- 1 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- 2 Luật Bình đẳng giới 2006
- 3 Luật người cao tuổi năm 2009
- 4 Luật người khuyết tật 2010
- 5 Hiến pháp 2013
- 6 Luật việc làm 2013
- 7 Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em
- 8 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 9 Công ước về quyền của người khuyết tật
- 10 Công ước về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử chống lại phụ nữ, 1979
- 11 Quyết định 161/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Luật trẻ em 2016
- 13 Quyết định 1439/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án triển khai "Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Chỉ thị 37-CT/TW năm 2019 về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15 Quyết định 176/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 19 tháng 8 năm 2021 |
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CỘNG ĐỒNG VĂN HÓA - XÃ HỘI ASEAN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025;
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch hành động thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN động giai đoạn 2021 - 2025 với những nội dung chính như sau:
1. Mục đích
Triển khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao theo Quyết định số 161/QĐ-TTg.
Phối hợp tốt với các cơ quan Trung ương; các tỉnh, thành phố; các Viện, Trường thực hiện các nhiệm vụ có liên quan trong khuôn khổ Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
Thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021 - 2015.
2. Yêu cầu
a) Chủ động hội nhập và tích cực trong việc thực hiện vai trò cơ quan điều phối của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam.
b) Tạo sự gắn kết và phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, Ban ngành trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
c) Kịp thời thực hiện các hoạt động, sự kiện ở địa phương và góp phần thực hiện Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
d) Xác định rõ các nhiệm vụ của đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp để chủ động thực hiện nhằm đạt được kết quả theo yêu cầu, tiến độ, đồng thời tranh thủ tối đa các nguồn lực để hội nhập.
1. Mục tiêu chung
Tăng cường tuyên truyền về hội nhập quốc tế và các mục tiêu của cộng đồng ASEAN; triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng gắn kết và mang lại lợi ích cho người dân thành phố Cần Thơ nói riêng và người dân cả nước nói chung.
2. Mục tiêu cụ thể
Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể phối hợp triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng hòa nhập; triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng bền vững; triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng tự lực tự cường; triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng năng động qua đó thực hiện 100% nhiệm vụ được nêu trong kế hoạch.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Để thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025, các Sở, Ban ngành, Đoàn thể tập trung thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp sau:
a) Rà soát hệ thống pháp luật, chính sách, chiến lược, chương trình, trên cơ sở các mục tiêu và biện pháp chiến lược của Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
b) Nghiên cứu và lựa chọn các biện pháp chiến lược thực hiện phù hợp với ưu tiên trong lĩnh vực phụ trách.
c) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách để thực hiện các mục tiêu. d) Xây dựng và lồng ghép vào các chiến lược, chương trình hành động và các kế hoạch cụ thể để thực hiện.
đ) Tổ chức thực hiện các chương trình, hoạt động.
2. Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN
a) Tuyên truyền, phổ biến các ấn phẩm cập nhật hàng năm về các văn kiện, tuyên bố thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN; kế hoạch công tác của các cơ quan hợp tác chuyên ngành của ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội; các kết quả nghiên cứu, dự án liên quan của ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội. Xây dựng các chương trình truyền thông theo nhiều hình thức để nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN trong lĩnh vực lao động, xã hội và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
b) Cập nhật trên các trang thông tin điện tử liên quan các tin về các sự kiện hợp tác của ASEAN trong lĩnh vực lao động, xã hội và của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN; đăng tải các tài liệu tra cứu.
c) Tham dự các cuộc hội nghị, hội thảo và tập huấn nâng cao nhận thức về ASEAN nói chung và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN nói riêng, các vấn đề lao động và xã hội trong bối cảnh một Cộng đồng ASEAN chung và những giải pháp tăng cường hội nhập.
3. Tăng cường hệ thống thông tin, báo cáo, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các mục tiêu
a) Xây dựng các đề xuất về báo cáo đánh giá hoạt động hợp tác ASEAN của các đơn vị chuyên môn trong lĩnh vực lao động và xã hội, hợp tác ASEAN trong lĩnh vực chuyên ngành của các Sở, Ban ngành thực hiện các hoạt động thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại thành phố Cần Thơ.
b) Thường xuyên cập nhật các thông tin về hợp tác ASEAN trong các lĩnh vực liên quan thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
c) Kiến nghị, đề xuất triển khai tổ chức thực hiện các Tuyên bố, quyết định của các Bộ trưởng ASEAN phụ trách Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN (ASCC), phúc lợi xã hội và phát triển (AMMSWD), lao động (ALMM), phụ nữ (AMMW) và quyền của người lao động di cư, quyền của phụ nữ, trẻ em và của các nhóm yếu thế.
d) Báo cáo đánh giá hàng năm, giữa kỳ, cuối kỳ việc thực hiện Đề án của thành phố Cần Thơ.
4. Thúc đẩy vận động, thu hút nguồn lực
a) Tổ chức các hội nghị đối tác về hợp tác ASEAN và hội nhập quốc tế của thành phố Cần Thơ.
b) Xã hội hóa các hoạt động, đặc biệt liên quan đến triển lãm ảnh, sách và sản phẩm liên quan.
a) Sắp xếp lại nhân sự chịu trách nhiệm về hoạt động hợp tác ASEAN đáp ứng theo yêu cầu của công việc.
b) Tạo điều kiện cho cán bộ, công chức tham gia các lớp, khóa tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao nhận thức về Cộng đồng ASEAN, Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN, các cơ chế và các vấn đề ưu tiên trong hợp tác ASEAN trong lĩnh vực lao động, xã hội, phụ nữ và trẻ em...
c) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng năng lực về hội nhập quốc tế, hội nhập khu vực và ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh cho các cán bộ, công chức theo Quyết định số 1439/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025” do Bộ Nội vụ chủ trì.
d) Cử cán bộ, công chức tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, cuộc họp, hội nghị, hội thảo khu vực về lĩnh vực lao động, xã hội và các kênh chuyên ngành của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN, khuyến khích mở rộng các đối tượng thông qua hình thức họp trực tuyến kết hợp trực tiếp.
IV. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Theo Phụ lục đính kèm)
1. Giao Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch của ngành, của địa phương trong đó xác định các nhiệm vụ và giải pháp cụ thể để tổ chức thực hiện các nội dung kế hoạch hành động giai đoạn 2021 - 2025 đã nêu trong Kế hoạch này.
2. Trong quá trình thực hiện cần tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, Ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện với cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể thành phố để tạo sự đồng thuận và sức mạnh tổng hợp thực hiện phát triển kinh tế - xã hội và giữ vững an ninh chính trị trong thời kỳ hội nhập; phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và thẩm quyền của mỗi cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc triển khai thực hiện.
