ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/KH-UBND | Yên Bái, ngày 25 tháng 8 năm 2020 |
Triển khai Quyết định số 1201/QĐ-TTg, ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA);
Căn cứ Công văn số 2680/BCT-ĐB ngày 15/4/2020 của Bộ Công Thương về việc triển khai xây dựng Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Công văn số 1523/SCT-VP ngày 17/8/2020, UBND tỉnh Yên Bái ban hành kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả các nội dung của Hiệp định EVFTA, nâng cao nhận thức của người dân về Hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai Hiệp định EVFTA; tạo cơ sở để các cấp, các ngành, địa phương chủ động xây dựng kế hoạch triển khai Hiệp định EVFTA phù hợp với tình hình thực tế.
- Chủ động triển khai đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ để tận dụng các cơ hội đồng thời ứng phó với những khó khăn, thách thức phát sinh trong quá trình thực thi Hiệp định.
2. Yêu cầu
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành và các tổ chức liên quan nhằm triển khai thực hiện đầy đủ và khai thác có hiệu quả Hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Các sở, ban, ngành, các tổ chức liên quan chủ động triển khai theo chức năng của ngành và phạm vi quản lý của địa phương, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ gắn với nhiệm vụ chính trị, chuyên môn được giao.
II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Mục tiêu cụ thể
- Tập trung hỗ trợ các sở, ban, ngành trong tỉnh nắm rõ và triển khai các nhiệm vụ cần thiết để khai thác có hiệu quả các cam kết của Hiệp định EVFTA.
- Hỗ trợ các cơ quan, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh nắm được nội dung Hiệp định EVFTA và cách thức thực thi các cam kết của Hiệp định trong từng lĩnh vực cụ thể một cách đúng đắn và nhất quán thông qua kế hoạch thực hiện rõ ràng, hiệu quả và có tính kết nối với các cơ quan, tổ chức liên quan, đặc biệt là cơ quan báo chí, truyền thông.
- Vận dụng và phát huy hiệu quả các cơ hội đến từ Hiệp định, hạn chế tối đa những khó khăn, thách thức để tối ưu hóa những lợi ích mà Hiệp định EVFTA mang lại cho doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng
Cán bộ quản lý nhà nước thuộc các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh; hiệp hội, tổ chức doanh nghiệp và các doanh nghiệp; các cơ quan thông tấn, báo chí và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh.
3. Lộ trình thực hiện:
- Tập trung vào giai đoạn 05 năm từ năm 2020 đến 2025 với các nhiệm vụ cụ thể như:
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật, ban hành các văn bản triển khai cần thiết để thực hiện Hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh.
Quán triệt sự cần thiết và lợi ích của việc thực hiện Hiệp định EVFTA tới các sở, ban, ngành, địa phương, hiệp hội, ngành hàng, cộng đồng doanh nghiệp, các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức các hoạt động phổ biến, thông tin tuyên truyền về Hiệp định EVFTA ở các cấp độ khác nhau. Trong đó, tập trung vào các nội dung mang tính chuyên sâu và các thông tin thị trường.
Thiết lập hệ thống đầu mối thực hiện ở các sở, ngành, địa phương, hiệp hội doanh nghiệp.
Xây dựng các chương trình hỗ trợ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh; năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, ngành hàng, sản phẩm trong tỉnh trong đó tập trung vào các lĩnh vực có thế mạnh của tỉnh.
- Các nhiệm vụ thực hiện trong cả quá trình thực thi Hiệp định: Thường xuyên duy trì, đánh giá trong quá trình triển khai Kế hoạch; đồng thời kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hiệp định EVFTA ở các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA
- Tăng cường phổ biến về Hiệp định EVFTA cho các đối tượng liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như cơ quan quản lý, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, người dân... thông qua các phương tiện thông tin đại chúng (Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh), trang web của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; qua các lớp tập huấn, hội thảo, ấn phẩm, tài liệu nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả hiệp định EVFTA.
- Chú trọng đào tạo, tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như: Thuế, đầu tư, thương mại, dịch vụ, hải quan, sở hữu trí tuệ, phòng vệ thương mại nông, lâm nghiệp, lao động, môi trường ... và cho doanh nghiệp về các quy định và cam kết cụ thể có liên quan đến Hiệp định EVFTA theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể, đảm bảo các doanh nghiệp cũng như các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
- Thiết lập và củng cố mạng lưới đầu mối thông tin về Hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh tại các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương... Kịp thời cập nhật, nắm bắt thông tin thị trường xuất khẩu, thị trường trong nước, yêu cầu kĩ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa... của các nước đối tác trong Hiệp định EVFTA nói riêng và các đối tác khác nói chung thông qua Bộ Công Thương và các bộ, ngành liên quan.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành để bổ sung các nhiệm vụ cần thiết hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới nhằm triển khai Hiệp định EVFTA trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật và cam kết quốc tế.
