ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 176/KH-UBND | Lào Cai, ngày 22 tháng 6 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 376/QĐ- BNV ngày 04/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030.
Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ba hành Kế hoạch tổng kết thực hiện chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2020, xây dựng chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030, như sau:
1. Mục đích:
- Tổng kết, đánh giá, toàn diện kết quả 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2020 (sau đây gọi tắt là Chiến lược giai đoạn 2011-2020) của các sở, ngành, địa phương; qua đó nêu bật những thành tích, hiệu quả đã đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2030; kiến nghị, đề xuất xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển thanh niên và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
- Khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020.
2. Yêu cầu:
- Yêu cầu các sở, ngành, đơn vị, địa phương đánh giá cụ thể, khách quan kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên và trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phân công; rà soát thống kê hệ thống văn bản triển khai thực hiện chiến lược giai đoạn 2011-2020 của các sở, ngành, địa phương và các số liệu liên quan đảm bảo đầy đủ, chính xác.
- Công tác tổ chức tổng kết Chiến lược giai đoạn 2011-2020 bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức lãng phí; bảo đảm công tác phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành; tăng cường chia sẻ kinh nghiệm, mô hình hay, cách làm hiệu quả của các sở, ngành, địa phương. Công tác khen thưởng thực hiện đúng quy định của Luật thi đua khen thưởng, và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, tránh khen tràn lan, hình thức.
- Việc xây dựng Chiến lược giai đoạn 2021-2030 bảo đảm cụ thể hóa các chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước về thanh niên; bảo đảm tính kế thừa, đồng thời đề xuất các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên mới nhằm phát triển toàn diện thanh niên.
1. Thời gian: Tổ chức tổng kết bằng văn bản và gửi báo cáo về Bộ Nội vụ trước ngày 10/7/2020
2. Nội dung :
a) Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020 gồm các nội dung sau:
- Công tác chỉ đạo triển khai thực hiện;
- Kết quả thực hiên các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên; tác động của việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020 đối với sự phát triển của thanh niên trong 10 năm qua;
- Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới;
- Các kiến nghị, đề xuất xây dựng Chiến lược giai đoạn 2021-2030 (các sở, ngành, địa phương báo cáo tổng kết thực hiện chiến lược, chương trình phát triển thanh niên của sở, ngành, địa phương giai đoạn 2011-2020 theo 05 phụ lục đề cương và biểu thống kê gửi kèm, thời gian trước 30/6/2020)
b) Khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện chiến lược giai đoạn 2011-2020 :
Căn cứ quy định của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013; các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và văn bản hướng dẫn của trung ương, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố khen thưởng theo thẩm quyền đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2011-2020 của sở, ngành, địa phương.
c) Xây dựng chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030.
(có đề cương báo cáo và các phụ lục kèm theo)
- Theo dõi đôn đốc các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố triển khai các nội dung của kế hoạch này.
- Kiểm tra, đánh giá thực tế kết quả thực hiện chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn 2011-2020 của các sở, ngành địa phương ; Tổng hợp, xây dựng báo cáo tổng kết Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2020, xây dựng kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030 trình UBND tỉnh.
- Chuẩn bị nội dung tham luận của lãnh đạo tỉnh tại Hội nghị tổng kết toàn quốc; trong đó chú trọng chia sẻ kinh nghiệm, sáng kiến, mô hình hay, cách làm hiệu quả của địa phương.
- Tổng hợp xem xét lựa chọn các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu, biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị cấp trên khen thưởng (theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ).
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến việc tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn 2011-2020 tại tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc xây dựng báo tổng kết chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn 2011-2020 và các hoạt động liên quan khác.
3. Các sở, ngành, các đơn vị thuộc tỉnh;
- Tổng kết, đánh giá một cách đầy đủ, toàn diện việc thực hiện chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2020 theo nội dung lĩnh vực ngành và xây dựng báo cáo tổng kết gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ trước ngày 30/6/2020).
- Biểu dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích nổi bật trong việc thực hiện chiến lược phát triển thanh giai đoạn 2011-2020 theo lĩnh vực ngành quản lý theo thẩm quyền.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tổng kết, đánh giá một cách đầy đủ, toàn diện việc thực hiện chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2020 và xây dựng báo cáo tổng kết việc thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2011-2020 của địa phương, gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp, thời gian trước 30/6/2020).