3. Giao Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện hàng năm trước ngày 08 tháng 12 về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
STT | Dòng biện pháp của KHTT của ASCC 2016-2025/Đề án 161 | Hoạt động cụ thể liên quan của các đơn vị được đề xuất | Đơn vị thực hiện | |
Chủ trì | Phối hợp | |||
1 | Thể chế hóa các chính sách ASEAN về các cuộc tham vấn và sự tham gia của các bên liên quan trong công tác của các cơ quan chuyên ngành và các cơ quan khác của ASEAN, bao gồm: các sáng kiến xây dựng chính sách, lồng ghép việc đánh giá tác động vào xây dựng chính sách, xây dựng Chương trình, thực hiện, giám sát và các hoạt động khác. | Chia sẻ thông tin về kế hoạch hành động, kế hoạch công tác và các hội nghị/hội thảo của các cơ quan chuyên ngành ASEAN trong hoạt động của Bộ với các Bộ, ngành, tổ chức phi chính phủ, cá nhân liên quan ở cấp quốc gia và khu vực. | UBND TP | Các cơ quan chuyên môn |
2 | Thúc đẩy các khuôn khổ và hướng dẫn về quan hệ đối tác nhằm gắn kết các bên liên quan trong việc thực hiện hiệu quả các sáng kiến của ASEAN và nâng cao nhận thức của cộng đồng về các Chương trình và thành tựu của Cộng đồng VHXH. | Tổ chức các cuộc họp giới thiệu về các quỹ hợp tác ASEAN và các hoạt động hợp tác; truyền thông về các sáng kiến và kết quả hợp tác của ASEAN. |
| Các cơ quan chuyên môn, Sở Thông tin và Truyền thông các địa phương liên quan |
3 | Nâng cao năng lực và khả năng tự cường của các bên liên quan với các kỹ năng quản lý và công nghệ tiên tiến nhằm tăng cường năng lực thể chế để giải quyết những thách thức hiện nay, ứng phó với các xu hướng đang nổi lên, như thiên tai, dịch bệnh và biến đổi khí hậu. | Tổ chức các tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng quản lý công nghệ thông tin. | Sở TTTT | Các cơ quan chuyên môn, Sở Thông tin và Truyền thông các địa phương liên quan |
4 | Tổ chức các hội nghị chia sẻ luật pháp và chính sách ASEAN trong lĩnh vực lao động - xã hội, đặc biệt trong việc ứng phó với các xu hướng mới như thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu và Cách mạng Công nghiệp 4.0. | Sở NN&PTNN | Các cơ quan chuyên môn và các địa phương liên quan | |
5 | Tổ chức các tập huấn nâng cao năng lực, kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn theo vị trí việc làm và lãnh đạo quản lý; bồi dưỡng nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, hành chính công vụ và quản lý nhà nước đáp ứng các yêu cầu chung về hội nhập. | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn, Sở Thông tin và Truyền thông các địa phương liên quan | |
6 | Thúc đẩy việc sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông ở các nhóm tuổi khác nhau như một phương tiện kết nối với cộng đồng khu vực và toàn cầu. | Cung cấp trang thiết bị phục vụ cho họp trực tuyến. | Sở TTTT | Các bộ phận truyền thông và thông tin tại các đơn vị liên quan thuộc Sở TTTT |
7 | Tăng cường sự tham gia của các chính quyền và các cấp có thẩm quyền ở địa phương thông qua chính quyền trung ương trong việc xây dựng các Chương trình nâng cao năng lực ASEAN, từ đó có thể mang lại lợi ích cho cộng đồng của họ. | * Tổ chức các hội thảo về hợp tác/hội nhập ASEAN và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trong lĩnh vực lao động, phúc lợi xã hội, quyền của phụ nữ và trẻ em. * Tổ chức các Hội nghị thực hiện Đề án 161. * Đưa ra những hướng dẫn cho chính quyền các cấp để xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá việc thực hiện Kế hoạch tổng thể tại địa phương. | VP UBNDTP; Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn |
8 | Thúc đẩy việc hoàn thiện pháp luật, chính sách gắn với thực tiễn, tránh phân biệt đối xử bằng cách xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và minh bạch ở tất cả các cấp. | Rà soát, xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách trong lĩnh vực lao động và xã hội, trong đó có việc sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bình đẳng giới, Luật Việc làm, Luật Trẻ em nhằm bảo đảm tương thích với các Cam kết trong khối ASEAN về lĩnh vực lao động và xã hội. | Sở LĐ-TB&XH | Sở Tư pháp; Bảo Hiểm xã hội; Các cơ quan chuyên môn |
9 | Thực hiện cải cách chính sách bảo hiểm xã hội thông qua việc sửa Luật Bảo hiểm xã hội. | BHXH thành phố | Các cơ quan chuyên môn | |
10 | Thực hiện cải cách tiền lương trong khu vực sản xuất kinh doanh thông qua việc hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà nước, về tiền lương tối thiểu giờ. | Sở LĐ-TB&XH | Các đơn vị liên quan | |
11 | Đánh giá, sửa đổi, bổ sung Luật Bình đẳng giới bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với Hiến pháp 2013, các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành và thực tiễn tình hình mới. | Sở LĐ-TB&XH | Các đơn vị liên quan | |
12 |
| Nghiên cứu rà soát sửa đổi, bổ sung Hoàn thiện Luật Việc làm, các văn bản có liên quan và các văn bản hướng dẫn về việc làm, TTLĐ, BHTN, QLLĐ. | Sở LĐ-TB&XH | Các đơn vị liên quan |
13 |
| Tiếp tục rà soát, kiến nghị sửa đổi bổ sung, ban hành chính sách, pháp luật để đảm bảo quyền trẻ em phù hợp với Luật Trẻ em 2016 như hoàn thiện quy định của pháp luật trẻ em trong các Bộ luật liên quan. | Sở LĐ-TB&XH | Các đơn vị liên quan |
14 | Tăng cường dịch vụ xã hội thông qua các Chương trình nâng cao năng lực, phát triển nguồn nhân lực và hợp tác hiệu quả giữa các nước thành viên ASEAN. | Tăng cường hợp tác phát triển nguồn nhân lực thông qua hoạt động của Hội đồng Giáo dục Nghề nghiệp ASEAN, thúc đẩy thực hiện Khung Tham chiếu trình độ ASEAN, thực hiện Lộ trình ASEAN về Phát triển Nguồn nhân lực trong thế giới công việc đang đổi thay và các dự án liên quan trong kênh lao động. | Sở LĐ-TB&XH | Các đơn vị liên quan |
15 | Đẩy mạnh thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển thị trường lao động theo Quyết định 176/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030. | Sở LĐ-TB&XH | Các đơn vị liên quan | |
16 |
| Đẩy mạnh thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển quan hệ lao động theo tinh thần Chỉ thị 37-CT/TW của Ban Bí thư về xây dựng quan hệ lao động, hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới. | Sở LĐ-TB&XH | Các đơn vị liên quan |
17 | Nâng cao nhận thức về ASEAN của công chức, sinh viên, trẻ em, thanh niên và tất cả các bên liên quan, đây cũng là yếu tố góp Phần xây dựng bản sắc ASEAN. | Tổ chức các hội nghị, hội thảo tuyên truyền về hợp tác ASEAN trong Cộng đồng Văn hóa - Xã hội và lĩnh vực lao động - xã hội cho các đối tượng liên quan trong Cộng đồng và ngành Lao động - Thương binh và Xã hội. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
