- 1 Luật Đầu tư công 2019
- 2 Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư
- 4 Thông tư 02/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn về công tác giám sát, đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1 Quyết định 667/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 308/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2023 về nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư nước ngoài trong giai đoạn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Đầu tư công 2019
- 5 Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư
- 7 Thông tư 02/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn về công tác giám sát, đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/KH-UBND | Sơn La, ngày 05 tháng 7 năm 2023 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC HỢP TÁC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2021- 2030
Căn cứ Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 03/6/2022 về phê duyệt chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 308/QĐ- TTg ngày 28/3/2023 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 24/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư nước ngoài trong giai đoạn mới;
Căn cứ Kế hoạch số 219-KH/TU ngày 17/7/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 282/TTr-SKHĐT ngày 23/6/2023.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021- 2030 với các nội dung sau:
1- Mục đích
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để các cấp, các ngành thực hiện Chiến lược nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài, đảm bảo phù hợp với quan điểm, định hướng được đề ra trong Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 24/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư nước ngoài trong giai đoạn mới; Kế hoạch số 219- KH/TU ngày 17/7/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan liên quan và tăng cường hiệu quả hoạt động phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình triển khai, đảm bảo hiệu quả và đồng bộ.
- Kế hoạch là căn cứ cho các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công; đồng thời là căn cứ để tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cấp, các ngành, các huyện, thành phố.
2- Yêu cầu
- Việc tổ chức, thực hiện Kế hoạch phải bám sát và phù hợp với quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Kế hoạch phải được triển khai quyết liệt, đồng bộ với sự nỗ lực của tất cả các cấp, các ngành, các địa phương; đồng thời có sự phân công trách nhiệm rõ ràng và có sự kiểm tra, giám sát thực hiện chặt chẽ.
- Xác định rõ thu hút đầu tư nước ngoài phải chọn lọc theo hướng giảm diện tích đất sử dụng, tăng hàm lượng công nghệ, kỹ thuật trên cơ sở khai thác tiềm năng, thế mạnh về vị trí địa lý, hạ tầng, nguồn nhân lực và các điều kiện thực tế của tỉnh, gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo vệ tài nguyên môi trường, phát triển bền vững và ổn định.
- Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các huyện và thành phố về tầm quan trọng của hợp tác đầu tư nước ngoài. Tuyên truyền sâu rộng quan điểm, chủ trương và chính sách của tỉnh trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thu hút và quản lý các dự án đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh gắn với phát triển bền vững, bảo vệ môi trường.
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu đổi mới mô hình tăng trưởng, tái cơ cấu kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh gắn liền với bảo vệ môi trường, giải quyết tốt các vấn đề xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Thu hút vốn đăng ký đầu tư nước ngoài đến năm 2026 trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 200 triệu USD; Đến năm 2030 đạt khoảng 300 triệu USD (giai đoạn từ năm 2014 đến nay tổng số vốn đăng ký đầu tư nước ngoài vào tỉnh đạt 169,970 triệu USD).
- Phấn đấu đến năm 2030, thu hút được khoảng 01 đến 2 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài có quy mô lớn vào một số ngành, lĩnh vực mà tỉnh có lợi thế, tiềm năng và đang tập trung phát triển (Sản xuất, chế biến, bảo quản các mặt hàng nông sản ứng dụng công nghệ cao; phát triển du lịch gắn với bảo tồn và duy trì bản sắc dân tộc; giáo dục, nguồn nhân lực địa phương).
1. Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng và triển khai thực hiện các quy định, chủ trương, chính sách thu hút đầu tư nước ngoài
1.1. Phối hợp với các Bộ, ngành trong việc rà soát các quy định, chính sách pháp luật thuộc thẩm quyền Trung ương ban hành; các cơ quan chủ động rà soát, tham mưu, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Ban hành sổ tay, hướng dẫn quy trình thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp và ngoài khu công nghiệp; chủ động nắm bắt các khó khăn của từng nhà đầu tư qua đó tháo gỡ, xử lý dứt điểm các vướng mắc của doanh nghiệp.
1.3. Xây dựng, hoàn thiện các cơ chế, chính sách lâu dài nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của địa phương nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động tại địa phương, phù hợp với sự dịch chuyển lao động, nhất là trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1.4. Tăng cường, chủ động trong thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư; đề xuất xây dựng các hệ sinh thái đầu tư, chuỗi giá trị cung ứng phù hợp với yêu cầu của địa phương và sự phát triển của xu thế toàn cầu.
1.5. Nghiên cứu xây dựng các giải pháp, biện pháp hỗ trợ đầu tư, thủ tục hành chính, tạo mọi điều kiện trong khuôn khổ pháp luật để thu hút, mời gọi những nhà đầu tư có năng lực vào địa phương.
2. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong đầu tư nước ngoài
2.1. Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở ban ngành, chính quyền địa phương nhằm đẩy nhanh thời gian xử lý thủ tục hành chính cho nhà đầu tư; tăng cường ứng dụng công nghệ trong việc hỗ trợ quản lý nhà nước; Thường xuyên cập nhập các Điều lệ quốc tế liên quan tới đầu tư qua đó áp dụng linh hoạt đúng tiêu chuẩn theo quy định đảm bảo thẩm quyền, vai trò quản lý của Nhà nước, chính sách, chủ trương phát triển của tỉnh.