- Biểu dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích nổi bật trong việc thực hiện chiến lược phát triển thanh giai đoạn 2011-2020 theo thẩm quyền.
Trên đây là kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2020, xây dựng chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai, thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Kèm theo kế hoạch số: 176 /KH-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Lào cai)
Phạm vi báo báo, đánh giá:
- Chương trình số 06/CTr-UBND ngày 03/8/2012 về Phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012-2020.
- Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2013-2015.
- Kế hoạch số 157/KH-UBND ngày 06/6/2016 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020;
- Kế hoạch 107/KH-UBND ngày 23/3/2018 của UBND tỉnh bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu trong chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai – giai đoạn 2016-2020 (Kế hoạch 157/KH-UBND ngày 06/6/2016 kế hoạch triển khai thực hiện chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020) theo Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ
I. KHÁI QUÁ TÌNH HÌNH THANH NIÊN ĐỊA PHƯƠNG.
- Các số liệu cơ bản về số lượng, tỷ lệ thanh niên; độ tuổi trung bình, tỷ lệ nam nữ, trình độ học vấn; cơ cấu nghề nghiệp/ việc làm tỷ lệ thanh niên làm việc trong và ngoài khu vực công (đối với các địa phương); các nhóm thanh niên yếu thế;..
- Những nét đặc thù về thanh niên của bộ, ngành, địa phương, nhu cầu, nguyện vọng của đa số thanh niên hiện nay.
- Đánh giá những biến động về tình hình thanh niên sau 10 năm thực hiện Chiến lược , những khó khăn, thách thức cơ bản đặt ra đối với thanh niên hiện nay.
- Xu hướng và dự báo tình hình thanh niên trong 10 năm tới.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN GIAI ĐOẠN 2011-2020:
1. Kết quả công tác chỉ đạo triển khai thực hiện, bao gồm:
a) Công tác tuyên truyền, phổ biến chiến lược, kế hoạch, chương trình kế hoạch của địa phương.
b) Công tác ban hành văn bản triển khai.
c) Công tác hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện;
d) Công tác chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
(thống kê số liệu thao phụ lục II gửi kèm)
2. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên:
Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của chiến lược và kế hoạch phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai, trong đó:
a) So sánh, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu của kế hoạch, và các chỉ tiêu trong chương trình, kế hoạch của địa phương; nếu các chỉ tiêu đạt được trên thực tế thấp hơn so với chỉ tiêu của kế hoạch thì nêu rõ nguyên nhân (thống kê số liệu theo phụ lục III gửi kèm).
b) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án được giao tại Chiến lược, kế hoạch của các ngành và địa phương:
- Báo cáo đánh giá về nội dung và tiến độ thực hiện;
- Nếu nhiệm vụ, chương trình đề án, dự án nào không thực hiện được hoặc chậm tiến độ thì nêu rõ nguyên nhân.
c) Đánh giá hiệu quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của chiến lược và kế hoạch phát triển thanh niên.
- Đánh giá tác động của việc thực hiện các nhiệm vụ ,giải pháp đối với sự phát triển của thanh niên trong 10 năm qua.
- Nêu những kinh nghiệm, mô hình hay, cách làm sáng tạo, hiệu quả của ngành, địa phương trong quá trình thực hiện Chiến lược.
d) Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên:
- Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp;
- Kinh phí huy động từ nguồn xã hội hóa hoặc các nguồn thu hợp pháp khác;
- Các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án đã được lồng ghép thực hiện nhiệm vụ khác của bộ, ngành và địa phương.
(nội dung điểm b và điểm d thống kê chi tiết theo Phụ lục IV gửi kèm)
đ) Tổ chức bộ máy làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên của các ngành, địa phương.
- Việc kiện toàn tổ chức, bộ máy làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên.
- Việc bố trí, phân công nhiệm vụ đối với đội ngũ công chức làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên của các ngành, địa phương.
(thống kê số liệu theo phụ lục V gửi kèm)
1. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện.
2. Kết quả đạt được.
3. Hạn chế, tồn tại.
4. Nguyên nhân hạn chế, tồn tại.
5. Bài học kinh nghiệm.
(Các mục 1,2,3,4 đánh giá theo các nội dung: sự quan tâm, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp, vai trò, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị chủ trì phối hợp thực hiện, kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển thanh niên; tổ chức bộ máy, kinh phí thực hiện,…).