18 | Nỗ lực đạt được bình đẳng giới và tăng cường quyền năng cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái. | * Triển khai có hiệu quả các mục tiêu quốc gia và các Chiến lược, Chương trình liên quan nhằm thúc đẩy bình đẳng giới như: Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030; Chương trình phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021-2025; Chương trình truyền thông về bình đẳng giới đến năm 2030. * Duy trì, nhân rộng và nâng cao hiệu quả các mô hình, hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới và cung cấp dịch vụ phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới. * Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về bình đẳng giới nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi của cộng đồng, chú trọng đa dạng hóa các hình thức truyền thông để phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, dân cư. Ưu tiên các hoạt động thu hút sự tham gia của nam giới và trẻ em trai trong thực hiện bình đẳng giới. Triển khai có hiệu quả Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới hàng năm. * Đánh giá, sửa đổi, bổ sung Luật Bình đẳng giới đảm bảo phù hợp, đồng bộ, thống nhất với Hiến pháp 2013, các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành và thực tiễn tình hình mới. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
19 |
| Triển khai các hoạt động của Ủy ban Quốc gia Vì sự tiến bộ của phụ nữ. | Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ TPCT | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
20 |
| Hội thảo khu vực ASEAN về Hướng dẫn lồng ghép giới trong luật pháp và chính sách về lao động và việc làm. | Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ TPCT | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
21 |
| Rà soát luật pháp và chính sách của các nước ASEAN về lao động nữ di cư. | Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ TPCT | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
22 |
| Các nghiên cứu về nữ và bình đẳng giới trong các lĩnh vực lao động - xã hội. | Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ TPCT | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
23 | Giảm tình trạng bất bình đẳng và thúc đẩy tiếp cận bình đẳng với an sinh xã hội và được hưởng các quyền con người cho tất cả người dân; xây dựng và thực hiện các khuôn khổ, hướng dẫn và triển khai các cơ chế xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử, bạo lực, bóc lột, lạm dụng và sao nhãng. | Thực hiện nghiên cứu các chính sách, mô hình bảo hiểm xã hội nhằm hỗ trợ cho người lao động phục hồi sau đại dịch. | BHXH TP | Các đơn vị liên quan |
24 | Đưa ra các hướng dẫn chăm sóc và hỗ trợ có chất lượng cho phụ nữ, trẻ em, thanh niên, người cao tuổi, người khuyết tật, lao động di cư, nhóm dân tộc thiểu số, và các nhóm dễ bị tổn thương. | Nghiên cứu và ứng dụng các tài liệu có mô hình hướng dẫn trong nước về chu trình, thủ tục chăm sóc và hỗ trợ cho các đối tượng của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội. | Sở LĐ-TB&XH |
|
26 | Trợ giúp trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng; Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
27 | Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành, mạng lưới kết nối chuyển tuyến dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng. | Sở LĐ-TB&XH | Các đơn vị liên quan | |
28 | Tăng cường phòng ngừa, phát hiện, hỗ trợ, can thiệp trẻ em lao động trái quy định của pháp luật và trẻ em có nguy cơ trở thành lao động trẻ em ở các cấp, các ngành, đặc biệt là cấp cơ sở, chú trọng lĩnh vực nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ và trong các chuỗi cung ứng. Phòng, chống tội phạm mua bán trẻ em vì mục đích bóc lột sức lao động. Xây dựng và triển khai quy trình, mạng lưới phòng ngừa, phát hiện, hỗ trợ, can thiệp lao động trẻ em và trẻ em có nguy cơ trở thành lao động trẻ em gắn với hệ thống bảo vệ trẻ em. Hỗ trợ lao động trẻ em, trẻ em có nguy cơ trở thành lao động trẻ em và gia đình tiếp cận chính sách, chương trình, dịch vụ giảm nghèo, an sinh xã hội, giáo dục phổ thông và đào tạo nghề phù hợp. Triển khai các mô hình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em. | Sở LĐ-TB&XH; Công an TPCT | Các đơn vị liên quan | |
29 | Tạo các cơ chế khu vực nhằm tăng cường khả năng tiếp cận công nghệ thông tin và công nghệ cho tất cả mọi người. | Tham gia Hội nghị/Hội thảo về tăng cường năng lực và tiếp cận công nghệ thông tin cho các bên liên quan. | Sở TTTT | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
30 | Phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động và dự báo cung - cầu lao động nhằm dự báo nhu cầu tiếp nhận của thị trường lao động trong và ngoài nước, tình hình chính trị an ninh, cập nhật thường xuyên cho doanh nghiệp và người lao động. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
31 | Thúc đẩy thực hiện Sáng kiến về an sinh xã hội cho người khuyết tật, đặc biệt trong và hậu đại dịch COVID-19. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
32 | Thúc đẩy các sáng kiến hợp tác khu vực nhằm hỗ trợ các nước thành viên ASEAN thực hiện Tuyên bố Bali về thúc đẩy vai trò và sự tham gia của người khuyết tật trong Cộng đồng ASEAN và Thập kỷ về người khuyết tật ASEAN (2011-2020). | Tham gia các hoạt động khu vực và thúc đẩy để thực hiện Tuyên bố Bali về Tăng cường vai trò và sự tham gia của người khuyết tật trong Cộng đồng ASEAN. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
33 | Tăng cường năng lực khu vực ASEAN trong thực hiện và báo cáo về Công ước Liên Hợp quốc về Quyền của người khuyết tật (CRPD). | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
34 | Tăng cường năng lực quốc gia về thực hiện CRPD. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
35 | Tăng cường các sáng kiến hợp tác khu vực nhằm hỗ trợ các nước thành viên ASEAN chuẩn bị sẵn sàng cho một xã hội già hóa. | Tham gia và thực hiện Các hoạt động trong khuôn khổ kế hoạch hành động thực hiện Tuyên bố Kuala Lumpur về Tăng cường quyền năng cho người cao tuổi trong Cộng đồng ASEAN và các nội dung về người cao tuổi trong kế hoạch công tác của Kênh Phúc lợi xã hội và Phát triển ASEAN (SOMSWD), đặc biệt là các ưu tiên của Việt Nam. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
36 | Nghiên cứu, trao đổi về các giải pháp để giải quyết vấn đề về già hóa dân số, đảm bảo cân đối tài chính bảo hiểm xã hội như tăng tuổi nghỉ hưu, Điều chỉnh quan hệ đóng - hưởng. | Sở Tài chính; Sở LĐ-TB&XH; BHXH TP | Các đơn vị liên quan | |