2.2. Tăng cường và bổ sung các hoạt động của tổ chức công đoàn tại các doanh nghiệp có dự án đầu tư nước ngoài, tăng cường việc quản lý của cơ quan chuyên môn và chính quyền các cấp, Hiệp hội các doanh nghiệp để kiểm tra, giám sát trong việc cải thiện môi trường lao động, thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật liên quan đến quyền, nghĩa vụ người lao động, tạo môi trường hấp dẫn thu hút lao động yên tâm gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
2.3. Tiếp tục rà soát bổ sung danh mục khuyến khích đầu tư đầu tư nước ngoài theo kế hoạch trung hạn và dài hạn, ưu tiên vào các lĩnh vực thế mạnh của địa phương: Chế biến, bảo quản rau quả, nông nghiệp công nghệ cao; phát triển du lịch, giáo dục, nguồn nhân lực.
2.4. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố nâng cao trách nhiệm trong việc thẩm định, xử lý các hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh dự án kết hợp theo dõi hoạt động các dự án có vốn đầu tư nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật khác có liên quan;
2.5. Ưu tiên thu hút và chấp thuận các dự án có công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản, đất đai, giải quyết việc làm cho nhiều lao động; lựa chọn các nhà đầu tư lớn, uy tín và có tiềm lực tài chính trên cơ sở khai thác tiềm năng, thế mạnh về vị trí địa lý, hạ tầng, nguồn nhân lực và các điều kiện thực tế của tỉnh, gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo vệ tài nguyên môi trường, phát triển bền vững và ổn định.
2.6. Tăng cường các biện pháp bảo đảm an ninh trật tự, đảm bảo an toàn xã hội trên địa bàn, tạo môi trường an ninh, chính trị ổn định giúp các doanh nghiệp yên tâm đầu tư sản xuất, kinh doanh; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các đối tượng xúi giục, kích động gây mất an ninh trật tự, các cuộc đình công, lãn công không đúng quy định của pháp luật; xử lý nghiêm đối với các trường hợp xâm phạm tài sản, lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài.
3. Hoàn thiện cơ chế quản lý, giám sát, đánh giá hoạt động đầu tư
3.1. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, xử lý sau kiểm tra đối với các dự án đầu tư được chấp thuận đầu tư trên địa bàn tỉnh; Rà soát các dự án chậm triển khai, hoạt động không hiệu quả, chấm dứt đầu tư để thu hồi quỹ đất, tại điều kiện thu hút các dự án mới, có nhu cầu đầu tư hoặc chuyển dịch sản xuất.
3.2. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả hoạt động của Tổ công tác liên ngành kiểm tra, xử lý sau kiểm tra đối với các dự án đầu tư nước ngoài được chấp thuận đầu tư trên địa bàn tỉnh. Kiên quyết xử lý đối với các dự án gây ô nhiễm môi trường, sử dụng đất không hiệu quả, kinh doanh thua lỗ nhiều năm, nợ thuế kéo dài, dự án không thực hiện đúng cam kết theo các nội dung đã được chấp thuận;
3.3. Rà soát xác định đúng đối tượng ưu đãi, miễn giảm thuế, ngăn chặn đầu tư để lợi dụng chính sách miễn giảm thuế; Ngăn chặn hành vi chuyển giá, gian lận thuế, trốn thuế.
3.4. Định kỳ báo cáo đánh giá tình hình hoạt động của các dự án đầu tư nước ngoài trên địa bàn để đánh giá hiệu quả hoạt động các dự án, kịp thời phát hiện những trường hợp lợi dụng sự thông thoáng của luật pháp đầu tư không lành mạnh, ảnh hưởng tới môi trường đầu tư kinh doanh.
4. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư
4.1. Chủ động xúc tiến đầu tư có mục tiêu; đa dạng hóa các hoạt động và phương thức xúc tiến đầu tư. Tiếp nhận và giải quyết nhanh các kiến nghị, phản ánh của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
4.2. Chủ động tiếp cận, tiếp xúc, gặp gỡ và giữ mối quan hệ chặt chẽ với các đại sứ quán, các cơ quan ngoại giao, thương mại, đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, đại diện cơ quan xúc tiến đầu tư, thương mại của Việt Nam ở nước ngoài, Trung tâm Xúc tiến đầu tư phía Bắc - Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tranh thủ sự hỗ trợ, giúp đỡ trong việc quảng bá, giới thiệu và xúc tiến đầu tư vào tỉnh.
4.3. Thực hiện dịch các thông tin hoạt động đầu tư, tài liệu xúc tiến đầu tư của tỉnh sang các thứ tiếng Anh, Nhật Bản và Hàn Quốc để cung cấp thông tin xúc tiến đầu tư, đăng tải thông tin; dịch các tài liệu hướng dẫn thủ tục hành chính cho các doanh nghiệp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công sang tiếng Anh, tiếng Nhật Bản, tiếng Hàn Quốc và đăng tải lên website của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Trung tâm Xúc tiến đầu tư để các nhà đầu tư dễ dàng nắm bắt và tìm hiểu.