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ GIAI ĐOẠN 2021-2030 VÀ CÁC KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT:
1. Phương hướng nhiệm vụ giai đoạn 2021-2030:
Nêu phương hướng, nhiệm vụ cụ thể để tiếp tục thực hiện các chương trình, mục tiêu phát triển thanh niên của bộ, ngành, địa phương trên cơ sở phân tích xu hướng và dự báo tình hình thanh niên 10 năm tới của bộ, ngành, địa phương, trong đố tiếp tục thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp có hiệu quả của giai đoạn 2011-202, đồng thời điều chỉnh các mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp cần thiết để phù hợp với thực tiễn giai đoạn 2021-2030.
2. Kiến nghị, đề xuất:
a) Với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
b) Với Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan:
Các đề xuất tập trung vào mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp mới trong chiến lược giai đoạn 2021-2030 và các cơ chế, chính sách cụ thể để bồi dưỡng, phát triển và phát huy thanh niên.
Lưu ý: Đề nghị các đơn vị, địa phương tổng hợp báo cáo ngắn gọn, khái quát đầy đủ nội dung, thống kê chi tiết số liệu theo các phụ lục, trên cơ sở đó đánh giá đúng mức, khách quan kết quả thực hiện để làm tiêu chí xem xét thi đua, khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn 2011-2020.
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
BIỂU THỐNG KÊ CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2011-2020
(kèm theo Kế hoạch số : /KH-UBND ngày /6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai )
stt | Số, ký kiệu văn bản | Ngày ban hành | Trích yếu nội dung | Cơ quan ban hành | Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện | Cơ quan đơn vị phối hợp thực hiện | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
UBND TỈNH LÀO CAI |
|
BIỂU THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Mục tiêu TW/chỉ tiêu của tỉnh | Chỉ tiêu Kế hoạch 1042 ( TW) | Chỉ tiêu Chương trình PTTN của ngành, địa phương (QĐ số 157- KH số 107) | Kết quả thực hiện (số liệu cụ thể) | CQ,ĐV chủ trì thực hiện | CQ,ĐV phối hợp thực hiện | Ghi chú | |||
Chưa đạt | Đạt % | Vượt% | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | |
1 | Thanh niên trong trường học được tuyên truyền, học tập Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | 100% | 100% |
|
|
| Sở Giáo dục Đào tạo | MTTQ, tỉnh đoàn, sở VH thể thao và Du lịch |
| |
2 | Thanh niên nông thôn, thanh niên đô thị và thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà Nước | 60% | 65% |
|
|
| Sở Tư Pháp | Sở Giáo dục &Đào tạo; Sở Thông tin &TT; Tỉnh Đoàn, Đài PTTH
|
| |
3 | Thanh niên được tuyên truyền phổ biến giáo dục trên địa bàn, trong đó chú trọng tuyên truyền các luật: luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật bình đẳng giới…. | 80% | 90% |
|
|
| Sở Tư Pháp | Sở Giáo dục &Đào tạo; Sở Thông tin &TT |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 | thanh niên được trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình | 80% | 90% |
|
|
| Sở Tư pháp | Sở y tế, Sở Giáo dục Đào tạo, Đài PTTH |
| |
1 | Thanh niên ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn đạt trình độ THCS | 80% | 80% |
|
|
| Sở Giáo dục và đào tạo | Sở Nội vụ; Tài chính; Sở LĐTB&XH; Ban Dan tộc, tỉnh Đoàn |
| |
2 | Thanh niên đạt trình độ học vấn THPT và tương đương 450 TN/1000 dân |
| 80% |
|
|
| Tỉnh đoàn, các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Chỉ tiêu được điều chỉnh, bổ sung giai đoạn II, hằng năm và đến năm 2020 | ||
3 | Giáo dục hướng nghiệp cho thanh niên học sinh đến năm 2020 |
| 100% TN |
|
|
| ||||
4 | Triển khai Đề án “tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên giai đoạn 2015-2020” |
|
|
|
|
| Sở Giáo dục vào Đào tạo |
|
| |
5 | Thanh niên là CB, CC ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ năng lực QLNN, tin học, ngoại ngữ | 80% | 85% |
|
|
| Sở Nội vụ | Sở TT và truyền thông, Ban Dân tộc |
| |