37 | Điều chỉnh lương hưu độc lập tương đối trong mối tương quan với tiền lương của người đang làm việc. | BHXH TP | Các đơn vị liên quan | |
38 | Thúc đẩy các nền tảng khu vực nhằm tăng cường các cơ hội bình đẳng, sự tham gia và mời gọi sự tham gia hiệu quả của phụ nữ, trẻ em, thanh niên, người cao tuổi, người khuyết tật, người dân ở vùng sâu, vùng xa và biên giới,các nhóm dễ bị tổn thương trong việc xây dựng và thực hiện các chính sách và Chương trình của ASEAN. | Tham gia tích cực vào hoạt động của Ủy ban bảo vệ và thúc đẩy quyền của phụ nữ và trẻ em ASEAN (ACWC) và duy trì mạng lưới ACWC tại Việt Nam; hoạt động của Ủy ban thực hiện Tuyên bố Cebu về bảo vệ và thúc đẩy quyền của lao động di cư trong ASEAN (ACMW). | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
39 | Góp ý nghiên cứu pháp luật lao động các nước ASEAN về lao động đặc thù (LĐ là người giúp việc, LĐ nữ, LĐ là người cao tuổi, LĐ là người khuyết tật, LĐ chưa thành niên). | Sở LĐ-TB&XH | Các đơn vị liên quan | |
40 | Xây dựng các chiến lược khu vực và tăng cường năng lực thể chế nhằm lồng ghép giới vào các chính sách, Chương trình và ngân sách của ASEAN trên các trụ cột và các ngành. | * Tham gia nhóm công tác về lồng ghép giới trong 3 trụ cột của Cộng đồng ASEAN. * Tham gia xây dựng và thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia về Phụ nữ, Hòa bình và Phát triển (WPD). | Sở LĐ-TB&XH | Các đơn vị liên quan |
41 | Triển khai tài liệu đánh giá tác động chính sách về xã hội và giới trong quá trình xây dựng các đề xuất và triển khai các sáng kiến ASEAN. | Sở LĐ-TB&XH | Các đơn vị liên quan | |
42 | Tổ chức các Hội thảo/hội nghị về Hướng dẫn Lồng ghép giới trong luật pháp và chính sách về lao động - việc làm. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
43 | Thúc đẩy tính hiệu quả trong việc thực hiện các Chương trình và chiến lược của Cộng đồng VHXH và thúc đẩy hài hòa các Chương trình và chiến lược này với các Chương trình và chiến lược của Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng Chính trị An ninh, đặc biệt là trong các lĩnh vực an sinh xã hội, bao phủ y tế toàn dân, an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, công việc và việc làm bền vững và phòng, chống buôn bán người. | Tham gia và tổ chức các hoạt động diễn đàn với trụ cột chính trị an ninh và kinh tế trong các lĩnh vực an sinh xã hội, bao phủ y tế toàn dân, an ninh lương thực, giảm nghèo bền vững, công việc và việc làm bền vững và phòng chống buôn bán người. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
44 | B.2.iv. Cung cấp các cơ chế và nâng cao năng lực thể chế nhằm thúc đẩy tiếp cận tốt hơn các dịch vụ xã hội cơ bản cho tất cả mọi người, ví dụ như các dịch vụ y tế, giáo dục, bao gồm cả giáo dục mầm non, dạy nghề, đào tạo kỹ năng cũng như thúc đẩy công nhận kỹ năng. | Tăng cường năng lực đánh giá, công nhận lẫn nhau về trình độ kỹ năng và năng lực hành nghề của người lao động. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
45 | Các chương trình phục hồi chức năng, đào tạo nghề, hỗ trợ khởi nghiệp/vay vốn kinh doanh cho người khuyết tật và người cao tuổi, chương trình và dịch vụ dành cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và các đối tượng đặc thù. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
46 | Tiếp tục củng cố, kiện toàn hệ thống tổ chức làm công tác trẻ em, đặc biệt nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ em và tham gia thực hiện các quyền của trẻ em ở các cấp, đồng thời hoàn thiện việc xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu tập huấn theo vị trí việc làm có liên quan đến thực hiện quyền trẻ em từ trung ương đến địa phương. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
47 | Hỗ trợ các sáng kiến của các nước thành viên ASEAN trong việc củng cố cơ sở dữ liệu và phân tích quốc gia phân tách theo giới và tuổi, bao gồm cả về vấn đề đói nghèo và bình đẳng, thiết lập một cơ sở dữ liệu khu vực tin cậy cho các ngành chủ chốt nhằm hỗ trợ các chính sách và Chương trình của ASEAN. | Hình thành cơ sở dữ liệu quốc gia về lao động có kỹ năng nghề và định danh cá nhân người lao động để sử dụng trong công tác thống kê cung cấp thông tin thị trường và làm cơ sở để quản lý về kỹ năng và năng lực hành nghề của người lao động trong thời kỳ CMCN 4.0 và chuyển đổi số. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
48 | Tiếp tục củng cố, đồng bộ hệ thống giám sát, đánh giá, cơ sở dữ liệu về trẻ em từ trung ương đến địa phương. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
49 | Đóng góp xây dựng Nghị định quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm. | BHXH TP | Các đơn vị liên quan | |
50 | Thúc đẩy và thực hiện các hoạt động nhằm cải thiện cơ sở dữ liệu cho các đối tượng đặc thù. |
|
| |
51 | Thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực, tự cường về kinh tế và sinh kế bền vững, đặc biệt là cho người nghèo, thông qua tiếp cận đầy đủ các cơ hội giáo dục, việc làm, kỹ năng Điều hành doanh nghiệp và tài chính vi mô. | Thúc đẩy và thực hiện các hoạt động nhằm phát triển nguồn nhân lực, giáo dục nghề nghiệp, tăng cường khả năng có việc làm và tạo việc làm cho người dân, thanh niên và các nhóm yếu thế; kết nối giữa giáo dục nghề nghiệp và thị trường lao động, bao gồm cả lao động ở các thị trường nước ngoài. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
52 | Làm tốt công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, đồng thời có quy hoạch, định hướng thị trường lao động, phù hợp với quy mô và chất lượng nguồn nhân lực của đất nước. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
53 | Phổ biến các kết quả của nghiên cứu so sánh về các luật pháp và chính sách trong việc quản lý lao động người nước ngoài trong ASEAN, đặc biệt trong các ngành nghề thuộc 8 Thỏa thuận công nhận lẫn nhau (MRA) và các thảo luận liên quan. | Sở TTTT | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
54 | Thúc đẩy những nỗ lực không ngừng hướng tới xóa đói giảm nghèo đa chiều thông qua các phương pháp tiếp cận đa ngành, nhiều bên và dựa vào cộng đồng | * Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021-2025, phát huy cơ chế phân cấp cho địa phương và trao quyền cho cộng đồng, người dân trong việc quyết định thực hiện các hoạt động, dự án liên quan đến cộng đồng. * Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chính sách giảm nghèo, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