4.4. Xây dựng bộ thương hiệu và hình ảnh cấp địa phương trong công tác xúc tiến đầu tư và chú trọng phát triển đồng bộ hóa quy hoạch, cơ sở hạ tầng, giao thông, khu, cụm công nghiệp qua đó tạo sự liên kết và trở thành điểm đến hấp dẫn đầu tư.
5. Các nhiệm vụ chủ yếu và cơ quan chủ trì thực hiện: Tại biểu chi tiết kèm theo.
1. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến tới tất cả các cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức về vị trí, tầm quan trọng của công tác thu hút đầu tư nước ngoài đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố định kỳ rà soát, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 10 hằng năm (kể từ năm 2023) để tổng hợp.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Tổng hợp tình hình triển khai thực hiện quyết định của Thủ tướng Chính phủ, kế hoạch của UBND tỉnh, định kỳ báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/10 hằng năm (kể từ năm 2023). Trường hợp cần thiết, có thể đề xuất sửa đổi, bổ sung các nội dung của kế hoạch và phân công thực hiện cho phù hợp tình hình thực tế.
Các ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC, GIẢI PHÁP, NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỢP TÁC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN MỚI
(Kèm theo Kế hoạch số: 175/KH-UBND ngày 5/7/2023 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án đầu tư trong và ngoài khu công nghiệp | Trung tâm Xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023, năm 2024 |
2 | Tăng cường và bổ sung các hoạt động của tổ chức công đoàn tại các doanh nghiệp có dự án đầu tư nước ngoài, Hiệp hội các doanh nghiệp để kiểm tra, giám sát trong việc cải thiện môi trường lao động, thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật liên quan đến quyền, nghĩa vụ người lao động. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Liên đoàn Lao động tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023, năm 2024 |
3 | Rà soát các quy định, chính sách pháp luật về lao động, việc làm; việc sử dụng lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; kiến nghị khắc phục các hạn chế, bất cập | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
4 | Đề xuất các dự án để phục vụ công tác đồng bộ hóa hạ tầng giao thông, viễn thông, các công trình xây dựng phụ trợ,.... | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Giao thông, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và truyền thông | Hằng năm |
5 | Xây dựng kế hoạch, thực hiện kiểm tra, giám sát và xử lý sau kiểm tra đối với các dự án đầu tư được chấp thuận đầu tư trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
6 | Đề xuất giải pháp tổ chức, hoàn thiện, nâng cao chức năng, nhiệm vụ, vai trò của Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh | Sở Nội vụ | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2020 |
7 | Xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư hằng năm | Trung tâm Xúc tiến đầu tư | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
8 | Tổ chức hội nghị đối thoại nhằm hỗ trợ giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai dự án | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
9 | Tăng cường quảng bá, xây dựng hình ảnh về môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh, chuyển sang nhiều thứ tiếng nhằm đa dạng hóa các cơ hội đầu tư | Sở Ngoại vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
10 | Tham mưu, đề xuất kế hoạch đào tạo, tăng cường năng lực cho đội ngũ làm công tác xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch của tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
11 | Tham mưu thiết lập và xây dựng mối quan hệ hợp tác với các cơ quan ngoại giao, thương mại, đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, cơ quan ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện, ... | Sở Ngoại vụ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
12 | Tham mưu triển khai các kế hoạch, đề án và các chương trình đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài của các sở, ngành và địa phương trong tỉnh | Sở Nội vụ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
13 | Xây dựng quy định về Công nghệ, trang thiết bị máy móc phù hợp với tỉnh và hướng tới thời đại mới, tiên tiến. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
14 | Nâng cao hiệu quả hoạt động Tổ công tác liên ngành kiểm tra, xử lý sau kiểm tra đối với các dự án được chấp thuận đầu tư trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
15 | Tăng cường các biện pháp bảo đảm an ninh trật tự, đảm bảo an toàn xã hội trên địa bàn, tạo môi trường an ninh, chính trị ổn định giúp các doanh nghiệp yên tâm đầu tư sản xuất, kinh doanh | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
16 | Hướng dẫn, đôn đốc và theo dõi việc thực hiện các quy định về giám sát đầu tư đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BKHĐT ngày 14/02/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
17 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện, xử lý hoặc đề xuất xử lý dứt điểm các dự án gây ô nhiễm môi trường, sử dụng đất không hiệu quả; giải quyết sớm, có hiệu quả các tranh chấp đất đai liên quan đến dự án đầu tư nước ngoài. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
18 | Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng về ý nghĩa, tầm quan trọng và sự cần thiết nâng cao hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài. | Báo Sơn La; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
19 | Xây dựng các chuyên mục, chuyên đề về công tác thu hút đầu tư nước ngoài | Báo Sơn La; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
- 1 Kế hoạch 1561/KH-UBND năm 2023 triển khai Quyết định 308/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 308/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Kế hoạch 428/KH-UBND năm 2023 triển khai kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 và nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư nước ngoài trong giai đoạn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4 Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 308/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Đồng Tháp ban hành