1 | Tăng 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống so với năm 2015 | Tăng 15% | Tăng 15% |
|
|
| Sở Khoa học và công nghệ | Sở GD&ĐT, tỉnh đoàn |
| |
2 | Tăng 15% số thanh niên làm việc trong các tổ chức KH&CN so với năm 2015 | Tăng 15% | Tăng 15% |
|
|
| Sở GD&ĐT, Đài PT-TH, Tỉnh đoàn |
| ||
3 | Tăng 15% số công trình KH&CN do thanh niên chủ trì so với năm 2015 | Tăng 15% | Tăng 15% |
|
|
| ||||
1 | Thanh niên làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, ngành, phòng, ban và tương đương | 20% | 20% |
|
|
| Sở Nội vụ | Ban tổ chức Tỉnh ủy và Tỉnh đoàn | Chỉ tiêu được điều chỉnh, bổ sung giai đoạn II, hằng năm và đến năm 2020 | |
2 | Thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước | 15% | 15% |
|
|
| Ban tổ chức Tỉnh ủy, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, sở Y tế và Tỉnh đoàn | |||
3 | Thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị- xã hội | 15% | 15% |
|
|
| Các sở, ngành, UBND cấp huyện | |||
4 | Thanh niên là chủ doanh nghiệp/ chủ trang trại | 20% | 20% |
|
|
| Sở Khoa học công nghệ | Sở,ban, ngành UBND cấp huyện | Chỉ tiêu được điều chỉnh, bổ sung giai đoạn II, hằng năm và đến năm 2020 | |
5 | - Thanh niên là người khuyết tật có nhu cầu học nghề được tuyên truyền, tư vấn học nghề và giới thiệt việc làm; tư vấn hỗ trợ tham gia khởi sự doanh nghiệp, trong đó phấn đấu có 5-10 thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật. |
| 100% |
|
|
| Sở Lao động, thương binh & XH | Sở Khoa học &CN; Tỉnh đoàn, Đài PTTH, các tổ chức xã hội | Chỉ tiêu được điều chỉnh, bổ sung giai đoạn II, hằng năm và đến năm 2020 | |
6 | Nhân tài được trọng dụng và sử dụng hợp lý đúng ngành, nghề chuyên môn đào tạo, phát huy được sở trường và năng lực đào tạo, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học – kỹ thuật trẻ |
| 100% |
|
|
| Sở Nội vụ | Sở Khoa học &CN; Tỉnh Đoàn |
| |
1 | -Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít nhất 8.000 lao động là thanh niên | 600.000 | 8.000 thanh niên |
|
|
| Sở LĐTB&XH | Công an tỉnh, Sở Nội vụ, tỉnh Đoàn |
| |
2 | -Giáo dục nghề nghiệp, và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động tưởng nước và quốc tế | 70% | 70% |
|
|
| Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Chỉ tiêu được điều chỉnh, bổ sung giai đoạn II, đến năm 2020 | ||
3 | - Thanh niên được phổ biến các quy định pháp luật Việt nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý liên quan về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
| 100% | 100% |
|
|
| ||||
4 | - Thanh niên được tư vấn nghề nghiệp việc làm | 80% | 80% |
|
|
| ||||
5 | - Thanh niên được tư vấn nghề nghiệp và việc làm | 80% | 80% |
|
|
| ||||
6 | - Thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục hướng nghiệp | 100% | 100% |
|
|
| Sở Giáo dục &Đào tạo | Tỉnh đoàn, sở TT&TT, Đài PTTH |
| |
7 | - Thanh niên làm việc tại các khu công nghiệp, khu kinh tế, được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động, kiến thức kỹ năng về an toàn lao động vào sức khỏe nghề nghiệp | 70% | 70% |
|
|
| Sở LĐTB&XH | Sở TT&TT, sở Tư pháp, Đài PTTH, Tỉnh Đoàn |
| |
| Thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và nơi cư trú: - 80% thanh niên ở đô thị; - 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; - 60% thanh niên ở miền núi, vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
| Sở Văn hóa thể thao và Du lịch | Ban dân tộc, Tỉnh đoàn, UBND các huyện, thành phố, Đài PTTH |
| |
Mục tiêu 6: Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên | ||||||||||
1 | -Chiều cao đến năm 2020 bình quân của nam thanh niên 18 tuổi là 1,67m, nữ 1,56m |
|
|
|
|
| Sở Y tế | Sở GD-ĐT, Sở Nội vụ, Ban Dân tộc, Tỉnh đoàn, Đài PT&TH | Chỉ tiêu được điều chỉnh, bổ sung giai đoạn II, hằng năm và đến năm 2020 | |
2 | Thanh niên vị thành niên được trang bị kiến thức, kỹ năng về SKSS, sức khỏe tình dục |
|
|
|
|
| Sở LĐTBXH, sở GD-ĐT, Sở Nội vụ, Ban Dân tộc, Tỉnh đoàn,Đài PTTH, các tổ chức dựa vào cộng đồng | |||