55 | Xây dựng một môi trường thuận lợi nhằm bảo vệ người thất nghiệp, người nghèo và các nhóm thiệt thòi khác tránh khỏi bạo lực cực đoan và các mối đe dọa để giúp họ có thể tiếp cận bình đẳng với các nguồn lực, các cơ hội, và các biện pháp bảo vệ họ. | Thúc đẩy và thực hiện các hoạt động hỗ trợ và tiếp cận việc làm cho người lao động thất nghiệp và di cư và các nhóm yếu thế khác. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
56 | Tăng cường độ bao phủ của bảo hiểm xã hội, thúc đẩy tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho các đối tượng, đặc biệt là khu vực phi chính thức. | BHXH TP | Các đơn vị liên quan | |
57 | Giảm bớt và từng bước xóa bỏ chính sách hỗ trợ “cho không”; tiếp tục đẩy mạnh hỗ trợ tiếp cận giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin; tăng cường hỗ trợ xã hội đột xuất; hỗ trợ và can thiệp kịp thời trẻ em, phụ nữ bị bạo lực, xâm hại. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
58 |
| Tham gia hướng dẫn trách nhiệm pháp lý và xã hội của cơ quan, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên môi trường mạng và viễn thông về bảo vệ trẻ em, sàng lọc, gỡ bỏ các thông tin xấu độc, không phù hợp, tác động tiêu cực đến trẻ em và công tác bảo vệ trẻ em. | Sở TTTT | Các đơn vị liên quan |
59 | Đảm bảo việc đưa ra các quyết định mang tính hòa nhập cho các đối tượng yếu thế trong xã hội, có sự tham gia và mang tính đại diện ở tất cả các cấp, trong đó chú trọng đặc biệt đến nhu cầu của những người có hoàn cảnh khó khăn, bao gồm các nhóm dân tộc thiểu số, trẻ em, thanh niên, phụ nữ, người khuyết tật và người cao tuổi. |
|
|
|
60 | Thúc đẩy tăng trưởng hòa nhập cho tất cả mọi người thông qua các biện pháp phù hợp ở cấp quốc gia nhằm đảm bảo rằng người nghèo và nhóm dễ bị tổn thương được tiếp cận công bằng với các cơ hội kinh tế và các cơ hội khác. | * Thực hiện các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm, khởi nghiệp và tăng thu nhập cho người nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, phụ nữ, lao động nông thôn và các đối tượng chính sách khác. * Tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ để tạo điều kiện cho người nghèo và các nhóm yếu thế khác tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản: việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch - vệ sinh, thông tin, phòng chống bạo lực và mại dâm. | Sở LĐ-TB&XH và các Sở, ban ngành liên quan | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
61 | Thúc đẩy các cơ hội tiếp cận bình đẳng đối với giáo dục có chất lượng và tiếp cận thông tin, trong đó dành ưu tiên cho tăng cường tiếp cận phổ cập giáo dục. | Các chính sách/chương trình/hoạt động thúc đẩy tiếp cận giáo dục nghề nghiệp cho các đối tượng, đặc biệt là các nhóm dễ bị tổn thương, nghèo, nông thôn. | Sở LĐ-TB&XH; Sở NN&PTNT | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
62 | Thúc đẩy một cộng đồng khỏe mạnh, chăm sóc, bền vững và hiệu quả; thực hành lối sống lành mạnh tự cường trước các mối đe dọa về sức khỏe và tiếp cận toàn dân với chăm sóc sức khỏe. | * Thúc đẩy các hoạt động để nâng cao năng lực cho việc thực thi pháp luật và thanh tra về ATVSLĐ, đặc biệt là xây dựng Chương trình quốc gia về ATVSLĐ giai đoạn 2021-2025 và Dự án ATVSLĐ trong chuỗi cung ứng cà phê giai đoạn 2021-2023. * Tăng cường phối hợp để thúc đẩy hài hòa về chính sách, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật An toàn vệ sinh lao động. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
63 | Thực hiện hiệu quả công tác thanh tra về lĩnh vực lao động - xã hội; tăng cường hiệu quả tham gia Hội nghị thanh tra lao động ASEAN. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
64 | Xây dựng và thực hiện các chương trình chăm sóc dành cho người cao tuổi, thúc đẩy câu lạc bộ liên thế hệ dành cho người cao tuổi và các chương trình chăm sóc khác. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
65 | Đổi mới, tăng cường phối hợp trong công tác truyền thông, giáo dục kiến thức về pháp luật và kỹ năng về quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em cho trẻ em, gia đình và giáo viên. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
66 | Tăng cường khả năng tiếp cận cho người khuyết tật và các nhóm dễ bị tổn thương khác phù hợp với các cơ sở thiết kế phổ quát nhằm đảm bảo quyền con người và tự do cơ bản. | Thúc đẩy thực hiện Luật Người khuyết tật, Luật Người cao tuổi và các quy định pháp luật có liên quan đến các nhóm dễ bị tổn thương. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
67 | Thúc đẩy các cơ chế liên ngành ở cấp khu vực hướng tới một phương pháp tiếp cận đa ngành toàn diện nhằm tăng cường chăm sóc có chất lượng, hạnh phúc, bình đẳng giới, nhân quyền, công bằng xã hội và tự do cơ bản của tất cả mọi người, đặc biệt là các nhóm dễ bị tổn thương, nhằm ứng phó trước tất cả các mối nguy hiểm và rủi ro/mối đe dọa về kinh tế - xã hội đang nổi lên. | Tham gia các Hội nghị/hội thảo về Người cao tuổi, khuyết tật, phụ nữ và trẻ em và lao động, bao gồm lao động di cư về quyền của họ và các vấn đề mới nổi, đặc biệt về dịch bệnh, biến đổi khí hậu, CMCN 4.0; nghiên cứu ASXH trong bối cảnh mới. | Sở LĐ-TB&XH; các đơn vị có liên quan | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
68 | Thúc đẩy cơ chế tài chính bền vững trong lĩnh vực an sinh xã hội, đặc biệt là bao phủ y tế toàn dân, chăm sóc và phát triển sớm cho trẻ, bảo hiểm rủi ro tài chính để giảm rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu, lương hưu xã hội, thông qua các quan hệ đối tác chiến lược với khu vực tư nhân và các bên liên quan khác. | Hoàn thiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội tự nguyện để tăng khả năng và cơ hội tham gia; tăng độ bao phủ của BHXH và an sinh xã hội; mô hình bảo hiểm hưu trí bổ sung; thực hiện các chương trình chăm sóc và phát triển sớm cho trẻ; thực hiện lộ trình cải cách tiền lương. | BHXH TP | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
69 | Tạo các diễn đàn khu vực về đối thoại và hỗ trợ các sáng kiến để giải quyết các vấn đề về thói quen và phong tục truyền thống làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các quyền. | Tham gia và tổ chức các diễn đàn khu vực về thay đổi các định kiến xã hội về phụ nữ, vai trò của lao động di cư, giúp việc gia đình, người khuyết tật, người cao tuổi, kết hôn sớm ở trẻ, người bán dâm để hòa nhập cộng đồng. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