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành trên hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật. Đăng tải công khai, chính xác nội dung các văn bản, nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các đơn vị, tổ chức và cá nhân trong quá trình tìm hiểu và áp dụng vào hoạt động điều hành, sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh và các cơ quan đầu mối phụ trách lĩnh vực hội nhập quốc tế trong điều kiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng hiện nay. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho bộ phận, cá nhân phụ trách việc thực thi Hiệp định EVFTA tại các sở, ngành, địa phương để nâng cao công tác phối hợp đảm bảo việc thực thi Hiệp định được hiệu quả, đầy đủ.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Thường xuyên đánh giá về tác động của EVFTA đối với các mặt kinh tế - xã hội, các ngành hàng cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp để khai thác tối đa lợi thế Hiệp định đem lại.
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ... phù hợp với các cam kết quốc tế. Đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn từ việc thực thi Hiệp định. Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng cách mạng công nghiệp 4.0 tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu.
- Tăng cường các hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất.
- Đẩy mạnh việc dạy nghề và gắn kết đào tạo với doanh nghiệp trong đó chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong các ngành khoa học, kĩ thuật công nghệ, xuất nhập khẩu, tài chính, luật và logistics ...
- Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường.
- Tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp trong tỉnh góp phần vào việc hình thành, phát triển chuỗi cung ứng.
- Tập huấn, bồi dưỡng, thông tin về Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019, Luật Công đoàn,...đối với các tổ chức công đoàn, các tổ chức của người lao động tại cơ sở của các doanh nghiệp.
- Tăng cường hơn nữa công tác hỗ trợ các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động đồng thời quản lý có hiệu quả sự ra đời và hoạt động của tổ chức của người lao động; tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh ổn định, thành công; tạo điều kiện để tổ chức này hoạt động thuận lợi, lành mạnh theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam, phù hợp với các nguyên tắc của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO).
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Tham mưu xây dựng chính sách riêng hoặc triển khai chính sách TW về các giải pháp thực hiện chính sách xã hội giúp đỡ, chuyển đổi nghề cho người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
- Đánh giá những tác động của Hiệp định EVFTA đến các vấn đề lao động, việc làm, xã hội và môi trường... và đề xuất các giải pháp đế thực hiện hiệu quả Hiệp định EVFTA.
- Tiếp tục thúc đẩy thực thi đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia; chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
6. Một số nhiệm vụ cụ thể: phụ lục kèm theo.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác trên cơ sở đảm bảo sử dụng kinh phí hiệu quả, tiết kiệm và theo đúng các quy định hiện hành.
1. Giao Sở Công Thương làm đầu mối, theo dõi đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Sở Ngoại vụ - Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo về Hội nhập quốc tế tỉnh Yên Bái có nhiệm vụ đẩy mạnh công tác ngoại giao kinh tế và hội nhập quốc tế. Tăng cường thiết lập và phát triển quan hệ với các tổ chức quốc tế, các địa phương ở các nước thuộc Liên minh châu Âu. Chủ trì, phối hợp đưa các nội dung thực thi hiệp định vào chương trình hội nhập quốc tế của tỉnh.
3. Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch theo quy định.
4. Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc hay cần sửa đổi, bổ sung đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
5. Chế độ báo cáo: Hàng năm các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình triển khai Kế hoạch của cơ quan, đơn vị, gửi về Sở Công Thương trước ngày 20 tháng 11 hàng năm, để tổng hợp báo cáo về Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Yên Bái, yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ, triển khai, thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Kế hoạch số: 174/UBND-KH ngày 25/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Nội dung hoạt động | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
Nhóm 1: Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường các nước EU | |||||
1.1 | Phối hợp với Bộ Công Thương tổ chức các hội thảo, khóa tập huấn về Hiệp định EVFTA cho các cơ quan quản lý, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Kế hoạch, hội nghị, hội thảo | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.2 | Xây dựng và duy trì trang thông tin điện tử về việc thực thi các FTAs của tỉnh để kết nối với Cổng thông tin FTA của Bộ Công Thương. | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trang thông tin | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.3 | Thiết lập đầu mối thông tin về Hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh để cập nhật, nắm bắt thông tin thị trường xuất khẩu, yêu cầu kĩ thuật của các nước đối tác EVFTA từ Bộ Công Thương để cung cấp thông tin đến doanh nghiệp, người dân, hợp tác xã,... | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan; hiệp hội DN tỉnh |
| Trong năm 2020 |
1.4 | Thực hiện các chuyên mục, chương trình phát thanh và truyền hình tuyên truyền về Hiệp định EVFTA | Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Yên Bái; Cổng Thông tin điện tử tỉnh | Sở Công Thương | Các chương trình phát thanh; truyền hình; chuyên mục | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.5 | Tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như: Đầu tư, thương mại, dịch vụ, hải quan, sở hữu trí tuệ, phòng vệ thương mại nông, lâm nghiệp, lao động, môi trường | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan; hiệp hội DN tỉnh | Hội thảo, lớp tập huấn | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.6 | Biên soạn và xuất bản các ấn phẩm giới thiệu về Hiệp định EVFTA, đặc biệt tập trung vào các lĩnh vực mà tỉnh quan tâm (tập trung vào các nội dung Quy tắc xuất xứ, cách tiếp cận thị trường, cấp phép đầu tư ...) | Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyên Thông | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan; hiệp hội DN tỉnh | Các ấn phẩm, bài viết, số liệu | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
