chức chiến dịch. Tăng cường thời lượng phát sóng, tin bài tuyên truyền về mục tiêu, lợi ích của việc tiêm vắc xin phòng COVID-19.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh, chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể phù hợp với điều kiện của địa phương.
- Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn phối hợp với ngành y tế thực hiện rà soát đối tượng tiêm chủng trên địa bàn và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo an toàn trong các buổi tiêm chủng tại địa phương.
- Phân công các thành viên phụ trách và trực tiếp kiểm tra, giám sát tại các đơn vị, địa phương triển khai tổ chức tiêm chủng vắc xin COVID-19.
- Chỉ đạo đơn vị y tế, các phòng, ban liên quan thực hiện nghiêm túc và đảm bảo an toàn trong thời gian triển khai tiêm chủng theo nhiệm vụ được phân công; Huy động lực lượng của các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội tham gia hỗ trợ ngành y tế trong các hoạt động triển khai.
- Chỉ đạo các tổ chức xã hội, các ban, ngành, đoàn thể liên quan tuyên truyền để nhân dân hiểu về lợi ích, hiệu quả tiêm vắc xin phòng bệnh để người dân hưởng ứng hoạt động tiêm chủng tại địa phương.
- Bảo đảm nguồn kinh phí để thực hiện các hoạt động trong việc triển khai tiêm chủng vắc xin COVID-19 năm 2023 tại địa phương. Theo văn bản đề xuất kinh phí của các huyện/thành phố chi tiết năm 2023 (Phụ lục 2 kèm theo).
- Chịu trách nhiệm trong việc tổng hợp và đề xuất nhu cầu vắc xin phòng COVID-19 của địa phương.
5. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Báo Sơn La
- Truyền thông về lợi ích của vắc xin phòng Covid-19 đến người dân trên địa bàn nhằm nâng cao trách nhiệm của người dân trong thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh đặc biệt là tiêm vắc xin đủ liều theo tuổi.
- Chủ động đưa các thông tin chính thống về việc triển khai chiến dịch tiêm vắc xin trên địa bàn, khuyến cáo người dân tham gia tiêm chủng đầy đủ.
- Cử phóng viên tiếp cận và đưa tin kịp thời các hoạt động triển khai tại các đơn vị, địa phương trong thời gian triển khai chiến dịch.
- Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp tốt với ngành y tế tích cực tham gia tuyên truyền, vận động để nhân dân tham gia, hưởng ứng hoạt động tiêm chủng.
- Cung cấp danh sách các đối tượng thuộc diện tiêm vắc xin COVID-19 cho các cơ sở y tế trên địa bàn tổ chức thực hiện tiêm chủng vắc xin COVID-19.
- Các đơn vị thực hiện tiêm chủng báo cáo nhanh kết quả tiêm chủng hàng ngày về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương và Bộ Y tế.
- Báo cáo kết quả tiêm chủng định kỳ và báo cáo sự cố bất lợi sau tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ, Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế và các hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế kết quả triển khai./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ KIẾN ĐỐI TƯỢNG VÀ NHU CẦU VẮC XIN COVID - 19 NĂM 2023
STT | Tên địa phương | Dự kiến đối tượng cần tiêm vắc xin Covid-19 năm 2023 | Số đối tượng đã tiêm vắc xin Covid-19 trong năm 2023 | ||||||||||||||||
Đối tượng từ 18 tuổi trở lên | Đối tượng từ 12 - 17 tuổi | Đối tượng từ 5 - 11 tuổi | Đối tượng từ 18 tuổi trở lên | Đối tượng từ 12 - 17 tuổi | Đối tượng từ 5 - 11 tuổi | ||||||||||||||
M1 | M2 | M3 | M4 | M1 | M2 | M3 | M1 | M2 | M1 | M2 | M3 | M4 | M1 | M2 | M3 | M1 | M2 | ||
1 | Vân Hồ | 107 | 570 | 1901 | 5352 | 116 | 217 | 880 | 256 | 563 | 17 | 35 | 286 | 612 | 0 | 0 | 17 | 83 | 300 |
2 | Mộc Châu | 702 | 1598 | 5749 | 17248 | 81 | 298 | 1662 | 592 | 1224 | 4 | 47 | 261 | 712 | 3 | 33 | 5 | 280 | 484 |
3 | Yên Châu | 33 | 65 | 1659 | 1984 | 0 | 0 | 878 | 879 | 958 | 7 | 13 | 685 | 373 | 0 | 0 | 0 | 393 | 437 |
4 | Mai Sơn | 217 | 1406 | 2047 | 3166 | 46 | 137 | 2214 | 621 | 2211 | 0 | 30 | 308 | 1722 | 0 | 0 | 0 | 45 | 375 |