70 | B.3.iv. Hỗ trợ đẩy mạnh mở rộng phạm vi bao phủ, sự tiếp cận, tính sẵn có, tính toàn diện, chất lượng, bình đẳng, chi phí hợp lý và tính bền vững của các dịch vụ xã hội và an sinh xã hội trong các nước thành viên ASEAN. | Mở rộng phạm vi bao phủ của trợ giúp xã hội, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tự nguyện và các dịch vụ xã hội; thúc đẩy đào tạo cho lao động thất nghiệp, tăng cường sinh kế; nghiên cứu luật pháp, chính sách và điển hình tốt về ASXH. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
72 | Thúc đẩy việc thực thi hiệu quả các tuyên bố và văn kiện ASEAN liên quan đến quyền con người thuộc lĩnh vực của Cộng đồng VHXH. | * Rà soát, tổng kết việc thực hiện và tăng cường chia sẻ về các văn kiện ASEAN về an sinh xã hội, quyền người lao động di cư, quyền phụ nữ và trẻ em, quyền người khuyết tật trong ASEAN, kết nối việc thực thi các cam kết quốc tế của Việt Nam như Đánh giá giữa kỳ thực hiện Kế hoạch hành động ASEAN về xóa bỏ bạo lực đối với phụ nữ. * Thúc đẩy thực hiện Tuyên bố Hà Nội và Lộ trình của Tuyên bố về Thúc đẩy Công tác xã hội hướng đến một Cộng đồng ASEAN gắn kết và chủ động thích ứng và Tuyên bố ASEAN về Phát triển nguồn nhân lực cho thế giới công việc đang đổi thay với việc xây dựng Khung giám sát việc thực hiện. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
73 | * Chia sẻ, tổng kết việc thực hiện Tuyên bố ASEAN về tăng cường an sinh xã hội, ASXH trong bối cảnh mới; chia sẻ và phổ biến kết quả Nghiên cứu khu vực về bền vững về tài chính trong lương hưu. * Đánh giá khu vực về khuôn khổ an sinh xã hội trong bối cảnh dịch bệnh (KHCT SOMSWD 2021-2025). | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
74 | Tăng cường các sáng kiến khu vực để thúc đẩy và bảo vệ quyền của phụ nữ, trẻ em và người khuyết tật, đặc biệt là thông qua công tác của Ủy ban thúc đẩy và bảo vệ quyền của phụ nữ và trẻ em ASEAN. | * Thực hiện các dự án do Việt Nam chủ trì về phòng chống bắt nạt trẻ em trên môi trường mạng, phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em, thúc đẩy quyền có quốc tịch của phụ nữ và trẻ em; thúc đẩy chia sẻ thực hiện công ước CRC và CEDAW và các quyền liên quan; rà soát luật pháp về giới trong lao động di cư. * Đánh giá thực hiện Công ước của LHQ về quyền của người khuyết tật (CRPD) (KHCT SOMSWD 2021-2025). | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
75 | Tăng cường các sáng kiến khu vực và sự tham gia của các bên liên quan nhằm xóa bỏ tất cả các hình thức phân biệt đối xử đã được thể chế hóa hoặc dưới các hình thức khác, xóa bỏ bóc lột và buôn bán người, các tập quán có hại, bạo lực và lạm dụng đối với trẻ em, phụ nữ, người khuyết tật, thanh niên, lao động di cư, người cao tuổi, nạn nhân/người sống sót của nạn buôn người, các nhóm dân tộc thiểu số và các nhóm người dễ bị tổn thương và thiệt thòi. | Tham gia vào các hoạt động về rà soát khung pháp lý và sửa đổi liên quan đến các hình thức phân biệt đối xử hoặc dưới các hình thức khác, xóa bỏ bóc lột và buôn bán, các tập quán có hại, bạo lực và lạm dụng đối với trẻ em, phụ nữ, người khuyết tật, thanh niên, lao động di cư, người cao tuổi, và nạn nhân/người sống sót của nạn buôn người, các nhóm dân tộc thiểu số, các nhóm người dễ bị tổn thương và thiệt thòi. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
76 | Khuyến khích các mối quan hệ, các gia đình và cộng đồng liên thế hệ trong việc tăng cường và bảo vệ quyền của người cao tuổi, cung cấp dịch vụ chăm sóc có chất lượng và bảo vệ cho người cao tuổi, phù hợp với Tuyên bố Bru-nây Đa-ru-xa-lam về tăng cường vai trò của gia đình: Chăm sóc cho người cao tuổi. | Thúc đẩy và nhân rộng mô hình câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau; thúc đẩy các dịch vụ và an sinh xã hội cho người cao tuổi; mở rộng độ bao phủ của lương hưu xã hội cho người cao tuổi; xây dựng tuổi già năng động. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
77 | Thúc đẩy các sáng kiến khu vực nhằm tăng cường bảo vệ và thúc đẩy quyền của người lao động và lao động di cư. | Thúc đẩy và bảo vệ quyền của người lao động di cư; Luật Người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
78 | Thúc đẩy cơ hội việc làm cho người lao động quay trở về; rà soát luật pháp chính sách về giới và nữ lao động di cư; so sánh luật pháp về quản lý lao động NN tại ASEAN. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
79 | Tham gia các hoạt động thuộc Kế hoạch công tác của Ủy ban bảo vệ và thúc đẩy Quyền của Lao động di cư (ACMW). | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
80 | Tăng cường vai trò quản lý NN trong lĩnh vực di cư lao động. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
81 | * Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước trong lĩnh vực cho thuê lại lao động. |
|
| |
82 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực xuất khẩu lao động. | Sở LĐ-TB&XH |
| |
83 | Nâng cao năng lực con người và thể chế trong việc thích ứng, giảm thiểu thiệt hại của biến đổi khí hậu, đặc biệt đối với các cộng đồng dễ bị tổn thương và thiệt thòi. | Nghiên cứu và xây dựng chính sách giảm thiểu thiệt hại của biến đổi khí hậu với sinh kế, với các đối tượng dễ bị tổn thương như phụ nữ, trẻ em, người cao tuổi... | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
84 | Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực về thích ứng, giảm thiểu tác hại của biến đổi khí hậu, đặc biệt đối với các cộng đồng dễ bị tổn thương. | Sở NN&PTNT | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
85 | Xây dựng tài liệu đánh giá tác động chính sách về xã hội và về giới trong quá trình Xây dựng các đề xuất và triển khai thực hiện các sáng kiến của ASEAN. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
86 | Thiết lập các nền tảng nhằm tăng cường năng lực cho người dân sống tại các khu vực có nguy cơ nhằm giúp họ trở nên tự cường hơn thông qua việc giảm tiếp xúc và tổn thương trước các sự kiện cực đoan liên quan đến khí hậu, các cú sốc kinh tế, xã hội, môi trường và thảm họa. | * Chủ động ứng phó với tình hình diễn biến phức tạp của thiên nhiên, thời tiết cực đoan nhằm bảo đảm an sinh xã hội cho người dân trong mọi điều kiện. * Thực hiện tốt công tác hỗ trợ đột xuất, bảo đảm người dân bị thiệt hại khi gặp rủi ro, thiên tai được hỗ trợ kịp thời để ổn định cuộc sống. * Hướng dẫn người dân chủ động phòng tránh, cứu giúp lẫn nhau khi gặp thiên tai. | Sở NN&PTNT; Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
87 | Nghiên cứu, xây dựng mô hình phòng tránh và cứu trợ phù hợp để kịp thời ứng phó và hạn chế các tác động xấu của thiên tai, nhất là hỗ trợ người yếu thế, trẻ em trong các trường hợp khẩn cấp. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
88 | Hướng dẫn và thực hiện các biện pháp phòng chống dịch tại nơi làm việc. | Sở Y tế | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