3 | -Giảm tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên so với năm 2015 | 70% | 70% |
|
|
| ||||
4 | -Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số, TN di cư được tiếp cận với thông tin dịch vụ chăm sóc SKSS và sức khỏe tình dục | 80% | >80% |
|
|
| ||||
5 | -Trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình đến năm 2020 | 70% | 80% |
|
|
| Tỉnh Đòan, Hội Phụ nữ,ủy ban DSKHHGĐ, các sở,ban, ngành liên quan,UBND cấp huyện | Chỉ tiêu được điều chỉnh, bổ sung giai đoạn II, hằng năm và đến năm 2020 | ||
6 | 70% đối tượng TN dễ bị tổ thương trong XH, người khuyết tật, người sống chung HIV/AIDS, người sử dụng ma túy, người hoạt động mại dâm, nạn nhân của nạn buôn bán người, TN chậm tiến… được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng | 70% | 70% |
|
|
| Sở Lao động thương binh xã hội | Sở Y tế, sở GD-ĐT, sở TTTT, Hội Phụ nữ tỉnh, tỉnh Đoàn, Đài PTTH tỉnh, các tổ chức dựa vào cộng đồng | Chỉ tiêu được điều chỉnh, bổ sung giai đoạn II, hằng năm và đến năm 2020 | |
7 | Trên 90% TN được tuyên truyền thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt, đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới | 90% | 90% |
|
|
| ||||
Ghi chú:
- Cột (2): Thống kê 29 chỉ tiêu thuộc 6 mục tiêu của Kế hoạch số 1042 của Trung ương; Kế hoạch 157 và Kế hoạch 107 của tỉnh.
- Cột (5),(6),(7): Điền số liệu theo cột trên cơ sở so sánh với chỉ tiêu trong Chương trình PTTN của cơ quan, đơn vị, địa phương; ví dụ: chỉ tiêu đề ra là 70%, nếu kết quả thực hiện dưới 70% thì điền số liệu tỷ lệ % vào ô "Chưa đạt", nếu kết quả thực hiện là 70% thì điền số liệu tỷ lệ % vào ô "Đạt", nếu kết quả thực hiện trên 70% thì điền số liệu tỷ lệ % vào ô "Vượt"
- (nếu chỉ tiêu chưa đạt so với kế hoạch cần nêu rõ lý do).
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
BIỂU THỐNG KÊ CÁC NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ĐƯỢC GIAO VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
(kèm theo Kế hoạch số : /Kh-UBND ngày /6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai )
stt | Tên nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án được giao | Cơ quan đơn vị chủ trì thực hiện | Cơ quan đơn vị phối hợp thực hiện | Tiến độ theo kế hoạch | Thời gian hoàn thành thực tế | Kinh phí thực hiện (số liệu cụ thể) | Ghi chú | ||
Từ NSNN | Từ nguồn XHH | Từ các nguồn hợp pháp khác | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
BIỂU THỐNG KÊ TỔ CHỨC BỘ MÁY LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN
(kèm theo Kế hoạch số : /KH-UBND ngày /6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai )
stt | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Chức vụ | Đơn vị công tác (phòng, ban) | Số năm công tác trong cơ quan QLNN | Số năm làm công tác QLNN về thanh niên | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 376/QĐ-BNV năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Quyết định 954/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2020
- 3 Kế hoạch 31/KH-UBND về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 4 Quyết định 405/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 5 Kế hoạch 362/KH-UBND về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tây Ninh năm 2020
- 6 Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu trong Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai - giai đoạn 2016-2020 (Kế hoạch 157/KH-UBND), theo Quyết định 1042/QĐ-TTg
- 7 Luật Bình đẳng giới 2006
- 8 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 405/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 2 Kế hoạch 31/KH-UBND về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 3 Kế hoạch 362/KH-UBND về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tây Ninh năm 2020
- 4 Quyết định 954/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2020
- 5 Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2020
- 6 Quyết định 2410/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2030
- 7 Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2030