5 | Thành Phố | 691 | 2017 | 8783 | 30815 | 59 | 338 | 2686 | 460 | 1891 | 12 | 27 | 241 | 1010 | 0 | 0 | 0 | 38 | 302 |
6 | Thuận Châu | 79 | 1289 | 3267 | 7517 | 58 | 321 | 3785 | 1237 | 2002 | 43 | 94 | 442 | 2801 | 0 | 0 | 20 | 71 | 729 |
7 | Quỳnh Nhai | 346 | 405 | 2201 | 3134 | 97 | 197 | 1341 | 762 | 968 | 0 | 12 | 242 | 2146 | 0 | 0 | 0 | 186 | 384 |
8 | Mường La | 43 | 287 | 1415 | 2473 | 38 | 102 | 528 | 503 | 1309 | 18 | 172 | 1063 | 1738 | 0 | 0 | 0 | 219 | 876 |
9 | Phù Yên | 534 | 1235 | 4006 | 2062 | 77 | 140 | 1598 | 2057 | 2513 | 6 | 190 | 987 | 260 | 4 | 10 | 80 | 34 | 412 |
10 | Bắc Yên | 6 | 139 | 804 | 2092 | 10 | 62 | 309 | 650 | 820 | 0 | 24 | 506 | 406 | 0 | 3 | 0 | 461 | 463 |
11 | Sông Mã | 500 | 2278 | 10189 | 1130 | 16 | 730 | 5110 | 454 | 4964 | 6 | 65 | 975 | 932 | 0 | 0 | 0 | 405 | 1292 |
12 | Sốp Cộp | 398 | 110 | 1035 | 459 | 124 | 22 | 454 | 201 | 704 | 1 | 3 | 91 | 135 | 0 | 13 | 19 | 12 | 237 |
Tổng cộng: | 3,656 | 11,399 | 43,056 | 77,432 | 722 | 2,564 | 21,445 | 8,672 | 20,127 | 114 | 712 | 6,087 | 12,847 | 7 | 59 | 141 | 2,227 | 6,291 |
STT | Tên địa phương | Số đối tượng chưa được tiêm vắc xin Covid-19 trong năm 2023 | Dự kiến nhu cầu vắc xin cần bổ sung trong các tháng cuối năm 2023 | ||||||||||
Đối tượng từ 18 tuổi trở lên | Đối tượng từ 12 - 17 tuổi | Đối tượng từ 5 - 11 tuổi | Từ 18 tuổi trở lên (liều) | từ 11 - 17 tuổi (liều) | từ 5 - 11 tuổi (liều) | ||||||||
M1 | M2 | M3 | M4 | M1 | M2 | M3 | M1 | M2 | |||||
1 | Vân Hồ | 90 | 535 | 1615 | 4740 | 116 | 217 | 863 | 173 | 263 | 550 | 350 | 320 |
2 | Mộc Châu | 698 | 1551 | 5488 | 16536 | 78 | 265 | 1657 | 312 | 740 | 220 | 140 | 590 |
3 | Yên Châu | 26 | 52 | 974 | 1611 | 0 | 0 | 878 | 486 | 521 | 340 | 270 | 340 |
4 | Mai Sơn | 217 | 1376 | 1739 | 1444 | 46 | 137 | 2214 | 576 | 1836 | 410 | 110 | 400 |
5 | Thành Phố | 679 | 1990 | 8542 | 29805 | 59 | 338 | 2686 | 422 | 1589 | 270 | 120 | 220 |
6 | Thuận Châu | 36 | 1195 | 2825 | 4716 | 58 | 321 | 3765 | 1166 | 1273 | 1620 | 1090 | 1030 |
7 | Quỳnh Nhai | 346 | 393 | 1959 | 988 | 97 | 197 | 1341 | 576 | 584 | 1130 | 1020 | 730 |
8 | Mường La | 25 | 115 | 352 | 735 | 38 | 102 | 528 | 284 | 433 | 980 | 610 | 630 |
9 | Phù Yên | 528 | 1045 | 3019 | 1802 | 73 | 130 | 1518 | 2023 | 2101 | 270 | 320 | 2270 |
10 | Bắc Yên | 6 | 115 | 298 | 1686 | 10 | 59 | 309 | 189 | 357 | 910 | 360 | 520 |
11 | Sông Mã | 494 | 2213 | 9214 | 198 | 16 | 730 | 5110 | 49 | 3672 | 820 | 1710 | 1300 |
12 | Sốp Cộp | 397 | 107 | 944 | 324 | 124 | 9 | 435 | 189 | 467 | 460 | 300 | 490 |
Tổng cộng: | 3,542 | 10,687 | 36,969 | 64,585 | 715 | 2,505 | 21,304 | 6,445 | 13,836 | 7,980 | 6,400 | 8,840 |
DỰ KIẾN KINH PHÍ ĐỊA PHƯƠNG TRIỂN KHAI TIÊM VẮC XIN COVID-19 NĂM 2023
STT | Tên địa phương | Dự kiến kinh phí | ||||
Vật tư, thuốc chống sốc | Công tiêm | In ấn biểu mẫu | Vận chuyển vắc xin | Tổng kinh phí các huyện | ||
1 | Vân Hồ | 5,270,000 | 9,195,000 | 1,226,000 | - | 15,691,000 |
2 | Mộc Châu | 13,410,000 | 7,500,000 | 1,500,000 | - | 22,410,000 |
3 | Yên Châu | 10,590,000 | 15,150,000 | 2,700,000 | - | 28,440,000 |
4 | Mai Sơn | 40,192,350 | 6,975,000 | 1,165,000 | - | 48,332,350 |
5 | Thành Phố | 22,320,000 | 12,000,000 | 1,800,000 | - | 36,120,000 |
6 | Thuận Châu | 34,245,000 | 28,050,000 | 3,740,000 | 2,941,200 | 68,976,200 |
7 | Quỳnh Nhai | 5,370,000 | 21,630,000 | 1,792,000 | - | 28,792,000 |
8 | Mường La | 11,060,000 | 16,650,000 | 1,610,000 | - | 29,320,000 |
9 | Phù Yên | 49,113,000 | 21,157,500 | 3,373,000 | 85,450,000 | 159,093,500 |
10 | Bắc Yên | 11,970,000 | 36,690,000 | 4,492,000 | 55,675,200 | 108,827,200 |
11 | Sông Mã | 22,700,000 | 56,287,500 | 8,000,000 | 60,000,000 | 146,987,500 |
12 | Sốp Cộp | 6,860,000 | 9,000,000 | 1,500,000 | - | 17,360,000 |
Tổng cộng | 233,100,350 | 240,285,000 | 32,898,000 | 204,066,400 | 710,349,750 |