89 | Tăng cường các Mục tiêu hướng tới nhóm người nghèo và dễ bị tổn thương, thiệt thòi trong thời kỳ khủng hoảng. | Hướng tới thực hiện các Mục tiêu được Quốc hội và Chính phủ giao và của ngành, đặc biệt đối với người nghèo, cao tuổi, đối tượng bảo trợ, khuyết tật, trẻ em, lao động phi chính thức... | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
90 | Tìm kiếm khả năng thiết lập các chiến lược, cơ chế tài chính, bảo hiểm để giảm thiểu rủi ro thảm họa và thích ứng với biến đổi khí hậu. | * Thực hiện nghiên cứu các chính sách, kinh nghiệm quốc tế và hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp để giảm thiểu rủi ro thảm họa và thích ứng với biến đổi khí hậu. * Xây dựng cơ chế bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nhằm phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro cho người lao động. | BHXH TP | Sở LĐ-TB&XH; Sở NN&PTNT |
91 | Hoàn thiện hệ thống pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động để giảm thiểu rủi ro thảm họa và thích ứng với biến đổi khí hậu. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
92 | Thực hiện các chính sách hỗ trợ tìm việc làm trong và ngoài nước cho người dân ở các địa phương bị ảnh hưởng rủi ro thảm họa. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
93 | Hỗ trợ việc phối hợp với các bên liên quan trong việc xây dựng chính sách, phát triển, thực hiện các Chương trình phòng ngừa hỗ trợ cho các nhóm đối tượng người bán dâm, người nghiện ma túy, nạn nhân bị mua bán thông qua sử dụng hiệu quả chương trình phòng, chống mại dâm; cai nghiện ma túy và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán. | Rà soát, pháp điển hóa các văn bản quy phạm pháp luật về cai nghiện ma túy, phòng, chống mại dâm. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
94 | Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách, pháp luật về phòng, chống mại dâm, cai nghiện ma túy và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
95 | Nghiên cứu, đề xuất chính sách hỗ trợ cai nghiện tự nguyện, cai nghiện và quản lý sau cai tại gia đình, cộng đồng, chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm tại cơ sở cai nghiện ma túy. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
96 | Nghiên cứu, đề xuất chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở cai nghiện, phục hồi. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
97 | Nâng cao nhận thức trách nhiệm của cộng đồng về công tác Phòng, chống mại dâm; cai nghiện ma túy; hỗ trợ nạn nhân bị mua bán thông qua sự tham gia, vận động sự ủng hộ của cộng đồng và các hoạt động liên quan khác. | Tăng cường chia sẻ kinh nghiệm, kết quả thực hiện công tác quản lý, điều trị nghiện, giúp đỡ người sau cai nghiện; phòng, chống mại dâm và phòng, chống mua bán người trong Cộng đồng ASEAN. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
98 | Tăng cường tính cạnh tranh của các nguồn nhân lực ASEAN thông qua thúc đẩy học tập suốt đời, phát triển năng lực và kỹ năng cũng như việc sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông ở các nhóm tuổi. | Ưu tiên, tập trung đầu tư cho các trường được lựa chọn đầu tư xây dựng thành trường chất lượng cao nhằm hình thành mạng lưới các trường chất lượng cao có đủ năng lực đào tạo một số nghề được các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN hoặc quốc tế công nhận. | Sở KHĐT | Sở LĐ-TB&XH; Sở GD&ĐT |
99 | Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện đề án phát triển kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và tổ chức đánh giá kỹ năng công nghệ thông tin cho người lao động. | Sở TTTT | Sở LĐ-TB&XH | |
100 | * Hỗ trợ doanh nghiệp kết nối để tìm kiếm thị trường mới, ngành nghề mới yêu cầu kỹ thuật, tay nghề và có thu nhập cao, phù hợp với trình độ, kỹ năng của người lao động. * Hiện đại hóa hệ thống TTDVVL, số hóa quản lý lao động trên toàn quốc. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
101 | Ưu tiên, tập trung bồi dưỡng phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp đạt chuẩn cấp khu vực ASEAN và quốc tế. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
102 | Xây dựng lộ trình phát triển nghề nghiệp và hướng dẫn học tập suốt đời. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
103 | Tăng cường, tạo điều kiện thuận lợi phát triển kỹ năng kinh doanh xã hội mang tính sáng tạo, hòa nhập cho thanh niên, người khuyết tật, phụ nữ, các nhóm dễ bị tổn thương và thiệt thòi. | Tham gia và hỗ trợ tích cực cho Mạng lưới các chuyên gia về doanh nghiệp hòa nhập cho khuyết tật trong ASEAN (NIEA). | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
104 | Thúc đẩy các chương trình khởi nghiệp, sinh kế cho các đối tượng đặc thù. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
105 | Hỗ trợ Mạng lưới doanh nhân nữ ASEAN (AWEN). | Ban VSTBPN của TP; Hội Phụ nữ TP | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
106 | Các chương trình đào tạo nghề, hỗ trợ khởi nghiệp/vay vốn kinh doanh cho người khuyết tật; phục hồi chức năng việc làm cho NKT. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan | |
107 | Biên soạn và phát hành, phổ biến các ấn phẩm cập nhật hàng năm về các văn kiện, tuyên bố thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN; Xây dựng các chương trình truyền thông trên truyền hình để nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN trong lĩnh vực lao động, xã hội và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN; chương trình, kế hoạch công tác của các cơ quan hợp tác chuyên ngành của ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội; các kết quả nghiên cứu, dự án liên quan của ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội. Xây dựng các chương trình truyền thông theo nhiều hình thức để nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN trong lĩnh vực lao động, xã hội và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN. | * Phát hành, phổ biến các ấn phẩm cập nhật hàng năm về các văn kiện, tuyên bố thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN; chương trình, kế hoạch công tác của các cơ quan hợp tác chuyên ngành của ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội; các kết quả nghiên cứu, dự án liên quan của ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội. * Xây dựng các chương trình truyền thông theo nhiều hình thức (phóng sự và talkshow truyền hình, báo, đài, tạp chí, trên mạng...) để nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN trong lĩnh vực lao động, xã hội và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN. | Sở LĐ-TB&XH | Các đơn vị liên quan, các cơ quan thông tấn báo chí và truyền hình, phát thanh |