2.1 | Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành để bổ sung các nhiệm vụ cần thiết hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới nhằm triển khai Hiệp định EVFTA trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật và cam kết quốc tế. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan; hiệp hội DN tỉnh | Văn bản | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
2.2 | Thường xuyên cập nhật các văn bản QPPL mới được ban hành; Phối hợp sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL (khi có văn bản đề nghị phối hợp của Trung ương). | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành liên quan | Văn bản | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
Nhóm 3: Công tác nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực | |||||
3.1 | Đánh giá những tác động của hiệp định EVFTA đến vấn đề kinh tế/ xã hội/ đầu tư/ lao động/ môi trường... | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan | Báo cáo | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.2 | Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành hàng, doanh nghiệp, người nông dân và tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu | Các Sở, ban, ngành theo phạm vi, chức năng quản lý nhà nước | Các sở, ban, ngành liên quan | Chương trình, Kế hoạch | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.3 | Tổ chức các cuộc trao đổi, diễn đàn xúc tiến thương mại, tăng cường kết nối giữa các doanh nghiệp trong tỉnh, trên phạm vi cả nước và nước ngoài để hình thành phát triển chuỗi cung ứng, trao đổi công nghệ, kinh nghiệm tiếp cận thị trường EU | Sở Công Thương, Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành liên quan | Chương trình XTTM, Hội nghị, Hội thảo | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.4 | Đẩy mạnh việc dạy nghề và gắn kết đào tạo với doanh nghiệp trong đó chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong các ngành khoa học, kĩ thuật, công nghệ, xuất nhập khẩu, logistics, dệt, may, giày da, lắp ráp, đồ gỗ, nông lâm thủy sản ... | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan | Đào tạo nghề | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.5 | Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn kỹ thuật ở các cấp trình độ, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, đào tạo các nghề đạt tiêu chuẩn quốc tế, Asean, quốc gia để đáp ứng yêu cầu nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan | Đào tạo nghề | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.6 | Đào tạo tập huấn về An toàn thực phẩm và Kiểm dịch động, thực vật khi tham gia vào EVFTA cho các cán bộ quản lý của ngành và các huyện thị, các doanh nghiệp chế biến nông sản xuất khẩu | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp | Tập huấn | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.7 | Tổ chức chương trình làm việc với Hiệp hội doanh nghiệp và các doanh nghiệp trong tỉnh để khuyến khích hoạt động xuất khẩu sang các nước EU, xác định các giải pháp cần triển khai để sớm tận dụng cơ hội từ Hiệp định EVFTA | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch & Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan | Hội nghị, Diễn đàn | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.8 | Cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường. | Sở Công Thương Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, UBND các huyện, thị xã, TP | Các sở, ban, ngành liên quan | Chương trình, Kế hoạch, Đề án | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.9 | Xây dựng, triển khai đổi mới các chương trình xúc tiến thương mại theo hướng tinh gọn, hiệu quả, thúc đẩy các chương trình xúc tiến chuyên ngành theo các sản phẩm thế mạnh vào thị trường các nước đạt thỏa thuận của Hiệp định. | Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, TP | Các sở, ban, ngành liên quan | Chương trình, Kế hoạch, Đề án | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4.1 | Tập huấn, bồi dưỡng, thông tin về Bộ Luật Lao động sửa đổi năm 2019, Luật Công đoàn,...đối với các tổ chức công đoàn, các tổ chức của người lao động tại cơ sở của các doanh nghiệp. | Liên đoàn Lao động tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan | Quyết định | Nhiệm vụ thường xuyên |
4.2 | Tham mưu triển khai các chính sách, biện pháp cụ thể nhằm củng cố, nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của các tổ chức Công đoàn. | Liên đoàn Lao động tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan | Chính sách, chương trình | Nhiệm vụ thường xuyên |
Nhóm 5: Công tác về chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững | |||||
5.1 | Tham mưu xây dựng chính sách riêng hoặc triển khai chính sách TW về các giải pháp thực hiện chính sách xã hội giúp đỡ, chuyển đổi nghề cho người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh. | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan | Chính sách, chương trình | Nhiệm vụ thường xuyên |
5.2 | Thường xuyên đánh giá tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và kiến nghị các biện pháp phù hợp | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan | Chính sách, chương trình | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.3 | Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan | Hoạt động | Nhiệm vụ thường xuyên |
5.4 | Triển khai quyết liệt các biện pháp để nâng cao hiệu lực hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường, đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường hướng tới phát triển bền vững | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan | Hoạt động | Nhiệm vụ thường xuyên |
5.5 | Tham mưu triển khai thực hiện Đề án quản lý chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan | Hoạt động | Nhiệm vụ thường xuyên |
5.6 | Tham mưu chính sách đẩy mạnh xã hội hóa trong công tác bảo vệ môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan | Hoạt động | Nhiệm vụ thường xuyên |