108 | Cập nhật trên các trang thông tin điện tử liên quan các tin bài tiếng Anh và tiếng Việt về các sự kiện hợp tác của ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội và của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN; đăng tải các tài liệu tra cứu. | * Cập nhật tin bài về các sự kiện, hội nghị của ASEAN thuộc các lĩnh vực của trụ cột Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN (các Hội nghị Bộ trưởng ASEAN phụ trách Cộng đồng Văn hóa - Xã hội, Phúc lợi xã hội và Phát triển - AMMSWD, Lao động- ALMM, Phụ nữ-AMMW và các Hội nghị quan chức có liên quan...) * Đăng tải các tài liệu tra cứu về các lĩnh vực liên quan của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN. |
| Các cơ quan thông tấn báo chí và truyền hình, phát thanh |
109 | Tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo và tập huấn nâng cao nhận thức về ASEAN nói chung và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN nói riêng; các vấn đề lao động và xã hội trong bối cảnh một Cộng đồng ASEAN chung và những giải pháp tăng cường hội nhập trên phạm vi toàn quốc. | * Phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo và tập huấn nâng cao nhận thức về ASEAN nói chung và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN nói riêng, đặc biệt cho các cơ quan thông tấn báo chí, các Bộ, ngành và các Sở, ngành thuộc Cộng đồng. * Phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo, talkshow, diễn đàn về các vấn đề lao động và xã hội trong bối cảnh một Cộng đồng ASEAN chung và những giải pháp tăng cường hội nhập lao động và xã hội trên phạm vi toàn quốc. | VP UBND | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
110 | Xây dựng các đề xuất về báo cáo đánh giá hoạt động hợp tác ASEAN của các đơn vị chuyên môn trong lĩnh vực lao động và xã hội, hợp tác ASEAN trong lĩnh vực chuyên ngành của các Bộ, ngành thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam. | Xây dựng các đề xuất về báo cáo đánh giá hoạt động hợp tác ASEAN của các đơn vị chuyên môn trong lĩnh vực lao động và xã hội, hợp tác ASEAN trong lĩnh vực Văn hóa - Xã hội. | Sở LĐ-TB&XH | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
111 | Tích cực tham gia các hoạt động thuộc khuôn khổ Kế hoạch công tác giai đoạn 2021-2025 của các kênh chuyên ngành liên quan bao gồm: lao động; phúc lợi xã hội và phát triển; phụ nữ; Ủy ban Thúc đẩy quyền của phụ nữ và trẻ em ASEAN; Hiệp hội Nghề Công tác xã hội ASEAN... |
| ||
112 | Kiến nghị, đề xuất triển khai thực hiện các Tuyên bố, quyết định của các Bộ trưởng ASEAN phụ trách Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN (ASCC), phúc lợi xã hội và phát triển (AMMSWD), lao động (ALMM), phụ nữ (AMMW) và quyền của người lao động di cư, quyền của phụ nữ và trẻ em và của các nhóm yếu thế. | * Đề xuất với Chính phủ, Bộ Ngoại giao và các bên liên quan nhằm thúc đẩy hoạt động của Cộng đồng VHXH ASEAN. * Kiến nghị, đề xuất triển khai thực hiện các Tuyên bố, quyết định của các Bộ trưởng ASEAN phụ trách Cộng đồng Văn hóa - Xã hội, AMMSWD, ALMM, AMMW và các Hội nghị quan chức có liên quan, các kênh hợp tác về quyền lao động di cư (ACMW), quyền của phụ nữ và trẻ em (ACWC) và các nhóm yếu thế khác. |
|
|
113 | Xây dựng và hướng dẫn đánh giá hàng năm, giữa kỳ, cuối kỳ việc thực hiện Đề án tại Việt Nam. | * Xây dựng và tổ chức hướng dẫn đánh giá hàng năm, giữa kỳ và cuối kỳ về việc thực hiện Đề án 161 thông qua các hình thức như văn bản, thư điện tử, các cuộc hội nghị, hội thảo, tập huấn... * Đôn đốc và tổng hợp báo cáo của các đơn vị, Bộ, ngành và tỉnh/thành về tình hình và kết quả thực hiện các Mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN. |
|
|
114 | Tăng cường đào tạo bồi dưỡng năng lực về hội nhập quốc tế, hội nhập khu vực và ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh cho các cán bộ trong ngành theo Quyết định số 1439/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025” do của Bộ Nội vụ chủ trì. | * Giới thiệu và phổ biến rộng rãi về các nội dung của Quyết định số 1439/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025” do của Bộ Nội vụ chủ trì. | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan |
115 | Tăng cường các hoạt động đối ngoại nhân dân trong Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN vào phụ lục kế hoạch hành động giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện đề án xây dựng và triển khai thực hiện các mục tiêu của cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025. | - Tổ chức các hoạt động giao lưu hữu nghị nhân dân nhân kỷ niệm Quốc khánh và ngày thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và các nước trong cộng đồng ASEAN. - Tổ chức đoàn thăm và chúc mừng Tổng Lãnh sự quán các nước trong Cộng đồng ASEAN nhân dịp Tết cổ truyền, Quốc khánh và ngày thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và các nước trong cộng đồng ASEAN. - Tổ chức các hoạt động giao lưu nghệ thuật; các chương trình hội thảo, tọa đàm; các chuyến thăm và giao lưu hữu nghị đến các nước trong cộng đồng ASEAN nhằm quảng bá, giới thiệu nền văn hóa đa sắc màu của các nước trong Cộng đồng ASEAN đến với người dân TP. Cần Thơ, góp phần tăng cường tình đoàn kết, hữu nghị và sự hiểu biết lẫn nhau giữa Nhân dân TP. Cần Thơ với Nhân dân các nước trong Cộng đồng ASEAN. - Tăng cường các hoạt động khám chữa bệnh, cấp thuốc và tặng quà cho nhân dân tại các địa phương ở các quốc gia láng giềng (Lào, Campuchia) trong Cộng đồng ASEAN. - Vận động nguồn lực từ các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại các nước trong Cộng đồng ASEAN để thực hiện các hoạt động an sinh xã hội trên địa bàn thành phố. | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị thành phố Cần Thơ | Sở Ngoại vụ, Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Hội chợ triển lãm Quốc tế Cần Thơ, Thành đoàn |
- 1 Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2021 về hành động thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 1379/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Quyết định 161/QĐ-TTg về thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 161/QĐ-TTg thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 về thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Kế hoạch 702/KH-UBND năm 2021 về hành động giai đoạn 2021-2025 thực hiện đề án xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện các mục tiêu của cộng đồng văn hóa - xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang